
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam
lượt xem 1
download

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn "Phát triển dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam" nhằm hệ thống hoá lý luận cơ bản về ngân hàng số và dịch vụ ngân hàng số; Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ ngân hàng số và thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam; Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam trong giai đoạn 2025 - 2030.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN THỊ THU HÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH HÀ NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 TÓM TẮT ĐỀ ÁN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Lưu Ngọc Hiệp Hà Nội – 2025
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thế giới đang chuyển mình trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Đây là cuộc cách mạng làm thay đổi cơ bản cách thức sản xuất trên toàn thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng. Lĩnh vực ngân hàng cũng không nằm ngoài xu thế đó. Những tiến bộ về kỹ thuật công nghệ đã và đang làm thay đổi cấu trúc, phương thức hoạt động và cung cấp nhiều dịch vụ hiện đại của hệ thống ngân hàng, hình thành những sản phẩm dịch vụ tài chính mới, như: M-POS, Internetbanking, Mobile banking, công nghệ thẻ chip, ví điện tử…. mang đến những giải pháp mới phục vụ khách hàng và giảm thiểu chi phí giao dịch, vận chuyển, quản lý, góp phần tiết kiệm về mặt tài chính cho các ngân hàng. Bên cạnh đó, ngành ngân hàng hiện nay còn chịu áp lực cạnh tranh từ các công ty tài chính, công ty Fintech; các công ty này có khả năng thay thế tất cả các hoạt động tài chính của ngân hàng với các hỗ trợ ưu việt về công nghệ. Có thể nói, ngành ngân hàng đang hòa mình vào cuộc cách mạng công nghiệp, đón nhận nhiều cơ hội và thách thức trong thời gian tới. Chuyển đổi số đang được đưa vào trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt là dịch vụ ngân hàng. Trong những năm gần đây, thế giới đã chứng kiến sự phát triển nhanh chóng của xu hướng ngân hàng số. Các ngân hàng tại Việt Nam đã đặt ra những mục tiêu rõ ràng về việc phát triển và triển khai các giải pháp công nghệ mới, từ hệ thống thanh toán đến ứng dụng di động thông minh. Thông qua việc đầu tư vào nền tảng công nghệ, các ngân hàng đang tạo ra trải nghiệm ngân hàng số hoàn toàn mới cho khách hàng. Việc thực hiện dự án hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán đã giúp họ nhanh chóng đáp ứng với sự phức tạp của môi trường kinh doanh ngày nay. Đồng thời, nâng cao hiệu suất hoạt động là một ưu tiên hàng đầu. Các ngân hàng thương mại tại Việt Nam đang tập trung vào cải thiện quy trình nội bộ, tối ưu hóa chi phí và tăng cường khả năng đáp ứng nhanh chóng với thị trường biến đổi. Điều này giúp họ duy trì sự linh hoạt và sẵn sàng thích ứng với những thách thức mới, đồng thời cung cấp một dịch vụ ngân hàng đa dạng và hiệu quả cho khách. Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín sẽ tụt lại phía sau, thậm chí thất bại trong cuộc chạy đua thu hút khách hàng nếu không bắt nhịp với xu thế này. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Phát triển dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam” làm đề tài đề án thạc sỹ. 1
- 2. Câu hỏi nghiên cứu - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng số? - Cần có những giải pháp gì để phát triển dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam? 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề án là tìm hiểu các yếu tố chính có tác động tới sự phát triển của dịch vụ ngân hàng số trên cơ sở nghiên cứu những lý luận về dịch vụ ngân hàng số, phát triển dịch vụ ngân hàng số, các nhân tố tác động tới phát triển dịch vụ ngân hàng số, và từ đó đưa ra các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ ngân hàng số tại tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam: Các mục tiêu cụ thể như sau : - Hệ thống hoá lý luận cơ bản về ngân hàng số và dịch vụ ngân hàng số; - Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ ngân hàng số và thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam; - Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam trong giai đoạn 2025 - 2030. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam. - Phạm vi nghiên cứu : + Về không gian : Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam. + Về thời gian : Đề tài này được thực hiện với bộ dữ liệu thứ cấp thu thập được trong khoảng thời gian từ năm 2021 đến 2023. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề án sử dụng phương pháp nghiên cứu bao gồm phương pháp tổng hợp số liệu, biểu thị số liệu bằng các bảng thống kê, đồ thị thống kê, phương pháp phân tích thông tin, phân tích dãy số thời gian, phương pháp so sánh. Số liệu được thu thập từ nguồn thứ cấp: từ các tài liệu, sách, tạp chí, bài báo, website, các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam ;Đồng thời, số liệu từ nguồn sơ 2
- cấp cũng được thu thập gồm: khảo sát bằng bảng hỏi, sử dụng thang đo Lirket 5 mức độ để tổng hợp. 6. Kết cấu của đề án Đề án ngoài phần mở đầu và kết luận, bao gồm 4 chương với kết cấu và nội dung chính như sau: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý thuyết về ngân hàng số và dịch vụ ngân hàng số của ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và thiết kế đề án. Chương 3: Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam. Chương 4: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGÂN HÀNG SỐ VÀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Các vấn đề cơ bản về ngân hàng số 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng số Tóm lại, trong đề án này, khái niệm ngân hàng số được tác giả định nghĩa: Ngân hàng số là mô hình ngân hàng hoạt động dựa trên nền tảng công nghệ để cung cấp toàn bộ các dịch vụ tài chính cho khách hàng thông qua máy móc, thiết bị điện tử có kết nối internet, mạng viễn thông di động; khách hàng tự phục vụ nhu cầu tài chính và không có sự tham gia của con người trong việc cung cấp dịch vụ. 1.1.2. Phân biệt ngân hàng số với ngân hàng trực tuyến và ngân hàng điện tử Ngân hàng số, ngân hàng trực tuyến và ngân hàng điện tử là các hình thái tiến bộ của ngân hàng truyền thống. Tuy nhiên, vẫn còn những sự nhầm lần giữa ba hình thái ngân hàng này do có nhiều điểm tương đồng. Do đó, để hiểu rõ ràng về bản chất ngân hàng số, hãy cùng đi so sánh ba hình thái này, cụ thể như sau: 3
- Bảng 1.1: Phân biệt Ngân hàng trực tuyến, Ngân hàng điện tử và Ngân hàng số Tiêu chí Ngân hàng trực tuyến Ngân hàng điện tử Ngân hàng số Khái Là một dịch vụ ngân Là loại hình dịch vụ tạo Là một hình thức ngân niệm hàng tạo điều kiện cho điều kiện cho khách hàng số hóa tất cả khách hàng sử dụng hầu hàng kiểm tra thông tin những hoạt động và dịch hết mọi sản phẩm của hoặc giao dịch bằng vụ có thể thực hiện ở ngân hàng hiện nay ở bất hình thức online với tài các chi nhánh ngân hàng cứ đâu, vào bất cứ lúc khoản ngân hàng bình thường nào thông qua kết nối Internet. Nó cũng bao hàm dịch vụ ngân hàng điện tử Internet Banking, Mobile Banking Bản chất Khái niệm ngân hàng điện tử, ngân hàng trực Khái niệm ngân hàng số tuyến chỉ phản ánh một phần khía cạnh của việc áp có phạm vi rộng và toàn dụng số hóa trong lĩnh vực ngân hàng, không đòi diện hơn ngân hàng điện hỏi phải tích hợp số hóa đối với toàn bộ hoạt động tử và ngân hàng trực của ngân hàng. tuyến Tính - Vấn tin Về bản chất, ngân hàng Ngân hàng số có tất cả năng điện tử chỉ là một dịch các tính năng như một - Chuyển tiền vụ được tạo ra để bổ ngân hàng đích thực:- - Thanh toán sung cho các dịch vụ Đăng ký online- Thanh trên nền tảng ngân hàng toán- Chuyển - Tiết kiệm online truyền thống, tập trung khoản/Chuyểntiền 24/7- - Tiền vay vào các tính năng:- Vay ngân hàng- Gửi tiết - Tính năng liên Chuyển tiền- Thanh kiệm- Nộp tiền vào tài toán- Tra cứu số dư tài khoản- Quản lý tài quan đến thẻ (khóa/mở khoản khoản,quản lý thẻ- khóa thẻ, đăng ký/hủy Tham gia các sảnphẩm đăng ký thanh toán trực đầu tư, bảo hiểm- Quản tuyến, thay đổi tài lý tài chính cánhân và khoản thanh toán mặc doanh nghiệp định, thanh toán thẻ tín - Khả năng bảo mật của dụng ngân hàng số là tuyệt đối và được giám sát cho chính mình và cho chặt chẽ bởi các ngân chủ thẻ khác) hàng. - Thanh toán bằng QR12 - Bán ngoại tệ- Mua sắm online 4
- Phương Điện thoại, máy tính, Điện thoại, máy tính, Điện thoại, máy tính, tiện hoạt laptop, ipad kết nối laptop, ipad kết nối laptop, ipad kết nối động internet internet internet Ưu Ưu điểm: Giúp người - Giúp người dùng Số hóa 100% quy trình, nhược dùng giao dịch dễ dàng, mọi mối quan hệ của điểm giao dịch nhanh chóng, khách hàng với ngân mọi lúc mọi nơi và theo thuận tiện dõi, kiểm soát thông tin hàng đều được xử lý liên quan đến tài khoản - Giúp ngân hàng: online và tự động của mình mỗi ngày. Tiết kiệm chi phí, Nhược điểm: Có hạn tăng doanh thu mức giao dịch nhất định -Mở rộng phạm vi hoạt theo ngày, tháng và động và khả năng cạnh từng lần giao dịch nên tranh hạn chế với các khách hàng cần giao dịch với -Nâng cao hiệu quả sử lượng tiền lớn dụng vốn cho ngân hàng Nguồn: Tổng hợp của tác giả 1.1.3. Đặc điểm của ngân hàng số 1.1.4. Vai trò của ngân hàng số 1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.2.1. Tình hình nghiên cứu nước ngoài 1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước 1.3. Phát triển dịch vụ ngân hàng số 1.3.1. Quan điểm về phát triển dịch vụ ngân hàng số 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ ngân hàng số Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ ngân hàng số. Trong nội dung đề án này, tác giả trình bày bốn nhóm nhân tố chính ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ ngân hàng số là nhóm các nhân tố thuộc tính năng và chất lượng sản phẩm; nhân tố thuộc môi trường kinh doanh; nhân tố thuộc ngân hàng và nhóm nhân tố thuộc hành vi khách hàng. 1.3.2.1 Nhóm các nhân tố thuộc tính năng và chất lượng sản phẩm 1.3.2.2. Nhóm nhân tố thuộc môi trường kinh doanh 1.3.2.3 Nhóm nhân tố thuộc ngân hàng 1.3.2.4 Nhóm nhân tố thuộc hành vi khách hàng 5
- TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 Trong chương 1, tôi đã trình bày tổng quan tình hình nghiên cứu và những vấn đề lý luận cơ bản về ngân hàng số, phát triển dịch vụ ngân hàng số, các tiêu chí đánh giá dịch vụ ngân hàng số; đồng thời, tôi cũng trình bày kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng số tại các ngân hàng lớn trong khu vực và trên thế giới; từ đó, rút ra các bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam. Đó chính là cơ sở lý luận cho những vấn đề tiếp theo của đề tài nghiên cứu. 6
- CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ ĐỀ ÁN 2.1. Nội dung và quy trình nghiên cứu 2.1.1 Nội dung nghiên cứu Việc nghiên cứu các tiêu chí đánh giá dịch vụ ngân hàng số có vai trò quan trọng trong việc phân tích ra thực trạng và tìm ra các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam. Thông qua phần tổng quan của một số tài liệu tham khảo và nội dung của lý thuyết đã trình bày ở chương 1, chương 2 đưa ra định hướng cho việc thiết kế phương pháp thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu. Trong phạm vi của đề tài nghiên cứu, chương 2 trình bày một số phương pháp nghiên cứu như phương pháp điều tra xã hội học, phương pháp thu thập số liệu, phương pháp thống kê tổng hợp, phương pháp so sánh… 2.1.2 Quy trình nghiên cứu Để thực hiện đề tài, luận văn được nghiên cứu theo quy trình các bước như sau: Bước 1: Nghiên cứu tổng quan về mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu. Sau khi xác định được mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, tác giả tiến hành thu thập tài liệu thứ cấp có liên quan tới đề tài nhằm xây dựng khung lý luận chung cho đối tượng nghiên cứu. Bước 2: Thu thập dữ liệu bao gồm hai nguồn: - Thu thập dữ liệu thứ cấp: Là các dữ liệu có sẵn liên quan tới thực trạng hoạt động kinh doanh, thực trạng dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam. - Thu thập dữ liệu sơ cấp: Được thực hiện thông qua khảo sát bằng bảng hỏi. Cụ thể như sau: + Trước tiên tác giả xây dựng bảng hỏi bao gồm các tiêu chí đánh giá và thang đo bằng cách tham khảo các tài liệu nghiên cứu sẵn có, có liên quan tới đề tài và tham khảo ý kiến chuyên gia như giảng viên hướng dẫn, cán bộ lãnh đạo ngân hàng...Bộ câu hỏi có 21 câu về 7 nội dung lớn nhằm khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm huy động vốn của ngân hàng bao gồm: (1) Tính hữu ích; (2) Tính dễ sử dụng; (3) Tính bảo mật và sự tin cậy; (4) Chi phí giao dịch; (5) Nhận thức; (6) Tính năng của phần mềm, ứng dụng; (7) Quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng số + Sau khi thiết kế bảng hỏi chính thức, tác giả tiến hành phát phiếu hỏi bằng cách phòng vấn trực tiếp, qua điện thoại, gửi email tới các đối tượng được lựa chọn để khảo sát. + Tới hạn, tác giả tiến hành tổng hợp phiếu khảo sát, lọc các phiếu khảo sát đủ điều kiện 7
- để đưa vào phân tích. + Dữ liệu sơ cấp thu được, tác giả tổng hợp và xử lý bằng phần mềm excel. Bước 3: Xử lý dữ liệu Phân loại dữ liệu liên quan đến từng tiêu chí. Bước 4: Tổng hợp, phân tích đánh giá chung Sau khi thu thập dữ liệu, sử dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp để tiến hành phân tích, đánh giá về thực trạng dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam. Bước 5: Đề xuất và kiến nghị Dựa trên thực trạng, tác giả kiến nghị các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam tới năm 2025. 2.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp tổng hợp số liệu: Toàn bộ số liệu thu thập được xử lý bởi chương trình Excel trên máy tính. Đối với những thông tin là số liệu định lượng thì tiến hành tính toán các chỉ tiêu cần thiết như số tuyệt đối, số tương đối, số trung bình và lập thành các bảng biểu, đồ thị. - Phương pháp biểu thị số liệu: + Phương pháp Bảng thống kê: Các số liệu đã thu thập được sắp xếp khoa học trong bảng thống kê có thể giúp so sánh, đối chiếu, phân tích theo nhiều phương pháp khác nhau nhằm đánh giá bản chất hiện tượng nghiên cứu. Các loại bảng được sử dụng trong nghiên cứu này bao gồm cả bảng giản đơn, bảng phân tổ và bảng kết hợp. + Đồ thị thống kê: Đồ thị thống kê được sử dụng trong đề tài này với sự kết hợp giữa các con số với các hình vẽ và màu sắc để trình bày một cách sinh động các đặc trưng về số lượng và xu hướng phát triển về mặt lượng của hiện tượng. - Phương pháp phân tích thông tin: Phân tích thông tin là giai đoạn cuối cùng của quá trình nghiên cứu khoa học, có nhiệm vụ làm rõ các đặc trưng, xu hướng phát triển của hiện tượng và quá trình nghiên cứu dựa trên các thông tin thống kê đã được thu thập, xử lý và tổng hợp nhằm giải đáp các câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra. Quá trình phân tích phải xác định cụ thể các mức độ của hiện tượng, xu hướng biến động cũng như tính chất và mức độ chặt chẽ của các mối liên hệ giữa các hiện tượng, để từ đó rút ra được những kết luận khoa học về bản chất cũng như tính quy luật của hiện tượng nghiên cứu; dự báo quá trình tiếp theo của hiện tượng trong thời gian ngắn. Trong đề tài này, 8
- các phương pháp phân tích thống kê được sử dụng bao gồm: phương pháp phân tích định tính, phân tích dãy số theo thời gian, phương pháp so sánh… Căn cứ vào tổng quan nghiên cứu đã trình bày ở trên, tác giả đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng số bao gồm: - Tính hữu ích - Tính dễ sử dụng - Tính bảo mật và sự tin cậy - Chi phí giao dịch - Nhận thức - Tính năng của phần mềm,ứng dụng Tính hữu ích Chi phí giao dịch Quyết Tính dễ sử dụng định Nhận thức sử dụng ngân Tính bảo mật và sự tin hàng Tính năng của phần số mềm, ứng dụng cậy Hình: 2.1: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ngân hàng số Các thuộc tính cụ thể như sau: Bảng 2.1: Các nhân tố và thuộc tính ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng số STT NHÂN TỐ NHỮNG THUỘC TÍNH 1 -Tốc độ giao dịch qua ngân hàng số rất nhanh chóng Tính hữu - Giao dịch qua ngân hàng số rất hiệu quả ích - Rất thuận tiện trong việc quản lý các giao dịch tài chính và có cơ hội nâng cao trình độ kĩ năng điện tử của bản thân 2 - Ngân hàng số rất thân thiện với người dùng Tính dễ sử - Ngân hàng số rất dễ hiểu và linh hoạt khi thực hiện các tương tác với dụng hệ thống - Ngân hàng số rất dễ sử dụng 3 Tính bảo - Giao dịch qua ngân hàng số an toàn cao mật và sự - Ngân hàng số không gây hại đến quyền riêng tư của khách hàng tin cậy - Giao dịch ngân hàng số không phát sinh lỗi, đáng tin cậy 9
- STT NHÂN TỐ NHỮNG THUỘC TÍNH 4 - Chi phí giao dịch qua ngân hàng số tương đối rẻ Chi phí - Có các hình thức chiết khấu khi sử giao dịch dụng dịch vụ ngân hàng số -Dịch vụ ngân hàng số cung cấp các lợi ích giá trị gia tăng 5 - Luôn cung cấp các thông tin mới nhấtvà chính xác nhất cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng số - Luôn cung cấp các cảnh báo về các rủi ro có thể xảy ra cho khách Nhận thức hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng số - Luôn giúp khách hàng cảm thấy thoải mái, tự tin sử dụng các tính năng của ngân hàng số 6 - Chất lượng nội dung phần mềm ứng dụng phù hợp, khách quan, Tính năng chuyên nghiệp, được cập nhật thường xuyên của phần - Thiết kế giao diện của phần mềm ứng dụng hấp dẫn với màu sắc, văn mềm, ứng bản, hình ảnh ấn tượng dụng - Tổ chức nội dung phần mềm ứng dụng nhất quán, và các phương tiện hoạt động, tương tác đầy đủ 7 - Tôi sẽ sử dụng dịch vụ ngân hàng số của Sacombank Hà Nam Quyết định sử -Tôi tiếp tục sử dụng dịch vụ ngân hàng số của Sacombank Hà Nam dụng dịch vụ ngân hàng số Tôi sẽ giới thiệu dịch vụ ngân hàng số của Sacombank Hà Nam cho người khác 2.3. Nguồn dữ liệu 2.3.1. Dữ liệu sơ cấp Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua quá trình gửi bảng câu hỏi là khảo sát ý kiến của 110 khách hàng tại Sacombank Hà Nam. Kết quả: xác định được 6 yếu tố tác động đến dịch vụ ngân hàng số tại Sacombank Hà Nam, đồng thời xác định được các thuộc tính để đo lường các yếu tố đó. Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu là thang đo Likert 5 điểm từ mức 1: “hoàn toàn không đồng ý” tới 5: “hoàn toàn đồng ý”. “Thang đo Likert là loại thang đo trong đó một chuỗi các phát biểu liên quan đến thái độ trong câu hỏi được nêu ra và người trả lời sẽ chọn một trong các trả lời đó”. Do đó, thang đo Liker sẽ phù hợp cho nghiên cứu này. Bên cạnh đó nghiên cứu còn sử dụng thang đo định tính và thang đo thứ bậc để lấy một số thông tin về trình đọ học vấn, thu nhập, độ tuổi… của KH. + Địa điểm khảo sát: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam + Đối tượng khảo sát: KH cá nhân đang sử dụng dịch vụ của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam với các dịch vụ như sau: 10
- Chuyển tiền Thanh toán hóa đơn Mở sổ tiết kiệm Vay tiền Mở thẻ tín dụng Mua sắm Nạp tiền Mua bảo hiểm trực tuyến Khác + Mẫu nghiên cứu: Theo các nhà nghiên cứu Hair và cộng tác viên năm 1998, thì để chọn kích thước quan sát nghiên cứu phù hợp đối với phân tích nhân tố khám phá EFA cỡ quan sát tối thiểu N>5*x (x: là tổng số biến quan sát). Theo Tabachnick và Fideel (1996) để tiến hành phân tích hồi quy của một cách tốt nhất thì cỡ quan sát tối thiểu cần đạt được tính theo công thức N> 50+8m (trong đó m là biến độc lập). Còn theo Bentlou và Chou (1987) thì số lượng nhân tố quan sát cho mỗi tham số ước lượng là 5 quan sát. Như vậy, trong nghiên cứu này để phù hợp với các nghiên cứu của các tác giả trên và phù hợp với nghiên cứu của mình thì tác giả sử dụng số nhân tố quan sát ứng với 21 nhân tố quan sát và 6 thành phần là: N> max (5x21;50+ 8x6) = (105, 98). Tác giả chọn khảo sát khoảng 120 KH. + Thời gian khảo sát: 2 tháng từ 15/4/2024 đến 15/6/2024 + Bảng hỏi nghiên cứu (phụ lục 01) 2.3.2 Dữ liệu thứ cấp Cơ sở lý thuyết và các bài viết được chọn lọc trên các tạp chí khoa học, tạp chí ngân hàng là nguồn dữ liệu thứ cấp quan trọng phục vụ cho việc nghiên cứu. Nguồn thu thập thông tin cho dữ liệu thứ cấp được nhắc đến như sau: Thư viện trường Đại học Kinh tế Đại học quốc gia Hà Nội; Các bài viết nghiên về phát triển dịch vụ ngân hàng số trong và ngoài nước; Các tài liệu thông tin công bố của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam. 2.4. Phương pháp thu thập số liệu 2.4.1. Thu thập thông tin thứ cấp Dữ liệu thứ cấp bên trong có thể là thông tin về các chỉ tiêu như số lượng khách hàng, doanh số của dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam. Dữ liệu thứ cấp bên ngoài là các thông tin về ngành ngân hàng nói chung, môi trường vĩ mô, tình hình kinh tế ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam. 11
- Trong phạm vi nghiên cứu của tác giả, dữ liệu thứ cấp lấy từ nhiều nguồn cung cấp nên ưu tiên nguồn cung cấp uy tín trước như các trang web, tạp chí chí khoa học chính thống, để việc nghiên cứu được dễ dàng hơn. Dữ liệu cần có cho nghiên cứu: Các số liệu về thực trạng dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam Thu thập thông tin: Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn chủ yếu sau: - Nguồn dữ liệu bên ngoài: Sách, báo và các tư liệu về ngân hàng số nói chung. - Nguồn dữ liệu bên trong: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam giai đoạn 2021 – 2023; Báo cáo kết quả hoạt động dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam giai đoạn 2021 - 2023; Đề án phát triển dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam đến năm 2025. 2.4.2. Thu thập thông tin sơ cấp Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau. Mỗi phương pháp có những ưu điểm và hạn chế nhất định, do vậy phù hợp với những dự án nghiên cứu nhất định. Các phương pháp nghiên cứu bao gồm: Nghiên cứu định tính quan sát, phỏng vấn và thử nghiệm. Các nghiên cứu định tính bao gồm phỏng vấn nhóm, phỏng vấn chuyên sâu và kỹ thuật hiện hình. Phương pháp quan sát có thể được thực hiện bằng con người hoặc thiết bị. Các phương pháp phỏng vấn bao gồm phỏng vấn cá nhân trực tiếp, phỏng vấn nhóm cố định, phỏng vấn bằng điện thoại, phỏng vấn bằng thư tín. Trong phạm vi đề tài nghiên cứu, căn cứ vào mục đích cần của đề tài, tác giả đã lựa chọn phương pháp nghiên cứu khảo sát bằng bảng hỏi đối với khách hàng cá nhân có sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam. Thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp được tiến hành như sau: - Xác định đối tượng điều tra: Đối tượng điều tra là Khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam. - Số lượng khách hàng được khảo sát là 120 khách hàng. - Nội dung điều tra: các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam. Chi tiết bảng câu hỏi (Phụ lục 01). Khảo sát được tiến hành trực tiếp với sự hỗ trợ của giao dịch viên tại chi nhánh. 12
- Tác giả đã tiến hành thiết kế phiếu khảo sát theo các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ. Thang đo của tác giả sử dụng là thang đo Lirket 5 mức độ. 1: Hoàn toàn không đồng ý 2: Không đồng ý lắm 3: Lưỡng lự/ trung gian 4: Đồng ý 5: Hoàn toàn đồng ý Sau khi tiến hành điều tra thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp đề tài tiến hành tổng hợp, phân tích số liệu thông qua phần mềm Excel và tính toán mức điểm trung bình, sau đó so sánh với thang đo khoảng để đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam. Giá trị trung bình Ý nghĩa 1,00 – 1,80 Hoàn toàn không hài lòng 1,81 – 2,60 Không hài lòng 2,61 – 3,40 Không ý kiến/trung bình/Trung lập 3,41 – 4,20 Hài lòng 4,21 – 5,00 Hoàn toàn hài lòng Nguồn: Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc,2018 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 Chương 2 đã đưa ra phương pháp nghiên cứu cụ thể cho đề án. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng kết hợp các phương pháp trong quá trình nghiên cứu như phương pháp điều tra bằng bảng hỏi để thu thập thông tin sơ cấp, phương pháp thống kê, mô tả, phương pháp so sánh, đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất…Số liệu so cấp được thu thập thông qua khảo sát bằng bảng hỏi. Số liệu thứ cấp qua các báo cáo, thống kê, các văn bản quy định của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam. Từ các số liệu thu thập được, tác giả đề án sẽ tiến hành tính toán, so sánh để phân tích thực trạng hoạt động dịch vụ ngân hàng số, chỉ ra được những điểm đã đạt được cũng như những gì còn hạn chế, đưa ra nguyên nhân hạn chế và đề xuất một số giải pháp ở các chương sau. 13
- CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH HÀ NAM 3.1. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Nhận thấy tiềm năng và xu thế phát triển của tỉnh Hà Nam, ngày 17/06/2011 Sacombank đã khai trương hoạt động Sacombank PGD Hà Nam có địa chỉ Tổ 1, Đường Lê Hoàn, Phường Minh Khai, Quốc lộ 1A, Phủ Lý, Hà Nam với sứ mệnh cung cấp tốt nhất đến khách hàng những sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại - đa tiện ích và mục tiêu sẽ trở thành Ngân hàng TMCP hàng đầu trên địa bàn. Sau 13 năm hoạt động, Sacombank Hà Nam đã cung cấp được nhiều sản phẩm tài chính, dịch vụ có chất lượng tốt đến khách hàng, góp phần xây dựng phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh, được nhiều khách hàng tin tưởng và lựa chọn sử dụng dịch vụ. Cơ cấu của Sacombank Hà Nam bao gồm Ban giám đốc, phòng cá nhân, phòng doanh nghiệp, phòng kiểm soát rủi ro, phòng kế toán và quỹ, phòng hành chính. 3.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2021 - 2023 Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của Sacombank Hà Nam giai đoạn 2021 – 2023 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu 2021 2022 2023 Huy động thị trường 1 1,672,803 1,856,158 2,127,698 - Tiền gửi Thị trường 1 1,589,691 1,791,449 2,062,989 - Phát hành giấy tờ có giá 83,112 64,709 64,709 Cho vay Thị trường 1 1,077,622 1,085,733 1,140,589 - Nợ nhóm 1 1,071,229 1,082,399 1,137,405 - Nợ nhóm 2 749 641 1,302 - Nợ nhóm 3 304 93 350 - Nợ nhóm 4 2,083 535 270 - Nợ nhóm 5 3,257 2,066 1,262 Thu nhập từ hoạt động tín dụng 123,159 121,345 200,700 Tổng thu nhập 128,234 126,419 205,263 Chi phí hoạt động tín dụng 78,832 71,625 148,818 Tổng chi phí 98,239 93,374 169,953 Lợi nhuận hoạt động 30,005 33,045 35,310 Nguồn: NHNN chi nhánh tỉnh Hà Nam 14
- 3.2. Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam 3.2.1. Sự đa dạng về dịch vụ ngân hàng số của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam 3.2.2. Tăng trưởng về quy mô cung ứng dịch vụ ngân hàng số 3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tin – Chi nhánh Hà Nam 3.3.1. Nhóm nhân tố thuộc tính năng, chất lượng của sản phẩm 3.3.2. Phân tích nhóm nhân tố thuộc môi trường kinh doanh 3.3.3. Phân tích nhóm nhân tố thuộc ngân hàng 3.3.4. Phân tích nhóm nhân tố thuộc hành vi khách hàng 3.4. Đánh giá chung về sự phát triển dịch vụ ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam 3.3.1. Kết quả đạt được Sacombank nói chung và Sacombank Hà Nam nói riêng đã và đang triển khai khá đầy đủ các kênh phân phối theo hướng phát triển đa kênh và dự kiến sẽ phát triển bán chéo kênh. Trong thời gian qua, các sản phẩm dịch vụ cung cấp trên kênh ngân hàng điện tử của Sacombank Hà Nam có mức độ tăng trưởng khá tốt và đáp ứng yêu cầu của thị trường, góp phần gia tăng sự trung thành của khách hàng. Có một số ứng dụng và sản phẩm tốt, chất lượng như Sacombank Pay được khách hàng nhiệt tình đón nhận và đánh giá cao. Dịch vụ NHS tại Sacombank Hà Nam hiện nay đáp ứng được yêu cầu về sự đa dạng về hình thức dịch vụ cũng như tính nàng dịch vụ. Ngoài ra dịch vụ NHS cùa Sacombank đáp ứng được đa số nhu cầu của khách hàng về chuyển khoản, tra cứu, thanh toán hóa đơn. Các nhu cầu thanh toán cơ bản như tiền điện, tiền nước, cước viễn thông, vé máy bay, bảo hiểm, học phí... đều được tích hợp trong các dịch vụ NHS, ngoài ra còn có thêm dịch vụ mua sắm online, dịch vụ hỗ trợ mở khóa thẻ, gửi tiết kiệm, điều này giúp cho khách hàng thuận tiện hơn rất nhiều, tiết kiệm thời gian chờ đợi tại ngân hàng và quan trọng là giúp chất lượng dịch vụ tại chi nhánh được khẳng định. Xét về tính bảo mật thì các dịch vụ NHS của Sacombank Hà Nam hiện nay vẫn đáp ứng độ an toàn cho khách hàng. Với hình thức bảo mật 2 lớp cùng với việc nhân viên hướng dẫn cụ thể cho khách hàng về cách sử dụng dịch vụ an toàn do đó thông tin, tài sản khách hàng sử dụng dịch vụ vẫn được đảm bảo. Để tránh các tình huống gian lận thẻ khi giao dịch 15
- trực tuyến, Sacombank đã triển khai tính năng 3D Secure cho toàn bộ thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ quốc tế phát hành bởi Sacombank với 3 tầng bảo mật gồm thông tin thẻ, số CVV và mã xác thực do Sacombank phát hành, dựa theo tiêu chuẩn của các tổ chức thẻ quốc tế được gửi qua OTP SMS, Token hoặc Msign của Sacombank. Với hệ thống mạng lưới rộng lớn cùng nguồn nhân lực đông đảo, ngân hàng có lợi thế để tư vấn đi tiếp thị các đơn vị để đăng ký mở tài khoản và sử dụng dịch vụ, hỗ trợ khách hàng nhanh chóng hơn, từ đó giúp cho việc bán sản phẩm được đẩy mạnh và đạt kết quả cao. Ngoài ra, Sacombank Hà Nam còn có lợi thế về số lượng khách hàng lớn và tăng trưởng qua các năm, đặc biệt là nền khách hàng cá nhân. Đến cuối năm 2023, nền khách hàng cá nhân của Sacombank Hà Nam đạt hơn 13 nghìn khách hàng, tăng trưởng 11% so với năm 2020, với cơ cấu độ tuồi trẻ, am hiểu công nghệ là nền tảng khách hàng số quan trọng và tiềm năng của Sacombank. 3.3.2. Hạn chế Dịch vụ Ngân hàng số chưa đa dạng Hiện nay, dịch vụ NHS tại ngân hàng Sacombank mới chỉ dừng lại ở các app ứng dụng dành cho khách hàng cá nhân và tổ chức, chưa có sức mạnh cạnh tranh so với các ngân hàng khác. Ví dụ như ngân hàng TpBank, họ có mô hình Live Bank với 330 máy hoạt động mà không cần sự hỗ trợ của bất kỳ nhân viên nào. Live Bank hỗ trợ nộp tiền, chuyển tiền liên ngân hàng, mở tài khoản, phát hành thẻ ATM ngay lập tức; kiểm đếm tiền, nhận biết các loại tiền. Khách hàng không cần phải mang theo thẻ, chứng minh thử, không cần nhớ mã PIN, thông tin thẻ hay ký giấy tờ vẫn có thể thực hiện nhờ hệ thống xác thực vân tay và xác thực khuôn mặt với Depth Camera. Đây thực sự là sự khác biệt lớn về dịch vụ NHS so với dịch vụ ngân hàng truyền thống. Ngoài ra, hiện nay trên thị trường các NHTM đã triển khai trợ lý ảo sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo AI tích hợp vào Website ngân hàng và Facebook để hỗ trợ, giải đáp vướng mắc của khách hàng tại bất cứ lúc nào; hay hệ sinh thái ngân hàng số với hàng trăm sản phẩm, dịch vụ liên kết với đối tác bên thứ ba, đem lại lợi ích tối đa cho người dùng. Sacombank mới chỉ triển khai được một số ít chi nhánh thông minh có hệ thống máy giao dịch thông minh STM. Sacombank Hà Nam chưa có hệ thống này. An ninh, bảo mật thông tin khách hàng chưa đảm bảo Sacombank Pay kế thừa các phương thức bảo mật đã được áp dụng trước đây bao gồm: Bảo mật đăng nhập, bảo mật giao dịch và đặc biệt là Smart OTP. Ở một số ngân hàng lớn như 16
- Vietcombank đã bổ sung công nghệ xác thực đăng nhập mới - Push Authentication. Với công nghệ này, khi khách hàng đăng nhập trên trình duyệt web, hệ thống sẽ tự động gửi thông báo tới ứng dụng di động để chờ khách hàng xác nhận trước khi cho phép đăng nhập thành công. Các công nghệ xác thực đăng nhập cùng với Smart OTP sẽ là các lớp bảo vệ gia tăng, tạo nên một “bức tường” bảo mật kiên cố đảm bảo sự an toàn cho khách hàng trong mỗi giao dịch. Nhưng hiện nay, Sacombank Hà Nam chưa có hệ thống này. Ngoài ra, trong quá trình sử dụng dịch vụ NHS, nhiều khách hàng đã bị đánh cắp thông tin tài khoản bằng nhiều cách thức như: tin nhắn, website giả mạo ngân hàng; đăng nhập tài khoản và cài đặt phương thức xác thực Smart OTP trên thiết bị khác để chuyển tiền đi mà khách hàng không biết, thiệt hại cho mỗi lần có thể lên đến hàng tỷ đồng. Trong năm 2023, Sacombank Hà Nam đã tiếp nhận 15 lượt đề nghị tra soát của khách hàng nghi bị đánh cắp tài khoản. Tốc độ phát triển dịch vụ NHS còn chậm So với các NHTM khác tại Việt Nam, các dịch vụ NHS của Sacombank phát triển chậm hơn, các tính năng được triển khai ra mắt chậm hơn so với các ngân hàng khác như TPBank, BIDV, VPBank… 3.3.3. Nguyên nhân - Nguồn lực tài chính đầu tư cho hoạt động duy trì và nâng cấp công nghệ còn thấp. Phát triển dịch vụ NHS đòi hỏi nguồn lực không nhỏ để nghiên cứu, phát triển công nghệ số, ngân hàng lõi. Việc này tiêu hao nguồn lực con người, thời gian và tài chính. Thứ tự ưu tiên đầu tư xây dựng gồm: core banking, phát triển kênh ngân hàng điện tử, phát triển mảng phân tích, CRM. Trên thế giới hiện nay tỷ lệ đầu tư cho công nghệ tăng khoảng 1%/ năm. Tuy Sacombank là ngân hàng có quy mô tài sản thuộc top10 trong số các NHTM tại Việt Nam nhưng cơ sở hạ tầng CNTT kém phát triển hơn các ngân hàng khác. Nguồn lực tài chính cho việc duy trì và nâng cấp hệ thống CNTT còn thấp nên khả năng khi tiếp nhận các công nghệ tiên tiến khác để tích hợp vào hệ thống còn chậm và khó khăn hơn so với các ngân hàng trẻ tuổi khác. - Thiếu đội ngũ cán bộ/chuyên gia về công nghệ Việc tìm kiếm nhân tài để phục vụ phát triển dịch vụ NHS không dễ dàng đối với các NHTM Việt nam hiện nay. Để thu hút nhân tài, ngân hàng cần cung cấp môi trường làm việc 17
- và các chương trình động lực tốt nhất. Tuy nhiên, theo nghiên cứu của Mc.Kinsey, ngành tài chính ngân hàng không còn được xem là điểm đến ưa thích của các nhân tài trong lĩnh vực công nghệ (như phát triển phần mềm, bảo mật, AI…). Các công ty công nghệ, thương mại điện tử, start up được đánh giá là mang đến cho các kỹ sư nhiều vấn đề mới mẻ để thử thách và xử lý hơn. Bên cạnh đó là môi trường làm việc cũng cởi mở và hợp tác hơn so với văn hoá mang nhiều tính kiểm soát như ngành tài chính – ngân hàng. Hơn nữa các nhân tài thường đánh giá con đường sự nghiệp trong lĩnh vực ngân hàng khá hạn chế hơn so với các ngành khác. Do đó, Sacombank cũng gặp phải khó khăn trong quá trình tuyển dụng và giữ chân các nhân tài trong thị trường lao động, làm sao để nhân sự có trình độ chuyên môn ngân hàng và công nghệ thông tin cao gắn bó lâu dài với ngân hàng. - Chiến dịch marketing đưa các sản phẩm dịch vụ mới, hiện đại ra thị trường chưa có tính dài hơi, tính xuyên suốt. Các dịch vụ NHS phổ biến đối với người dân khu vực thành thị, đặc biệt đối với những người kinh doanh online. Còn ở khu vực tỉnh lẻ và nông thôn, thì do trình độ dân trí thấp hơn, hệ thống mạng lưới các ngân hàng thưa thớt, nên người dân ít có điều kiện tiếp cận dịch vụ ngân hàng. TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 Trong chương 3 này, tác giả đã giới thiệu khái quát về lịch sử hình thành và phát triển, về cơ cấu tổ chức, về tình hình nguồn vốn, tình hình sử dụng vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Hà Nam trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2023. Đối với hoạt động phát triển ngân hàng số, tác giả đã tiến hành phân tích sự đa dạng về dịch vụ ngân hàng số; tăng trưởng về quy mô cung ứng dịch vụ ngân hàng số của chi nhánh của Sacombank Hà Nam. Tác giả cũng tiến hành phân tích các đánh giá của khách hàng về dịch vụ ngân hàng số của Sacombank Hà Nam dựa trên kết quả thăm dò ý kiến khách hàng. Cuối cùng, tác giả tiến hành đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng số của Sacombank Hà Nam thông qua việc nêu lên các kết quả đạt được cũng như hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó. Như vậy, dựa trên việc phân tích đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng số của Sacombank Hà Nam, dựa trên các đánh giá về kết quả thăm dò ý kiến khách hàng, tác giả sẽ đưa ra một số giải pháp và kiến nghị thiết thực nhằm đẩy mạnh hoạt động phát triển dịch vụ ngân hàng số tại Sacombank Hà Nam. 18
- CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH HÀ NAM 4.1. Định hướng phát triển tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Nam giai đoạn 2025 – 2030 Sacombank Hà Nam định hướng phát triển trở thành một NHS hiện đại, đa năng dẫn đầu Việt Nam. Để xây dựng một NHS đứng đầu thị trường Việt Nam, Sacombank định hướng phát triển dựa trên tám giá trị cốt lõi, bao gồm: trải nghiệm khách hàng nâng cao, khả năng đáp ứng, số hoá chuỗi giá trị, độ tin cậy và minh bạch, sẵn sàng về hệ sinh thái, sẵn sàng về truyền thông xã hội, nền tảng công nghệ vững chắc và văn hoá kỹ thuật số sáng tạo. Mục tiêu lớn nhất của Sacombank là đạt đến vị trí dẫn đầu trong hệ thống NHS của Việt Nam ở tương lai gần, gia tăng tiện ích, trải nghiệm khách hàng và thực hiện mục tiêu tài chính toàn diện, phát triển bền vững trên cơ sở thúc đẩy ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến trong quản trị điều hành và cung ứng sản phẩm, dịch vụ theo hướng tự động hóa quy trình, tối ưu hóa hoạt động nghiệp vụ. Cụ thể: + Đẩy mạnh hoàn thiện các cơ chế, quy định, quy trình vận hành, phát triển ngân hàng số. + Hoàn thiện và triển khai đúng lộ trình chuyển đổi số đã được phê duyệt; chú trọng triển khai các sản phẩm dịch vụ liên quan đến số hoá và chuyển đổi số nâng cao trải nghiệm khách hàng, trải nghiệm người dùng. + Xây dựng chiến lược hợp tác với các công ty Fintech. + Nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ mới trong hoạt động kinh doanh (Cloud, AI Chatbot, AI/RPA…) + Xây dựng kế hoạch và triển khai đào tạo nguồn nhân lực thích ứng với ngân hàng số; xây dựng và phát triển văn hoá số. 19

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p |
860 |
60
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu quả và hạn chế rủi ro trong các dự án đầu tư xây dựng bằng công tác thanh tra trong quá trình thực hiện dự án tại thành phố Đà Nẵng
26 p |
184 |
36
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh thái và đề xuất biện pháp bảo tồn, phát triển các loài rau dại ăn được có giá trị tại đảo Cù Lao Chàm, TP Hội An, tỉnh Quảng Nam
26 p |
180 |
25
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Áp dụng pháp luật trong giải quyết các vụ án về hôn nhân và gia đình trên địa bàn Hà Nội
8 p |
209 |
20
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Thỏa thuận thi hành án dân sự theo pháp luật thi hành án dân sự Việt Nam hiện hành
24 p |
142 |
13
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu cơ chế trả lương phù hợp trong các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp than – khoáng sản Việt Nam
26 p |
151 |
11
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p |
125 |
10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ trắc địa hiện đại trong xây dựng và khai thác đường ô tô ở Việt Nam
24 p |
203 |
7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Xét xử án hành chính qua thực tiễn tỉnh Lào Cai
9 p |
97 |
6
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Hoàn thiện quy trình đánh giá, thẩm tra dự án đầu tư vào khu công nghiệp Bắc Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
26 p |
110 |
5
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Quản lý công: Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên ở Học viện An ninh nhân dân, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào trong giai đoạn 2024 -2030
24 p |
8 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long
25 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Tác động của tỷ giá mua bán ngoại tệ giao ngay liên ngân hàng tới chỉ số VN-Index
25 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoạt động cho vay tài chính tiêu dùng tại Công ty Tài chính TNHH Bưu Điện
26 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Tác động của thay đổi tỷ lệ ký quỹ tới thị trường tương lai hàng hóa trên thế giới
28 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
25 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Chi nhánh Cầu Giấy
27 p |
0 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
