
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
lượt xem 1
download

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn "Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam" nhằm xây dựng mô hình đánh giá tác động của các nhân tố đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp; phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh; thực hiện kiểm định kết quả mô hình; đề xuất kiến nghị và khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh một cách bền vững, dài hạn, phù hợp với mục tiêu và định hướng phát triển tại Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- VƯƠNG THỊ PHƯỢNG LOAN NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP BÁN LẺ NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: Mã số: 8340201 TÓM TẮT ĐỀ ÁN THẠC SĨ NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. TÔ LAN PHƯƠNG Hà Nội - 2024
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Giai đoạn 2019 - quý 3 năm 2024 là thời kỳ đầy biến động đối với ngành bán lẻ Việt Nam. Đại dịch COVID-19 đã gây ra những tác động sâu sắc đến nền kinh tế toàn cầu và Việt Nam, ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của người dân cũng như hoạt động của các doanh nghiệp bán lẻ. Trong suốt thời gian dịch bệnh, ngành bán lẻ đã đối mặt với nhiều khó khăn, tuy nhiên, từ năm 2022 trở đi, ngành bán lẻ Việt Nam đã chứng kiến sự phục hồi mạnh mẽ nhờ vào sự mở cửa kinh tế trở lại, nhu cầu tiêu dùng tăng cao, và quá trình chuyển đổi số diễn ra sâu rộng. Sự phục hồi này mở ra nhiều cơ hội phát triển mới, đồng thời làm gia tăng cạnh tranh trong thị trường. Hiệu quả kinh doanh không chỉ thể hiện khả năng sinh lợi của doanh nghiệp mà còn là chỉ số đánh giá sự bền vững và sức hấp dẫn của doanh nghiệp đối với các nhà đầu tư. Việc xác định chính xác những nhân tố nào có ảnh hưởng lớn nhất giúp doanh nghiệp xây dựng chiến lược kinh doanh hợp lý, tập trung vào các yếu tố quan trọng để cải thiện hiệu quả hoạt động. Từ những lý do trên, đề tài “Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên Sàn chứng khoán Việt Nam” được lựa chọn để đáp ứng nhu cầu thực tế của doanh nghiệp trong việc tối ưu hóa hiệu quả hoạt động, mà còn cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn, giúp định hướng cho các chiến lược phát triển của doanh nghiệp bán lẻ trong bối cảnh kinh tế mới. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Thông qua phân tích định tính và sử dụng mô hình định lượng để đo lường mức độ, chiều hướng tác động của từng nhân tố và từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngành bán lẻ niêm yết ở Việt Nam. Nhiệm vụ trọng tâm của nghiên cứu như sau: Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh (HQKD) của doanh nghiệp. Thứ hai, xây dựng mô hình đánh giá tác động của các nhân tố đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp; phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh; thực hiện kiểm định kết quả mô hình.
- Thứ ba, đề xuất kiến nghị và khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh một cách bền vững, dài hạn, phù hợp với mục tiêu và định hướng phát triển tại Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian nghiên cứu: 53 công ty bán lẻ đang niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. - Về thời gian nghiên cứu: Từ năm 2019 đến quý 3 năm 2024. 4. Phương pháp nghiên cứu Công trình nghiên cứu áp dụng kết hợp hai phương pháp: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. - Phương pháp nghiên cứu định tính: Phương pháp tổng hợp, Phương pháp thống kê, mô tả và so sánh: Sử dụng để thu thập, thống kê số liệu của các doanh nghiệp bán lẻ, sau đó xử lý, lập bảng, biểu đồ, đồ thị để mô tả và so sánh số liệu giữa các năm, giai đoạn. Phương pháp phân tích: Sử dụng để phân tích bảng biểu, biều đồ, đồ thị và các nhóm hệ số tài chính đo lường HQKD. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: Sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính đa biến để đo lường thông qua phần mềm STATA 17. Các bước thực hiện bao gồm: thu thập và làm sạch số liệu, thống kê mô tả số liệu, kiểm định khuyết tật của mô hình, lựa chọn mô hình phù hợp, hồi quy và ước lượng biến số. 5. Cấu trúc đề tài nghiên cứu Nội dung chính của Luận văn bao gồm 4 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Chương 2: Phương pháp và mô hình nghiên cứu Chương 3: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh và nhân tố ảnh hưởng của các doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Chương 4: Thảo luận kết quả và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam.
- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Tổng quan nghiên cứu nước ngoài Nghiên cứu của Zeitun và Tian (2007) cho thấy việc sử dụng nợ cao ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết ở Jordan, cả về ROA và Tobin’s Q. Biến quy mô doanh nghiệp có ảnh hưởng cùng chiều, trong khi tốc độ tăng trưởng doanh thu có tác động trái chiều đến ROA và Tobin’s Q. Fareed và cộng sự (2016) khám phá ảnh hưởng của các yếu tố như quy mô doanh nghiệp và tốc độ tăng trưởng đến khả năng sinh lợi trong ngành năng lượng và điện lực tại Pakistan, chỉ ra tác động ngược chiều của tuổi đời và đòn bẩy tài chính. Gama và Pais (2015) phân tích ảnh hưởng của các yếu tố như quy mô doanh nghiệp và khả năng sinh lợi đến giá trị doanh nghiệp trong ngành trồng trọt Malaysia, nhấn mạnh ảnh hưởng tiêu cực của nợ cao. Wijaya và Harjono (2022) cũng tìm thấy tương quan dương giữa quy mô và tốc độ tăng trưởng đến hiệu quả kinh doanh các doanh nghiệp sản xuất tại Indonesia, trong khi Abor (2005) ghi nhận mối quan hệ nghịch chiều giữa nợ ngắn hạn và hiệu quả kinh doanh ở Ghana. Mandalaputri và cộng sự (2021) nghiên cứu về các yếu tố quyết định khả năng sinh lợi của doanh nghiệp bán lẻ tại Indonesia, phát hiện ảnh hưởng đáng kể của chu kỳ chuyển đổi tiền mặt đến lợi nhuận ngành bán lẻ. 1.1.2. Tổng quan nghiên cứu trong nước Quan Minh Nhựt và Lý Thị Phương Thảo (2014) đã phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp bất động sản niêm yết ở Việt Nam giai đoạn 2010-2012, nhận thấy rằng nợ vay và tài sản cố định tác động ngược chiều, trong khi thời gian hoạt động và tỷ lệ cổ phiếu quỹ tác động tỷ lệ nghịch đến ROE và ROA. Nghiên cứu đề xuất cải thiện hiệu quả thông qua tái cấu trúc vốn và quản trị doanh nghiệp. Trần Thị Bích Ngọc và Phạm Hồng Trang (2016) khám phá ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả kinh doanh của ngành công nghiệp chế biến tại Việt Nam, cho thấy sự khác biệt giữa giá trị sổ sách và thị trường, và sự cần thiết điều chỉnh cấu trúc vốn. Nguyễn Anh Phong và Ngô Phú Thanh (2017) chỉ ra quy mô doanh nghiệp có tác động nghịch đến hiệu quả hoạt động, trong khi sở hữu nước ngoài không có tác động đáng kể. Lại Cao Mai Phương và cộng sự (2022) tìm thấy tốc độ tăng trưởng doanh thu có tác động dương đến lợi nhuận trong khi tính thanh khoản và đòn bẩy tài chính có tương
- quan âm. Hoàng Tùng (2016) nghiên cứu trong ngành dầu khí Việt Nam cho thấy tỷ lệ nợ và thời gian thu tiền bình quân ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả kinh doanh, đề xuất tối ưu hóa cấu trúc vốn và quản lý tốt công nợ. 1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá hiện hành năm 2023 ước đạt 6.231,8 nghìn tỷ đồng, cho thấy vai trò quan trọng của hoạt động bán lẻ trong nền kinh tế. Tuy nhiên, tại Việt Nam, lĩnh vực bán lẻ chưa nhận được nhiều sự quan tâm nghiên cứu tương xứng so với các ngành khác như bất động sản, doanh nghiệp chế biến hay dầu khí. 1.2. Cơ sở lý luận hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Khái niệm hiệu quả kinh doanh và phương pháp xác định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, trong phạm vi nghiên cứu đề tài, tác giả xác định: Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được định nghĩa là một đại lượng kinh tế so sánh kết quả kinh doanh thu được với chi phí vốn và nguồn lực doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được kết quả đó, được biểu hiện cụ thể thông qua nhóm tiêu chí phản ánh khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. 1.2.2. Chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Việc đo lường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tập trung vào sự so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Về mặt so sánh tuyệt đối, HQKD được thể hiện qua công thức: H=K–C Về mặt so sánh tương đối thì: 𝐾 𝐻= 𝐶 Trong đó, H: Hiệu quả kinh doanh K: Kết quả đạt được (doanh thu, lợi nhuận…) C: Chi phí bỏ ra để sử dụng nguồn lực đầu vào
- 1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lợi * Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ 𝑅𝑂𝐴 = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 * Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑅𝑂𝐸 = 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ Để đánh giá hiệu quả về thị trường của các doanh nghiệp niêm yết, chỉ số Tobin’s Q theo công thức: 𝐺𝑇𝑇𝑇 𝑐ủ𝑎 𝑉𝐶𝑆𝐻 + 𝐺𝑇𝑇𝑇 𝑐ủ𝑎 𝑛ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả 𝑇𝑜𝑏𝑖𝑛′ 𝑠 𝑄 = 𝐺𝑇𝑆𝑆 𝑐ủ𝑎 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 + 𝐺𝑇𝑆𝑆 𝑐ủ𝑎 𝑛ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả 1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu đo lường hiệu suất sử dụng tài sản Vòng quay tài sản là chỉ tiêu đo lường mức độ hiệu quả mà doanh nghiệp sử dụng tài sản để tạo ra doanh thu được tính bằng công thức: 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ 𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 Hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn dài hạn khác là chỉ số được đo lường thông qua tỷ lệ doanh thu trên mỗi đồng vốn cố định, được tính theo công thức: Doanh thu thuần trong kỳ Hiệu suất sử dụng vốn cố = Vốn cố định và vốn dài hạn khác định và vốn dài hạn khác bình quân trong kỳ Số vòng quay của hàng tồn kho là chỉ tiêu đo lường tốc độ luân chuyển của hàng tồn kho trong một kỳ kinh doanh 𝐺𝑖á 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛 𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 = 𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 Kỳ thu tiền trung bình đo lường khoảng thời gian trung bình mà doanh nghiệp cần để thu hồi tiền từ khách hàng sau khi bán hàng. 𝑁ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑘ℎá𝑐ℎ ℎà𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ 𝐾ỳ 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑖ề𝑛 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑚ỗ𝑖 𝑛𝑔à𝑦
- 1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp Sức sinh lợi bình quân một lao động là chỉ tiêu đo lường lợi nhuận ròng mà mỗi lao động đóng góp trong một kỳ. 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑙ợ𝑖 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔 = 𝑆ố 𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ Doanh thu bình quân một lao động là chỉ tiêu đo lường doanh thu mà mỗi lao động tạo ra trong một kỳ kinh doanh, được tính bằng cách: 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔 = 𝑆ố 𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ 1.2.2.4. Các chỉ tiêu xét về mặt kinh tế, xã hội - Tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người lao động - Đóng góp cho ngân sách nhà nước - Đóng góp vào phúc lợi xã hội 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bán lẻ 1.3.1. Nhân tố thuộc về môi trường hoạt động a. Nhân tố môi trường quốc tế và khu vực (hoạt động thương mại quốc tế) b. Nhân tố môi trường nền kinh tế quốc dân c. Môi trường chính trị và pháp luật d. Môi trường văn hóa e. Môi trường kinh tế f. Điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng g. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ h. Nhân tố môi trường ngành 1.3.2. Nhân tố thuộc về doanh nghiệp a. Quy mô tài sản b. Tốc độ tăng trưởng c. Hệ số đòn bẩy tài chính (nợ trên vốn chủ sở hữu) d. Vòng quay tài sản e. Quản trị nợ phải thu khách hàng f. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý g. Một số các nhân tố khác
- 2. CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.1. Quy trình nghiên cứu Bài nghiên cứu được thực hiện theo các bước, chi tiết theo sơ đồ như sau: 2.2. Cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu Trên cơ sở lý luận đã được hệ thống hóa tại Chương 1, trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả lựa chọn các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh bao gồm: Theo quy mô doanh nghiệp Giả thuyết 1: Quy mô doanh nghiệp có tác động thuận chiều đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Theo tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp Giả thuyết 2: Tốc độ tăng trưởng doanh thu tác động thuận chiều đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Theo khả năng thanh khoản
- Giả thuyết 3: Hệ số thanh toán ngắn hạn có tác động thuận chiều đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Theo cấu trúc vốn Giả thuyết 4: Cấu trúc vốn tác động thuận chiều hoặc ngược chiều đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Theo vòng quay tài sản Giả thuyết 5: Vòng quay tài sản có tác động thuận chiều đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Theo quản trị nợ phải thu khách hàng Giả thuyết 6: Kỳ thu tiền bình quân tác động ngược chiều đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Theo tỷ lệ chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Giả thuyết 7: Tỷ lệ chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tác động thuận chiều đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. 2.3. Đề xuất mô hình biến Phương trình hồi quy có dạng như sau: Mô hình 1: ROA và các nhân tố ảnh hưởng ROAi,t = β0 + β1(lnSIZEi,t)+ β2(GROWTHi,t) + β3(LIQi,t) + β4(DEi,t) + β5(TURNi,t) + β6(DSOi,t) + β7(SAEi,t) + ɛi,t Mô hình 2: ROE và các nhân tố ảnh hưởng ROEi,t = β0 + β1(lnSIZEi,t)+ β2(GROWTHi,t) + β3(LIQi,t) + β4(DEi,t) + β5(TURNi,t) + β6(DSOi,t) + β7(SAEi,t) + ɛi,t Mô hình 3: Tobin’s Q và các nhân tố ảnh hưởng Tobin’s Qi,t = β0 + β1(lnSIZEi,t)+ β2(GROWTHi,t) + β3(LIQi,t) + β4(DEi,t) + β5(TURNi,t) + β6(DSOi,t) + β7(SAEi,t) + ɛi,t
- 2.4. Đo lường và mã hóa các biến 2.4.1. Đối với biến phụ thuộc 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ Tỷ suất sinh lợi trên TTS (ROA) = 𝑥 100% 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ Tỷ suất sinh lợi trên VCSH (ROE) = 𝑥 100% 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 𝐺𝑇𝑇𝑇 𝑐ủ𝑎 𝑉𝐶𝑆𝐻 + 𝐺𝑇𝑇𝑇 𝑐ủ𝑎 𝑛ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả 𝑇𝑜𝑏𝑖𝑛′ 𝑠 𝑄 = 𝐺𝑇𝑆𝑆 𝑐ủ𝑎 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 + 𝐺𝑇𝑆𝑆 𝑐ủ𝑎 𝑛ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả 2.4.2. Đối với biến độc lập Giả thuyết với biến Nhân tố phụ thuộc Ký (Biến độc Công thức Nghiên cứu cơ sở Tobin’s hiệu lập) ROA ROE Q 1. Quy mô = Ln(TTS) Zeitun và Tian SIZE tổng tài (2007), Matsoma và sản + + + cộng sự (2022), Huỳnh Lợi và Phùng Anh Thư (2022) 2. Tốc độ = (DTn – Zeitun và Tian GROW tăng DTn-1) (2007), TH trưởng *100% / Wijaya và Harjono + + + doanh thu DTn-1 (2022), Trần Thị Bích Ngọc và Phạm Hồng Trang (2016) 3. Tính = Ln (Tài LIQ Farhan và cộng sự thanh sản ngắn (2019), Wijaya và khoản – hạn / Nợ + + + Harjono (2022), Hệ số ngắn hạn) Matsoma và cộng sự thanh toán (2022) ngắn hạn 4. Cơ cấu = Ln (Nợ Fareed và cộng sự DE vốn phải trả / (2016), Zeitun và VCSH) Tian (2007), Sharma +/- +/- +/- và Anand (2019), Farhan và cộng sự (2019)
- 5. Vòng = Ln (DTT Karim và cộng sự TURN quay tài / TTS bình (2023), Warrad sản quân) + + + (2015), Tô Thị Thanh Trúc và Nguyễn Đình Thiên (2015) 6. Kỳ thu = Ln (Nợ Teruel và Solano DSO tiền bình phải thu (2007), Gama và Pais quân khách hàng (2015), Mandalaputri bình quân - - - và cộng sự (2021), *365 / DTT Tô Thị Thanh Trúc bán hàng) và Nguyễn Đình Thiên (2015) 7. Tỷ lệ = Ln (Chi SAE Sharma và Anand chi phí phí bán (2019) và Minh Nhật, bán hàng hàng và + + + Quan Minh Nhựt và và quản lý QLDN / Lý Thị Phương Thảo doanh Tổng chi (2014) nghiệp phí *100%) (Trong đó: (+): tác động cùng chiều; (-): tác động ngược chiều) 2.5. Phương pháp nghiên cứu 2.5.1. Chọn mẫu nghiên cứu Số liệu được thu thập và tổng hợp từ kết quả các BCTC, báo cáo thường niên, báo cáo quản trị và biên bản họp đại hội đông đã được kiểm toán của 53 công ty bán lẻ niêm yết trên TTCK Việt Nam, giai đoạn từ 2019 – quý II năm 2024. 2.5.2. Mô tả thống kê Thông qua phần mềm STATA 17, mô tả số liệu thông qua việc đo lường xu hướng tập trung và xu hướng biến động của dữ liệu nghiên cứu. 2.5.3. Phân tích hồi quy Sử dụng dữ liệu bảng (panel data) theo ba mô hình: OLS (Mô hình hồi quy gộp), FEM (Mô hình tác động ngẫu nhiên), REM (Mô hình tác động cố định). Sử dụng các kiểm định Breusch-Pagan và Hausman Test để lựa chọn mô hình phù hợp. Nếu mô hình vi phạm các giả thuyết kinh tế lượng như phương sai sai số thay đổi (PSSSTĐ) và tự tương quan, tác giả hiệu chỉnh mô hình phương pháp hồi quy có trọng số (GLS).
- 3. CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ 3.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty ngành bán lẻ 3.1.1. Tổng quan về ngành bán lẻ tại Việt Nam Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, quy mô thị trường bán lẻ trong năm 2023 theo giá trị hiện hành đạt 6.231,80 nghìn tỷ đồng. Tính đến tháng 9/2024, tổng mức doanh thu bán lẻ đạt 4.703,40 nghìn tỷ đồng, tăng 8,8% so với cùng kỳ năm trước. Bảng 3.1: Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo nhóm hàng giai đoạn 2018 – 9T2024 Cơ cấu % giá trị Nhóm hàng 2018 2019 2020 2021 2022 2023 9T2024 Bán lẻ hàng hóa 75.21 75.93 79.27 82.56 78.69 77.96 77.18 - Lương thực, thực phẩm 23.09 23.70 25.48 29.12 26.69 27.20 29.29 - Hàng may mặc 4.28 4.24 4.36 4.10 4.06 3.96 4.20 - Đồ dùng, dụng cụ, trang thiết 9.79 9.61 10.31 9.89 8.79 8.62 8.90 bị gia đình - Vật phẩm văn hoá, giáo dục 0.97 1.06 1.01 0.99 0.99 1.04 1.09 - Phương tiện đi lại (trừ ô tô, 4.58 4.59 4.35 4.46 4.24 3.81 3.91 kể cả phụ tùng) Lưu trú, ăn uống 12.27 11.88 9.91 8.00 10.33 10.81 11.54 Du lịch 0.93 0.93 0.33 0.14 0.44 0.61 0.97 Dịch vụ 11.58 11.26 10.49 9.29 10.54 10.62 10.30 Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Báo cáo Bộ Công thương và Tổng cục Thống kê 3.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của các công ty bán lẻ niêm yết giai đoạn 2019 đến quý 3 năm 2024 Bảng 3.2: Tình hình Tổng tài sản của doanh nghiệp ngành bán lẻ niêm yết trên TTCK Việt Nam Đơn vị: tỷ đồng
- 500 – 1.000 1.000-5.000 5.000 tỷ - < 100 tỷ 100-500 tỷ > 10.000 tỷ tỷ tỷ 10.000 tỷ Năm SL TT SL TT SL TT SL TT SL TT SL TT 2019 2 3,77 16 30,19 8 15,09 18 33,96 5 9,43 4 7,55 2020 1 1,89 17 32,08 10 18,87 15 28,30 6 11,32 4 7,55 2021 1 1,89 15 28,30 12 22,64 14 26,42 5 9,43 6 11,32 2022 1 1,89 14 26,42 9 16,98 17 32,08 5 9,43 7 13,21 2023 1 1,89 14 26,42 10 18,87 16 30,19 5 9,43 7 13,21 Q12024 1 1,89 13 24,53 11 20,75 16 30,19 4 7,55 8 15,09 Q22024 1 1,89 14 26,42 10 18,87 16 30,19 5 9,43 7 13,21 Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên BCTC đã kiểm toán của các đơn vị. Trong giai đoạn bị tác động mạnh mẽ bới đại dịch Covid-19, lợi nhuận sau thuế (LNST) của các doanh nghiệp bán lẻ biến động lớn. Bảng 3.3: Tình hình Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2019 – Quý II 2024 Đơn vị: tỷ đồng LNST LNST LNST LNST LNST âm 0-10 tỷ 10-100 tỷ 100-1.000 tỷ >1.000 tỷ Năm SL TT SL TT SL TT SL TT SL TT 2019 2 3,77 10 18,87 26 49,06 11 20,75 4 7,55 2020 7 13,21 15 28,30 20 37,74 8 15,09 3 5,66 2021 6 11,32 10 18,87 21 39,62 12 22,64 4 7,55 2022 5 9,43 10 18,87 23 43,40 11 20,75 4 7,55 2023 4 7,55 12 22,64 25 47,17 9 16,98 3 5,66 Q12024 8 15,09 9 16,98 24 45,28 8 15,09 4 7,55 Q22024 11 20,75 8 15,09 22 41,51 8 15,09 4 7,55 Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên BCTC đã kiểm toán của các đơn vị 3.2. Kết quả mô hình nghiên cứu 3.2.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu
- Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu được trình bày ở bảng 3.4 như sau: Bảng 3.4: Bảng thống kê mô tả các biến Số quan Giá trị trung Độ lệch Giá trị nhỏ Giá trị lớn Tên biến sát bình chuẩn nhất nhất ROA 371 4.01814 5.48627 -20.93950 25.90580 ROE 371 9.14287 11.23927 -38.83036 58.86130 Tobin’s Q 371 0.62761 0.67005 0 4.67938 SIZE (tỷ) 371 5,463.766 13,082.510 62.20309 80,732.360 GROWTH 371 25.60432 151.855 -90.89520 1,885.344 LIQ 371 4.22019 27.82640 0.03383 529.95710 DE 371 1.89103 2.34913 0.001888 25.50567 TURN 371 2.44160 2.38501 0.000779 14.99379 DSO 371 69.51447 154.18570 0.14970 1,784.033 SAE 371 12.61814 14.62967 0.23680 100 Nguồn: Tác giả tính toán từ STATA 3.2.2. Phân tích tương quan Bảng 3.5: Ma trận hệ số tương quan Ln_ GROW Ln_ Ln_ Ln_ Ln_ Ln_ ROA ROE TQ2 SIZE TH LIQ DE TURN DSO SAE ROA 1 ROE 0.8528 1 TQ2 0.2985 0.1232 1 Ln_ 0.1168 0.1581 0.0926 1 SIZE GROW 0.0051 -0.0066 0.0071 0.1347 1 TH Ln_ 0.1072 -0.0341 0.2358 -0.2688 0.0032 1 LIQ Ln_ -0.2005 0.0679 -0.4333 0.3669 0.0062 -0.6949 1 DE Ln_ 0.1792 0.2725 -0.1021 0.0782 -0.0149 -0.3294 0.3469 1 TURN Ln_ -0.4122 -0.3915 -0.2037 -0.1235 -0.0422 0.0748 -0.0765 -0.4922 1 DSO Ln_ 0.146 0.0673 0.4493 0.0169 -0.0137 0.2866 -0.276 -0.4781 -0.0207 1 SAE Nguồn: Tác giả tính toán từ STATA
- Đối với ROA, các biến SIZE, GROWTH, TURN và SAE đều có mối tương quan dương, trong khi đó, các biến LIQ, DE và DSO lại thể hiện mối tương quan ngược chiều. SIZE và TURN là hai biến duy nhất có mối quan hệ cùng chiều với ROE, trong khi các biến còn lại đều có hệ số tương quan âm. Tobin's Q cho thấy tỷ lệ thuận với các biến SIZE, GROWTH, LIQ và SAE, trong khi DE, TURN và DSO có mối tương quan âm với Tobin's Q. 3.2.3. Phân tích hồi quy a. Mô hình hồi quy gộp Pool OLS Bảng 3.6: Phân tích hồi quy bằng mô hình Pool OLS ROA ROE Tobin’s Q Ln_SIZE 0.6361*** 0.8820** 0.1006*** (0.1761) (0.3794) (0.0191) GROWTH -0.0009 -0.0022 -0.0001 (0.0016) (0.0035) (0.0002) Ln_LIQ -0.2457 0.6532 -0.1258*** (0.4041) (0.8705) (0.0438) Ln_DE -1.4884*** 0.0371 -0.3117*** (0.2887) (0.6219) (0.0313) Ln_TURN 0.7013*** 1.7533*** 0.0804*** (0.2581) (0.5562) (0.0280) Ln_DSO -1.1109*** -1.9081*** -0.0496** (0.1890) (0.4071) (0.0205) Ln_SAE 0.7288** 1.6217** 0.2644*** (0.2923) (0.6298) (0.0317) _cons -11.7257** -13.6554 -2.4999*** (5.0561) (10.8930) (0.5475) N 371 371 371 adj. R-sq 0.2563 0.1775 0.4154 Standard errors in parentheses * p
- Kết quả kiểm định Wooldridge F (1, 52) 18.275 16.733 32.742 Prob > F 0.0001 0.0002 0.0000 Kết luận khuyết tật Có tự tương quan Có tự tương quan Có tự tương quan Nguồn: Tác giả tính toán từ STATA Kết quả phân tích từ mô hình Pool OLS cho thấy biến GROWTH (tốc độ tăng trưởng doanh thu) không có ý nghĩa thống kê đối với các biến phụ thuộc. Biến Ln_LIQ (hệ số thanh toán ngắn hạn) có ảnh hưởng ngược đến Tobin’s Q, trong khi Ln_SIZE có ý nghĩa thống kê mạnh (1% và 5%) với tác động cùng chiều đến cả ba biến phụ thuộc. Biến Ln_DE (cơ cấu vốn) tác động ngược chiều với ROA và Tobin’s Q tại mức ý nghĩa 1%, nhưng không có ý nghĩa với ROE. Vòng quay tài sản (Ln_TURN) có ý nghĩa 1% đối với tất cả biến phụ thuộc và tác động cùng chiều. Biến Ln_DSO (kỳ thu tiền bình quân) có ý nghĩa ở mức 1% với ROA, ROE và 5% với Tobin’s Q, với tác động ngược chiều. Cuối cùng, Ln_SAE (tỷ lệ chi phí bán hàng và quản lý) tác động tích cực đến ba biến phụ thuộc với mức ý nghĩa từ 1% đến 5%. Bảng 3.7: Kiểm định hệ số phóng đại phương sai giữa các biến Variable VIF 1/VIF Ln_DE 2.17 0.460139 Ln_TURN 2.08 0.480027 Ln_LIQ 1.99 0.502969 Ln_DSO 1.52 0.657348 Ln_SAE 1.5 0.667079 Ln_SIZE 1.22 0.820515 GROWTH 1.03 0.975027 Mean VIF 1.64 Hệ số phóng đại phương (VIF) của các biến trong mô hình đều nhỏ hơn 10, cho thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến. Kiểm định White cho mô hình OLS cho kết quả mô hình biến ROA và Tobin's Q có hiện tượng phương sai thay đổi. Mô hình biến ROE không có hiện tượng phương sai sai số thay đổi.
- Kết quả kiểm định Wooldridge cho thấy cả ba mô hình với các biến ROA, ROE và Tobin's Q đều có hiện tượng tự tương quan. b. Mô hình tác động ngẫu nhiên Random Effect Model (REM) Bảng 3.8: Kết quả mô hình REM ROA ROE Tobin’s Q Ln_SIZE 0.5039 0.6678 0.1439*** (0.3197) (0.6772) (0.0377) GROWTH -0.0014 -0.0016 -0.0001 (0.0016) (0.0034) (0.0001) Ln_LIQ -0.0001 0.7655 -0.1011*** (0.4348) (0.9338) (0.0318) Ln_DE -1.2490*** -0.3473 -0.2852*** (0.3738) (0.7993) (0.0313) Ln_TURN 1.3590*** 2.8398*** -0.0282 (0.3827) (0.8155) (0.0358) Ln_DSO -1.1738*** -2.3039*** -0.0511** (0.2765) (0.5899) (0.0242) Ln_SAE 0.5322 1.1472 0.0872** (0.4070) (0.8696) (0.0339) year_2020 -2.4794*** -4.1859*** 0.0595 (0.7262) (1.5649) (0.0495) year_2021 -1.4155* -1.0553 0.2179*** (0.7276) (1.5677) (0.0500) year_2022 -1.1491 -2.0678 0.0479 (0.7302) (1.5736) (0.0499) year_2022 -1.6547** -3.8867** 0.0500 (0.7324) (1.5780) (0.0504) year_Q12024 -1.4596** -3.7504** 0.1184** (0.7373) (1.5884) (0.0508) year_Q22024 -1.6598** -4.4514*** 0.1839*** (0.7379) (1.5897) (0.0509) _cons -6.3727 -3.0858 -3.4246*** (9.0772) (19.2285) (1.0679) N 371 371 371 R-squared Overall 0.2257 0.1999 0.3681
- Standard errors in parentheses * p
- (0.7567) (1.6646) (0.0530) _cons 25.6656 92.3007 -5.5624*** (26.1195) (57.4556) (1.8296) N 371 371 371 adj. R-sq 0.2637 0.1869 0.4180 Standard errors in parentheses * p
- (0.2478) (0.7312) (0.0199) Ln_DSO -1.3205*** -2.4338*** -0.0519*** (0.1499) (0.5347) (0.0126) Ln_SAE 0.3076 1.0508 0.0630*** (0.2253) (0.7273) (0.0193) year_2020 -1.3871*** -4.2777*** 0.0328 (0.2978) (1.2772) (0.0213) year_2021 -0.8600** -1.3590 0.1705*** (0.3740) (1.5743) (0.0278) year_2022 -0.9101** -2.4725 0.0288 (0.4156) (1.7223) (0.0317) year_2022 -1.2177*** -4.3093** 0.0579* (0.4327) (1.7933) (0.0341) year_Q12024 -0.8813** -4.2245** 0.1040*** (0.4480) (1.8372) (0.0360) year_Q22024 -1.0064** -4.9201*** 0.1218*** (0.4526) (1.8570) (0.0369) _cons -5.3121 -14.7557 -1.5274*** (4.6619) (15.5796) (0.4729) N 371 371 371 Wald Chi2(7) 238.28 94.54 287.22 Prob > chi2 0.0000 0.0000 0.0000 Standard errors in parentheses * p

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p |
860 |
60
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu quả và hạn chế rủi ro trong các dự án đầu tư xây dựng bằng công tác thanh tra trong quá trình thực hiện dự án tại thành phố Đà Nẵng
26 p |
184 |
36
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh thái và đề xuất biện pháp bảo tồn, phát triển các loài rau dại ăn được có giá trị tại đảo Cù Lao Chàm, TP Hội An, tỉnh Quảng Nam
26 p |
180 |
25
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Áp dụng pháp luật trong giải quyết các vụ án về hôn nhân và gia đình trên địa bàn Hà Nội
8 p |
209 |
20
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Thỏa thuận thi hành án dân sự theo pháp luật thi hành án dân sự Việt Nam hiện hành
24 p |
142 |
13
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu cơ chế trả lương phù hợp trong các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp than – khoáng sản Việt Nam
26 p |
151 |
11
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p |
125 |
10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ trắc địa hiện đại trong xây dựng và khai thác đường ô tô ở Việt Nam
24 p |
203 |
7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Xét xử án hành chính qua thực tiễn tỉnh Lào Cai
9 p |
97 |
6
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Hoàn thiện quy trình đánh giá, thẩm tra dự án đầu tư vào khu công nghiệp Bắc Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
26 p |
110 |
5
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Quản lý công: Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên ở Học viện An ninh nhân dân, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào trong giai đoạn 2024 -2030
24 p |
8 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long
25 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam
25 p |
2 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Tác động của tỷ giá mua bán ngoại tệ giao ngay liên ngân hàng tới chỉ số VN-Index
25 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoạt động cho vay tài chính tiêu dùng tại Công ty Tài chính TNHH Bưu Điện
26 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Tác động của thay đổi tỷ lệ ký quỹ tới thị trường tương lai hàng hóa trên thế giới
28 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Chi nhánh Cầu Giấy
27 p |
0 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
