Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục hành vi thích ứng cho học sinh khuyết tật trí tuệ cấp tiểu học theo tiếp cận sinh thái học và bản đồ hành vi xã hội
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Giáo dục hành vi thích ứng cho học sinh khuyết tật trí tuệ cấp tiểu học theo tiếp cận sinh thái học và bản đồ hành vi xã hội" là đề xuất các biện pháp giáo dục hành vi thích ứng cho học sinh khuyết tật trí tuệ theo tiếp cận sinh thái học và bản đồ hành vi xã hội nhằm cải thiện mức độ HVTƯ, góp phần nâng cao chất lượng GD học sinh khuyết tật trí tuệ cấp tiểu học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục hành vi thích ứng cho học sinh khuyết tật trí tuệ cấp tiểu học theo tiếp cận sinh thái học và bản đồ hành vi xã hội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM VŨ DUY CHINH GIÁO DỤC HÀNH VI THÍCH ỨNG CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ CẤP TIỂU HỌC THEO TIẾP CẬN SINH THÁI HỌC VÀ BẢN ĐỒ HÀNH VI XÃ HỘI Chuyên ngành: Lí luận và Lịch sử giáo dục Mã số: 9.14.01.02 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2022
- ii CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM Người hướng dẫn khoa học: Hướng dẫn 1: PGS.TS. Lê Văn Tạc Hướng dẫn 2: TS. Bùi Thế Hợp Phản biện 1: …………………………………………………………..…… …………………………………………………………..…… Phản biện 2: …………………………………………………………..…… …………………………………………………………..…… Phản biện 3: …………………………………………………………..…… …………………………………………………………..…… Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, 101 Trần Hưng Đạo, Hà Nội. Vào hồi.......giờ.......ngày.......tháng........năm…… Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia - Thư viện Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
- iii DANH MỤC NHỮNG CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN [1] Vũ Duy Chinh (2016), Sử dụng thang đo hành vi thích ứng ABS-S:2 đánh giá thực trạng thích ứng với hoạt động tự lập của HSKTTT tiểu học, Tạp chí Giáo dục, số 385 (Kì 1-7/2016), tr.22-26. [2] Vũ Duy Chinh (2019), Giáo dục hành vi thích ứng với kĩ năng tự phục vụ của HSKTTT trong trường chuyên biệt thông qua tiếp cận bản đồ hành vi xã hội, Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt (10/2019), tr.140-144. [3] Vũ Duy Chinh (2019), Nghiên cứu mức độ thích ứng ngôn ngữ của HSKTTT cấp tiểu học, Tạp chí Giáo dục, số 468 (Kì 2 - 12/2019), tr.27-32. [4] Vũ Duy Chinh (2020), Tiếp cận sinh thái học trong giáo dục TKTTT - một số vấn đề lí luận và thực tiễn, Tạp chí Giáo dục, số 482 (Kì 2-7/2020), tr.15-19. [5] Vũ Duy Chinh (2020), Bản đồ hành vi xã hội – hướng tiếp cận mới trong giáo dục hành vi thích ứng của TKTTT , Tạp chí khoa học, Đại học sư phạm Hà Nội, Vol 65 (Issues 09) 9/2020, tr.121-133. [6] Vũ Duy Chinh (2020), Thực trạng hành vi gây hấn của HSKTTT ở tiểu học. Tạp chí khoa học giáo dục, Viện Khoa học giáo dục Việt Nam, số đặc biệt (12/2020), tr.121-126. [7] Vũ Duy Chinh (2021), Nghiên cứu mức độ hành vi thích ứng của HSKTTT trong trường tiểu học chuyên biệt. Tạp chí Giáo dục, số 500 (Kì 2 - 4/2021), tr.25-30. [8] Vũ Duy Chinh (2021), Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến giáo dục hành vi thích ứng cho HSKTTT cấp tiểu học. Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt (7/2021), tr.87-91. [9] Vũ Duy Chinh (2021),Giáo dục hành vi thích ứng cho HSKTTT cấp tiểu học theo tiếp cận sinh thái học và bản đồ hành vi xã hội thông qua nghiên cứu trường hợp. Tạp chí khoa học, Đại học sư phạm Hà Nội, Vol 66 (Issues 4AB) 9/2021, tr.311-322. [10] Vũ Duy Chinh (2021),Giáo dục hành vi thích ứng cho HSKTTT cấp tiểu học theo tiếp cận bản đồ hành vi xã hội thông qua nghiên cứu trường hợp.Tạp chí Khoa học giáo dục, Viện Khoa học giáo dục Việt Nam. Số đặc biệt (11/2021), tr. 114-119.
- 1 MỞ ĐẦU 1.Lí do chọn đề tài HSKTTT (HSKTTT) có chỉ số thông minh (IQ) thấp, bị thiếu hụt hành vi thích ứng (HVTƯ) dẫn đến thất bại trong việc đáp ứng các tiêu chuẩn phát triển văn hóa xã hội, độc lập cá nhân và trách nhiệm xã hội. Giáo dục (GD) HVTƯ đóng vai trò quan trọng có thể giúp HSKTTT cải thiện khả năng thích ứng và hòa nhập xã hội. Trên thế giới đã có một số công trình nghiên cứu khoa học về GDHVTƯ cho trẻ khuyết tật trí tuệ (TKTTT) khá đa dạng, tập trung ở những lĩnh vực đơn lẻ về HVTƯ của trẻ rối loạn phát triển. Ở Việt Nam, các nghiên cứu về HVTƯ và GDHVTƯ cho TKTTT còn hạn chế. Chưa có nhiều công trình nghiên cứu cụ thể về GDHVTƯ cho HSKTTT cấp tiểu học. GDHVTƯ theo tiếp cận sinh thái học (STH) và bản đồ hành vi xã hội (BĐHVXH) được nhiều nhà GD triển khai và cho thấy hiệu quả rõ rệt trong việc GDHVTƯ cho TKTTT. Sự phù hợp của tiếp cận STH và BĐHVXH trong GDHVTƯ cho HSKTTT thể hiện ở hai vấn đề: 1) GDHVTƯ dựa trên cơ sở xây dựng và điều chỉnh môi trường GD (môi trường vật chất, môi trường tâm lí); những tác động từ môi trường GD gia đình, nhà trường và xã hội là tiền đề giúp HSKTTT thích ứng với từng môi trường GD cụ thể. 2) BĐHVXH là công cụ trực quan giúp HSKTTT có khả năng tự nhận diện, điều chỉnh được HV của mình phù hợp với chuẩn mực về hành vi (HV) trong giao tiếp, ứng xử. Sự kết hợp giữa môi trường STH đáp ứng khả năng, nhu cầu của HSKTTT làm tiền đề với BĐHVXH làm trực quan hóa trong điều chỉnh HV sẽ góp phần cải thiện khả năng thích ứng và hòa nhập xã hội của HSKTTT. Từ những vấn đề lí luận và thực tiễn trên đây, đề tài:“Giáo dục hành vi thích ứng cho HSKTTT cấp tiểu học theo tiếp cận sinh thái học và bản đồ hành vi xã hội” cần được nghiên cứu. 2.Mục đích nghiên cứu Đề xuất các biện pháp GDHVTƯ cho HSKTTT theo tiếp cận STH và BĐHVXH nhằm cải thiện mức độ HVTƯ, góp phần nâng cao chất lượng GD HSKTTT cấp tiểu học.
- 2 3.Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1.Khách thể nghiên cứu Quá trình GDHVTƯ cho HSKTTT cấp tiểu học theo tiếp cận STH và vận dụng BĐHVXH. 3.2.Đối tượng nghiên cứu Biện pháp GDHVTƯ HSKTTT cấp tiểu học theo tiếp cận STH và BĐHVXH. 4.Giả thuyết khoa học Hiện nay đa số cơ sở GD, giáo viên (GV) và phụ huynh đang GDHVTƯ cho HSKTTT theo tiếp cận quá trình GD. Việc vận dụng tiếp cận STH và BĐHVXH chưa có nhiều cơ sở GD thực hiện. Nếu xây dựng và thực hiện được các biện pháp GDHVTƯ phù hợp trên cơ sở xây dựng, điều chỉnh môi trường GD theo tiếp cận STH và vận dụng BĐHVXH một cách hệ thống, đồng bộ, phù hợp với khả năng, nhu cầu của HSKTTT, phù hợp với điều kiện thực tiễn của cơ sở giáo dục sẽ góp phần cải thiện đáng kể mức độ HVTƯ của HSKTTT. 5.Nhiệm vụ nghiên cứu 1). Nghiên cứu cơ sở lí luận về GDHVTƯ cho HSKTTT cấp tiểu học theo tiếp cận STH và BĐHVXH; 2). Nghiên cứu thực trạng HVTƯ, thực trạng GDHVTƯ và thực trạng tiếp cận STH và BĐHVXH trong quá trình GDHVTƯ cho HSKTTT cấp tiểu học; 3). Đề xuất và thực nghiệm các biện pháp GDHVTƯ cho HSKTTT cấp tiểu học theo tiếp cận STH và BĐHVXH. 6. Phạm vi nghiên cứu - Giới hạn về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu 02 nhóm HVTƯ của HSKTTT (nhóm HVTƯ cá nhân và nhóm HVTƯ xã hội). Ba nhóm biện pháp GDHVTƯ theo tiếp cận STH (tiếp cận hệ vi mô và hệ trung mô) và BĐHVXH cho HSKTTT cấp tiểu học. - Giới hạn về địa bàn nghiên cứu: Đề tài tiến hành nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục chuyên biệt có HSKTTT học tại 4 tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đắk Lắk và Lâm Đồng thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây nguyên. - Giới hạn khách thể khảo sát và thực nghiệm:
- 3 +Khảo sát thực trạng HVTƯ của 60 HSKTTT cấp tiểu học; 50 Cán bộ quản lí, phụ huynh và GV dạy HSKTTT cấp tiểu học. +Thực nghiệm 03 nhóm biện pháp GDHVTƯ theo tiếp cận STH và BĐHVXH thông qua 03 HSKTTT tại trường Hoa Phong Lan, Đà Lạt. 7.Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 7.1.Cách tiếp cận Luận án vận dụng phương pháp luận và một số cách tiếp cận sau: Tiếp cận STH; Tiếp cận BĐHVXH; Tiếp cận tôn trọng sự đa dạng của HSKTTT; Tiếp cận quá trình; Tiếp cận cá biệt hóa. 7.2.Phương pháp nghiên cứu 7.2.1.Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận Tổng hợp các kết quả nghiên cứu về HVTƯ, GDHVTƯ, HSKTTT, tiếp cận STH và BĐHVXH , khái quát hóa những vấn đề lí luận, khái niệm và khung lí thuyết của đề tài nghiên cứu. 7.2.2.Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phương pháp: Quan sát; Phỏng vấn; Điều tra bằng phiếu hỏi; Trắc nghiệm và thang đo; Nghiên cứu trường hợp (Case study); Thực nghiệm sư phạm. 7.2.3.Các phương pháp khác: Phương pháp chuyên gia; Phương pháp xử lí số liệu bằng thống kê toán học. 8.Luận điểm bảo vệ 8.1. HVTƯ có tác động trực tiếp đến hoạt động nhận thức, khả năng thích ứng và hòa nhập xã hội của HSKTTT do đó các lĩnh vực HVTƯ là vấn đề cần được ưu tiên trong quá trình giáo dục HSKTTT. 8.2. GDHVTƯcho HSKTTT theo tiếp cận STH và BĐHVXH có thể thực hiện được trong điều kiện thực tiễn ở Việt Nam hiện nay. Để GDHVTƯ đạt hiệu quả cần quan tâm đến xây dựng, điều chỉnh môi trường và chương trình GDHVTƯ cho HSKTTT cấp tiểu học.
- 4 8.3. Thực hiện phối hợp các biện pháp GDHVTƯtrên cơ sở điều chỉnh môi trường STH (hệ vi mô, hệ trung mô), vận dụng linh hoạt BĐHVXH có thể cải thiện mức độ HVTƯ, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của HSKTTT cấp tiểu học. 9.Đóng góp mới của luận án 9.1.Về lí luận Góp phần xây dựng và mở rộng khung lí luận về tiếp cận STH và BĐHVXH trong GDHVTƯ cho HSKTTT. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về GDHVTƯ cho HSKTTT theo tiếp cận STH và BĐHVXH. 9.2.Về thực tiễn - Đánh giá được thực trạng mức độ HVTƯ và thực trạng GDHVTƯ cho HSKTTT cấp tiểu học tại địa bàn nghiên cứu. - Đưa ra thực trạng giáo dục HVTƯ, thực trạng tiếp cận cận STH và BĐHVXH trong GDHVTƯcho HSKTTT làm cơ sở dữ liệu để các nhà nghiên cứu, nhà giáo dục, phụ huynh có thể sử dụng trong nghiên cứu, giảng dạy và hỗ trợ trực tiếp các cơ sở giáo dục đặc biệt trong GDHVTƯ cho HSKTTT cấp tiểu học. - Xây dựng được các biện pháp GDHVTƯ theo tiếp cận STH và BĐHVXH cho HSKTTT cấp tiểu học đảm bảo các nguyên tắc giáo dục, được kiểm chứng thông qua thực nghiệm sư phạm 03 HSKTTT. - Hệ thống hóa các mẫu BĐHVXH trong điều chỉnh HVTƯ của HSKTTT . Là nguồn tài liệu tham khảo giúp cho GV, phụ huynh có thể sử dụng trong quá trình giáo dục, điều chỉnh HV cho HSKTTT cấp tiểu học. 10.Cấu trúc của luận án Cấu trúc luận án bao gồm phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, phụ lục và 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về GDHVTƯ cho HSKTTT cấp tiểu học theo tiếp cận STH và BĐHVXH. Chương 2: Thực trạng về HVTƯ và GDHVTƯ cho HSKTTT cấp tiểu học. Chương 3: Các biện pháp GDHVTƯ cho HSKTTT cấp tiểu học theo tiếp cận STH và BĐHVXH.
- 5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ GIÁO DỤC HÀNH VI THÍCH ỨNG CHO HSKTTT CẤP TIỂU HỌC THEO TIẾP CẬN SINH THÁI HỌC VÀ BẢN ĐỒ HÀNH VI XÃ HỘI 1.1.Tổng quan vấn đề nghiên cứu Luận án tập trung nghiên cứu ba nội dung: 1) Hành vi thích ứng của TKTTT; 2) GDHVTƯ cho TKTTT; 3) GDHVTƯ cho TKTTT theo tiếp cận STH và BĐHVXH ở trong và ngoài nước. 1.1.1.Nghiên cứu về hành vi thích ứng của TKTTT Có nhiều nghiên cứu khác nhau về HVTƯ của TKTTT như: Nghiên cứu (NC) HVTƯ trong khái niệm và tiêu chí chẩn đoán KTTT; NC về HVTƯ của trẻ khuyết tật trí tuệ (TKTTT) theo theo cấu trúc và phân loại HVTƯ; NC phát triển và bổ sung thêm một số lĩnh vực HVTƯ của TKTTT . Các công trình NC nước ngoài đã có nhiều công bố cụ thể theo các nội dung trên. Tuy nhiên, các NC trong nước mới chỉ dừng lại ở hướng tiếp cận NC các vấn đề về HVTƯ của TKTTT . 1.1.2.Nghiên cứu về giáo dục hành vi thích ứng cho TKTTT GDHVTƯ cho TKTTT cũng được NC ở nhiều lĩnh vực cụ thể như: GDHVTƯ cho TKTTT trong mô hình can thiệp sớm và chuyển tiếp ở bậc học cao hơn; GDHVTƯ theo hướng can thiệp, trị liệu và quản lí hành vi bất thường ở trKTTT; GDHVTƯ cho TKTTT dựa trên một số nội dung GD thể chất, GD phát triển nhận thức, giáo dục kĩ năng xã hội. Những NC nước ngoài chủ yếu tập trung vào các phương pháp nhằm GDHVTƯ ở những nội dung cụ thể cho nhóm trẻ rối loạn phát triển. NC GDHVTƯ trong nước chủ yếu theo hướng quản lí HV của TKTTT . 1.1.3.Nghiên cứu về GDHVTƯ cho TKTTT theo tiếp cận STH và BĐHVXH NC về GDHVTƯ cho TKTTT theo tiếp cận STH và BĐHVXH được các nhà giáo dục thử nghiệm theo các hướng nghiên cứu sau: Tiếp cận sinh thái học: Tiếp cận STH trong GD phục hồi chức năng vận động cho TKTTT và trẻ bại não; Tiếp cận STH trong phòng chống ngược đãi TKTTT ; Tiếp cận STH trong GD tính tự quyết của TKTTT; Tiếp cận STH trong GD hòa nhập.
- 6 Tiếp cận bản đồ HVXH: Tiếp cận BĐHVXH trong GD giảm thiểu HV gây hấn cho TKTTT; Tiếp cận BĐHVXH trong GD kĩ năng giao tiếp cho TKTTT ; Tiếp cận BĐHVXH trong GD kĩ năng xã hội cho TKTTT; Tiếp cận BĐHVXH trong GD nhận thức về HV giới tính đối với trẻ vị thành niên KTTT, GD phát triển thể chất cho TKTTT thông qua tiếp cận BĐHVXH. Các nghiên cứu về tiếp cận STH và BĐHVXH đã được nhiều nhà giáo dục triển khai và cho thấy hiệu quả rõ rệt trong việc GDHVTƯ đối với TKTTT . 1.1.4.Đánh giá chung về nghiên cứu tổng quan - Những vấn đề đã được nghiên cứu: 1) HVTƯ là một trong những tiêu chí chẩn đoán KTTT; 2) Chỉ số IQ với HVTƯ có mối quan hệ biện chứng với với nhau; 3) Nội hàm chi tiết HVTƯ ngày càng được nghiên cứu cụ thể và chi tiết hơn. - Những vấn đề chưa được nghiên cứu: Nghiên cứu ở nước ngoài về GDHVTƯ mang tính khái quát dành cho nhóm trẻ rối loạn phát triển. Chưa có nghiên cứu tổng thể, đầy đủ về giáo dục HVTƯ. - Những vấn đề trọng tâm luận án sẽ nghiên cứu: Hệ thống hóa các khái niệm có liên quan đến đề tài nghiên cứu, đặc điểm HVTƯ của HSKTTT, GDHVTƯ cho HSKTTT cấp tiểu học theo tiếp cận STH và BĐHVXH. 1.2.Khuyết tật trí tuệ và hành vi thích ứng của HSKTTT cấp tiểu học 1.2.1.Khái niệm khuyết tật trí tuệ và phân loại mức độ khuyết tật trí tuệ Làm rõ hơn khái niệm và phân loại KTTT và xác định luận án vận dụng khái niệm và tiêu chí phân loại của trong DSM-5 (2013) của APA làm công cụ nghiên cứu. 1.2.2.Hành vi thích ứng của học sinh khuyết tật trí tuệ - Khái niệm thích ứng; Khái niệm hành vi và HVTƯ; Phân loại HVTƯ của học sinh khuyết tật trí tuệ. - Đặc điểm HVTƯ của HSKTTT cấp tiểu học. 1.3.Cơ sở lý luận về tiếp cận sinh thái học và bản đồ hành vi xã hội trong giáo dục hành vi thích ứng cho HSKTTT cấp tiểu học 1.3.1.Tiếp cận sinh thái học
- 7 Khái niệm lý thuyết STH và tiếp cận sinh thái học trong GDHVTƯ cho HSKTT cấp tiểu học; Cấu trúc lí thuyết STH; Nội dung tiếp cận STH trong GDHVTƯ cho HSKTTT cấp tiểu học; Quy trình tiếp cận STH trong GDHVTƯ cho HSKTTT cấp tiểu học 1.3.2.Tiếp cận BĐHVXH Khái niệm BĐHVXH và tiếp cận BĐHVXH trong GDHVTƯ cho HSKTTT cấp tiểu học; Cấu trúc BĐHVXH; Nội dung tiếp cận BĐHVXH trong GDHVTƯ cho HSKTTT cấp tiểu học; Quy trình tiếp cận BĐHVXH trong GDHVTƯ cho HSKTTT cấp tiểu học. 1.3.3.Tiếp cận STH và BĐHVXH trong quá trình GDHVTƯ cho HSKTTT - Khái niệm GDHVTƯ cho HSKTTT cấp tiểu học theo tiếp cận STH và BĐHVXH. - Tiếp cận STH và BĐHVXH trong quá trình GDHVTƯ cho HSKTTT tiểu học. 1.4.Giáo dục hành vi thích ứng cho học sinh khuyết tật trí tuệ Đề tài thực hiện theo quy trình tổ chức hoạt động giáo dục làm cơ sở đánh giá thực trạng GDHVTƯcụ thể gồm các nội dung sau: Khái niệm giáo dục và giáo dục HVTƯ; Ý nghĩa; Mục tiêu; Nguyên tắc; Nội dung; Phương pháp, biện pháp; Hình thức giáo dục; Đánh giá kết quả GDHVTƯcho HSKTTT. 1.5.Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giáo dục hành vi thích ứng cho HSKTTT Đề tài chủ yếu đề cập đến một số yếu tố khách quan có ảnh hưởng đến quá trình GDHVTƯ cho HSKTTT như: Điều kiện cơ sở vật chất; Sự quan tâm hỗ trợ từ phía GV, gia đình; Năng lực chuyên môn của GV; Nội dung chương trình GDHVTƯ; Mối quan hệ bạn bè trong trường, lớp và với học sinh khác; Sự phối hợp giữa nhà trường - gia đình trong GDHVTƯ cho HSKTTT. Kết luận chương 1 1. Nghiên cứu về HVTƯ và GDHVTƯ cho HSKTTT gắn liền với lịch sử nghiên cứu về giáo dục TKTTT. Các nghiên cứu đều thống nhất quan điểm cho rằng HVTƯ là một trong những tiêu chí không thể thiếu trong chẩn đoán KTTT.
- 8 2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu cho thấy việc GDHVTƯcho HSKTTT là một trong những mục tiêu cao nhất giúp các em hướng tới một cuộc sống tốt đẹp hơn theo khả năng của bản thân. 3. Tiếp cận STH và BĐHVXHlà hướng tiếp cận mới cần nhiều thời gian để nghiên cứu, thử nghiệm và đánh giá tính hiệu quả. 4. Việc tổ chức các hoạt động GDHVTƯcho HSKTTT theo tiếp cận STH và BĐHVXHcần được nghiên cứu một cách cụ thể phù hợp với thực tiễn, tính đến các yếu tố đặc thù của học sinh khuyết tật trí tuệ. CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HÀNH VI THÍCH ỨNG VÀ GIÁO DỤC HÀNH VI THÍCH ỨNG CHO HSKTTT CẤP TIỂU HỌC 2.1.Những vấn đề chung về khảo sát thực trạng 2.1.1. Mục đích khảo sát Đánh giá mức độ KTTT; thực trạng giáo dục HVTƯ; thực trạng tiếp cận STH và BĐHVXHlàm cơ sở thực tiễn đề xuất biện pháp GDHVTƯcho HSKTTT. 2.1.2. Nội dung khảo sát thực trạng Thực trạng HVTƯ; GDHVTƯcho HSKTTT; tiếp cận STH và BĐHVXHtrong quá trình GDHVTƯHSKTTT; Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình GDHVTƯ. 2.1.3.Phương pháp và bộ công cụ khảo sát - Đánh giá mức độ KTTT: sử dụng trắc nghiệm khuôn hình tiếp diễn; Đánh giá HVTƯ của HSKTTT bằng thang đo hành vi thích ứng ABS:S2. - Đánh giá thực trạng GDHVTƯ và thực trạng tiếp cận STH và BĐHVXH bằng phiếu hỏi, phỏng vấn sâu GV, cán bộ quản lí, phụ huynh; Phiếu quan sát trong các giờ hoạt động giáo dục. 2.1.4. Mẫu khách thể và địa bàn khảo sát thực trạng Địa bàn khảo sát: bốn cơ sở GD chuyên biệt tại Khánh Hòa, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Ninh Thuận; Khách thể khảo sát: 60 HSKTTT; 50 phụ huynh 50 GV. 2.1.5. Quy trình khảo sát thực trạng
- 9 Xây dựng hoặc lựa chọn bộ công cụ KS; Tập huấn cho GV, phụ huynh về cách thức tiến hành khảo sát; Tiến hành khảo sát; Tổng hợp và phân tích kết quả. 2.16. Đánh giá kết quả khảo sát Về mặt định lượng: Phân tích các số liệu qua phần mềm SPSS và thang đo hành vi thích ứng ABS:S2; Về mặt định tính: Phân tích, lí giải các kết quả thông qua phiếu khảo sát, phỏng vấn sâu; phiếu quan sát. 2.2.Kết quả khảo sát hành vi thích ứng của học sinh khuyết tật trí tuệ cấp tiểu học 2.2.1.Thực trạng hành vi thích ứng của HSKTTT nhẹ HVTƯ ở nhóm HSKTTT nhẹ trải đều từ cao đến dưới TB, không có xếp loại kém và rất kém. Lĩnh vực HVTƯ cá nhân cao hơn lĩnh vực HVTƯ xã hội. 2.2.2.Thực trạng hành vi thích ứng của HSKTTT trung bình Hành vi thích ứng ở nhóm HSKTTT trung bình (TB) chủ yếu từ mức TB và dưới TB, có 5/16 lĩnh vực HVTƯ xếp loại kém gồm lĩnh vực HVTƯ cá nhân và xã hội. 2.2.3.Thực trạng hành vi thích ứng của HSKTTT nặng HVTƯ ở nhóm HSKTTT nặng chủ yếu từ dưới TB đến rất kém, có 7/16 lĩnh vực HVTƯ xếp loại rất kém. 2.2.4.Tổng hợp mức độ HVTƯ của HSKTTT theo lĩnh vực hành vi thích ứng 80 HVTƯ đạt chuẩn Số lượng học sinh khuyết tật 60 4 2 9 21 24 25 26 26 31 32 33 35 35 36 37 37 40 20 56 58 51 39 36 35 34 34 29 28 27 25 25 24 23 23 trí tuệ 0 Lĩnh vực hành vi thích ứng * Biểu đồ 2. 2. So sánh mức độ HVTƯ đạt chuẩn và mức độ HVTƯ dưới chuẩn (*) 2.2.5.Tổng hợp mức độ HVTƯ của HSKTTT theo yếu tố hành vi thích ứng HVTƯ của HSKTTT phân loại theo yếu tố cá nhân cao hơn yếu tố xã hội (1-Độc lập cá nhân; 3-Trách nhiệm cá nhân và xã hội; 5- Thích ứng cá nhân.
- 10 CÁC YẾU TỐ HVTƯ THEO MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ 20.00 15.24 15.00 11.61 11.85 10.78 10.40 10.19 9.38 9.93 8.91 8.79 7.96 10.00 5.76 5.09 4.34 4.53 5.00 0.00 Độc lập cá Độc lâp trong Trách nhiệm Thích ứng cá Thích ứng xã nhân cộng đồng cá nhân và xã nhân hội hội Nhẹ Trung bình Nặng Biểu đồ 2. 3. Tổng hợp mức độ HVTƯ của học sinh khuyết tật trí tuệ theo yếu tố 2.2.6.Tương quan giữa HVTƯ với mức độ khuyết tật của HSKTTT Qua biểu đồ 2.4 có thể nhận thấy KTTT nhự HVTƯ cao nhất, KTTT có HVTƯ thấp hơn và khuyết tật trí tuệ nặng có mức độ HVTƯ thấp nhất. 20.0 17.33 Điểm chuẩn TB theo thang đo 15.0 15.50 12.70 12.39 12.24 12.30 10.0 10.60 10.30 11.20 10.21 11.94 6.40 6.50 7.52 6.31 6.40 6.38 5.0 4.30 4.28 4.15 5.62 4.33 4.32 3.19 ABS-S:2 2.72 4.25 3.33 0.0 KTTT nhẹ KTTT trung bình KTTT nặng Biểu đồ 2. 4. So sánh tương quan giữa mức độ HVTƯ và mức độ khuyết tật trí tuệ Như vậy mức độ KTTT là yếu tố chi phối trực tiếp đến mức độ HVTƯ của các em. 2.3. Kết quả khảo sát thực trạng GDHVTƯcho HSKTTT cấp tiểu học 2.3.1.Nhận thức của GV về điểm mạnh, điểm hạn chế HVTƯ của HSKTTT GV đều có nhận thức đúng về điểm mạnh và điểm hạn chế của HSKTTT trong quá trình học tập tại lớp. 2.3.2.Nhận thức của giáo viên về khái niệm HVTƯ, vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng GDHVTƯcho HSKTTT
- 11 GV đã có nhận thức khá đúng đắn về khái niệm HVTƯ, vai trò, ý nghĩa GDHVTƯcho HSKTTT. GV nhận thức được vai trò và ý nghĩa như trên sẽ có tác động tích cực đến quá trình GDHVTƯcho HSKTTT. 2.3.4.Thực trạng tần suất sử dụng nội dung GDHVTƯcho HSKTTT Bảng 2. 13. Tần suất sử dụng nội dung GDHVTƯcho HSKTTT Mức độ ĐTB Thứ TT Nội dung GDHVTƯ TĐ Chưa Không ĐLC Rất TX TX 𝑋 bậc TX TX SD 1 Phát triển thể chất 33 11 5 0 0 2.67 0.63 7 2 Hoạt động độc lập 35 12 3 0 0 2.88 0.79 2 3 Sử dụng tiền 0 20 20 10 0 2.25 0.21 16 4 Phát triển ngôn ngữ 37 10 3 0 0 2.91 0.88 1 5 Số và thời gian 34 12 2 2 0 2.81 0.73 4 6 Hoạt động tiền hướng nghiệp 12 34 2 2 0 2.38 0.33 13 7 Tự điều khiển 26 14 10 0 0 2.45 0.43 11 8 Trách nhiệm 10 39 1 0 0 2.30 0.26 15 9 Xã hội hóa 22 19 3 6 0 2.43 0.39 12 10 HV ứng xử xã hội 34 15 5 1 0 2.85 0.79 3 11 Thực hiện nội quy/quy định 33 15 2 0 0 2.71 0.67 6 12 Sự tin cậy của bản thân 30 14 6 0 0 2.51 0.47 10 13 HV rập khuôn, quá hiếu động 32 12 4 2 0 2.63 0.58 8 14 HV tự lạm dụng 31 14 3 2 0 2.57 0.53 9 15 Liên kết xã hội 12 28 7 3 0 2.34 0.29 14 16 HV quấy rối liên cá nhân 34 10 6 0 0 2.78 0.70 5 Đa số GV lựa chọn các nội dung sát với các môn học ở tường tiểu học và lựa chọn ở mức rất thường xuyên. Các nội dung liên quan đến tự điều khiển, HV quấy rối liên cá nhân lựa chọn mức rất thường xuyên thấp hơn. Như vậy, tần suất sử dụng các lĩnh vực HVTƯ để giáo dục HSKTTT tập trung nhiều và gần với các môn học có ở trong Nhà trường. 2.3.5.Thực trạng tần suất sử dụng PP GDHVTƯcho HSKTTT Thống kê chi tiết được thể hiện trong biểu đồ 2.8 dưới đây:
- 12 PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC HVTƯ 40 34 35 30 30 22 20 12 15 12 9 6 7 9 8 4 5 5 0 Rất TX Thường xuyên Tương đối TX Chưa TX Không sử dụng Biểu đồ 2. 8. Tần suất sử dụng phương pháp GDHVTƯcho học sinh khuyết tật trí tuệ 2.3.6.Thực trạng sử dụng hình thức giáo dục hành vi thích ứng cho học sinh khuyết tật trí tuệ HÌNH THỨC GIÁO DỤC HVTƯ Rất TX Thường xuyên Tương đối TX 38 40 25 22 20 12 15 15 20 6 6 10 8 7 6 5 5 0 Tích hợp GDHVTƯ Giáo dục theo hình Giáo dục theo hình Giáo dục theo hình vào các môn học thức nhóm thức lớp thức hỗ trợ cá nhân Biểu đồ 2. 9. Tần suất sử dụng hình thức GDHVTƯcho HSKTTT 2.3.7.Thực trạng đánh giá kết quả GDHVTƯcho HSKTTT Bảng 2. 14. Phương pháp đánh giá kết quả GDHVTƯcho học sinh khuyết tật trí tuệ Mức độ Đánh giá kết quả ĐTB Thứ TĐ Chưa Không ĐLC giáo dục HVTƯ Rất TX TX 𝑋 bậc TX TX SD 1. ĐG qua quan sát, ghi chép ở 34 12 0 0 0 2.45 0.27 1 các hoạt động giáo dục 2. ĐG thông qua bảng kiểm tra 20 24 6 0 0 2.14 0.25 2 hành vi, bảng checklist
- 13 3. ĐG HVTƯ qua trắc nghiệm, 4 31 10 5 0 2.06 0.21 3 thang đo dành cho HSKTTT 2.4. Kết quả khảo sát thực trạng tiếp cận sinh thái học và bản đồ hành vi xã hội trong quá trình giáo dục hành vi thích ứng cho HSKTTT cấp tiểu học 2.4.1.Thực trạng nhận thức của GV, PH về mục tiêu GD theo tiếp cận STH và BĐHVXHtrong quá trình GDHVTƯcho HSKTTT Nhận thức của GV có điểm TB cao hơn so với nhận thức của phụ huynh ở hai nội dung: 1) Điều chỉnh môi trường vật chất, tâm lí và 2) Điều chỉnh HVTƯ thông qua hệ thống bản đồ hành vi. 2.4.2.Thực trạng sử dụng các nội dung giáo dục theo tiếp cận STH và BĐHVXHtrong quá trình GDHVTƯcho HSKTT 3 2.5 2.55 2.16 2.2 2.01 2 1.17 1 0 Điều chỉnh môi trường vật Điều chỉnh môi trường tâm lý Mức độ hướng dẫn bản đồ chất HVXH ở hai môi trường giáo dục Giáo viên Phụ huynh Biểu đồ 2.1.Tần suất sử dụng các nội dung tiếp cận STH và BĐHVXH 2.4.3.Thực trạng sử dụng các phương pháp giáo dục theo tiếp cận STH và BĐHVXHtrong quá trình GDHVTƯcho học sinh khuyết tật trí tuệ Giữa GV và phụ huynh là có sử dụng phương pháp điều chỉnh môi trường theo tiếp cận STH. Các phương pháp: Vận dụng bản đồ HVXH, phương pháp giáo dục đặc thù; tích hợp trong các môn học; phối hợp giữa giáo viên, phụ huynh, GV có điểm số cao hơn so với với phụ huynh. 2.4.4.Thực trạng sử dụng các hình giáo dục theo tiếp cận STH và BĐHVXHtrong quá trình GDHVTƯcho học sinh khuyết tật trí tuệ
- 14 Hình thức ngoài giờ học trên… 1.63 2.25 Hỗ trợ cá nhân 1.30 2.28 Hình thức theo nhóm/các… 2.00 2.33 Giáo dục chung cho cả lớp 0.00 2.35 0.00 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 Phụ huynh Giáo viên Biểu đồ 2. 2. Tần suất sử dụng các hình thức GD HVTƯ theo tiếp cận STH và bản đồ HVXH 2.4.5.Thực trạng đánh giá kết quả giáo dục hành vi thích ứng cho HSKTTT theo tiếp cận STH và bản đồ HVXH GV thực hiện đa dạng các biện pháp, mức độ sử dụng là tương đối thường xuyên. Với phụ huynh mức độ ít thường xuyên, đặc biệt là khó khăn trong việc đánh giá HVTƯ bằng BĐHVXHvà đánh giá bằng thang đo HVTƯ. 2.5.Kết quả thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến giáo dục hành vi thích ứng cho HSKTTT GV có nhận thức khá tốt về những yếu tố ảnh hưởng đến GDHVTƯcho HSKTTT. Trong đó, tần suất lựa chọn ở mức rất thường xuyên và thường xuyên gồm các yếu tố: Năng lực chuyên môn của GV: kiến thức, kỹ năng của GV; Nội dung chương trình giáo dục hành vi thích ứng; Phương pháp, hình thức tổ chức của GV ảnh hưởng đến việc hình thành HVTƯ càng cho thấy GV nhận định khách quan và có cơ sở khoa học. 2.6.Đánh giá chung về khảo sát thực trạng Kết luận chương 2 1. Có sự tương quan chặt giữa mức độ KTTT và mức độ HVTƯ – mức độ KTTT càng nhẹ mức độ HVTƯ càng cao. Mức độ HVTƯ không phụ thuộc vào giới tính. 2. GV, phần lớn đã nhận thức đúng và tương đối đầy đủ về vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của GDHVTƯcho HSKTTT. GV cũng đã vận dụng khá đa dạng, linh hoạt nội dung, hình thức, phương pháp GDHVTƯcho HSKTTT. Việc đánh giá mức độ HVTƯ của HSKTTT của GV tại địa bàn khảo sát chưa thật sự được quan
- 15 tâm đúng mức, đánh giá chưa mang tính hệ thống, toàn diện mà chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực HVTƯ đơn lẻ. 3. Đề xuất các biện pháp GDHVTƯcho HSKTTT của luận án phải căn cứ vào thực trạng HVTƯ và GDHVTƯcủa HSKTTT được khảo sát trong đó đặc biệt trú trọng các biện pháp tác động trực tiếp đến học sinh, quan tâm phối hợp chặt chẽ các biện pháp giáo dục giữa gia đình và nhà trường. CHƯƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP GIÁO DỤC HÀNH VI THÍCH ỨNG CHO HSKTTT CẤP TIỂU HỌC THEO TIẾP CẬN SINH THÁI HỌC VÀ BẢN ĐỒ HÀNH VI XÃ HỘI 3.1.Nguyên tắc đề xuất biện pháp giáo hành vi thích ứng Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích của hoạt động giáo dục ở tiểu học; Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, phát triển; Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn; Nguyên tắc đảm bảo tính cá nhân hóa; Nguyên tắc đảm bảo tính tự nguyện. 3.2.Biện pháp giáo dục hành vi thích ứng cho HSKTTT cấp tiểu học Luận án đề xuất 08 biện pháp giáo dục như sau: - Biện pháp 1: Đánh giá tình trạng ban đầu và xác định HVTƯ của HSKTT - Biện pháp 2: Xây dựng và điều chỉnh môi trường GDHVTƯ theo tiếp cận STH - Biện pháp 3: Vận dụng BĐHVXHkết hợp với sử dụng hệ thống hình ảnh theo chủ đề trong GDHVTƯcho HSKTTT. - Biện pháp 4: Tích hợp GD HVTƯ cho HSKTTT trong các môn học ở tiểu học. - Biện pháp 5: Sử dụng phối hợp các phương pháp, phương tiện trong GDHVTƯ cho học sinh khuyết tật trí tuệ - Biện pháp 6: Hỗ trợ cá nhân cho HSKTTT trong GDHVTƯ - Biện pháp 7: Xây dựng vòng tay bạn bè hỗ trợ GDHVTƯ. - Biện pháp 8: Tăng cường phối hợp giữa GV với cha mẹ học sinh trong quá trình GDHVTƯ. Các biện pháp trên có môi quan hệ biện chứng với nhau. 3.3.Thực nghiệm sư phạm biện pháp giáo dục hành vi thích ứng cho HSKTTT cấp tiểu học theo tiếp cận sinh thái học và bản đồ hành vi xã hội
- 16 Thực nghiệm (TN) gồm 02 giai đoạn: 1) Chuẩn bị TN gồm: lựa chọn khách thể, đánh giá đầu vào, xây dựng kế hoạch GDHVTƯcho khách thể; 2) Tiến hành TN theo 2 học kỳ và đánh giá tổng thể kết quả TN. 3.3.7. Kết quả thực nghiệm sư phạm 3.3.7.1.Nghiên cứu trường hợp 1 *Thực trạng 06 lĩnh vực HVTƯ trước thực nghiệm của học sinh T Thống kê 06 lĩnh vực HVTƯ dưới chuẩn làm cơ sở để xây dựng mục tiêu và kế hoạch GDHVTƯcho T. Bảng 3. 7. Xếp loại HVTƯ dưới chuẩn của T Tổng số Điểm Bách Điểm Xếp loại LV Hành vi thích ứng mục thô phân vị chuẩn HVTƯ 1 Tự điều khiển 4 6.0 34 6.0 Dưới TB 2 Xã hội hóa 7 9.0 38 6.0 Dưới TB 3 HV ứng xử xã hội 7 24.0 46 7.0 Dưới TB 4 Tuân lệnh 6 21.0 15 7.0 Dưới TB 5 HVrập khuôn, quá hiếu động 5 3.0 17 6.0 Dưới TB 6 HV quấy rối liên cá nhân 6 5.0 48 6.0 Dưới TB *Kết quả điều chỉnh môi trường theo tiếp cận sinh thái học Bảng 3. 8. Kết quả tiếp cận sinh thái học trong GDHVTƯcủa T Môi Nội dung tiếp cận Tổng số Tổng ĐTB ĐLC Mức độ trường sinh thái học mục điểm 𝑋 Điều chỉnh môi trường vật chất Tương Giáo trong gia đình 3 12.00 2.00 0.36 đối TX dục gia đình Điều chỉnh môi trường tâm lí giữa 4 14.50 2.41 0.23 Tương các thành viên trong gia đình đối TX (Hệ vi mô) Sự tương tác của HSKTTT với 5 14.20 2.36 0.23 Tương các thành viên trong gia đình đối TX
- 17 Điều chỉnh môi trường vật chất Thườn (trước, trong giờ học) 4 19.75 3.29 0.24 g Giáo xuyên dục nhà Điều chỉnh môi trường tâm lí: trường ngôn ngữ, tác phong của GV, sự Rất (Hệ 4 21.75 3.62 0.41 tương tác của GV với học sinh TX trung khuyết tật trí tuệ mô) Sự tương tác của HSKTTT với Rất 6 19.67 3.27 0.17 GV TX *Kết quả sử dụng BĐHVXH trong GDHVTƯcho học sinh T TẦN SUẤT SỬ DỤNG TIẾP CẬN STH VÀ BẢN ĐỒ HVXH CỦA HỌC SINH T 3.29 3.62 3.27 3.50 3.41 4.00 2.41 2.36 2.16 2.16 3.00 2.00 2.00 1.00 0.00 Điều chỉnh môi Điều chỉnh môi Tương tác của HS Sự hướng dẫn Mức độ điều trường vật chất trường tâm lý KTTT BĐHVXH cho chỉnh HV của HS HS KTTT KTTT Gia đình Lớp học Biểu đồ 3. 1. Tần suất sử dụng tiếp cận STH và BĐHVXH của T *Kết quả giáo dục 06 lĩnh vực hành vi thích ứng cho học sinh T KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM 06 LĨNH VỰC HVTƯ 20.0 15.0 13.0 15.3 13.0 13.0 13.0 13.0 13.0 11.0 10.0 9.0 8.0 9.0 Điểm chuẩn 6.0 7.0 6.0 7.0 6.0 6.0 0.0 0 1 2 3 4 5 6 7 Trước thực nghiệm Thực nghiệm HK1 Thực nghiệm HK2 Biểu đồ 3.1. Mức độ 06 lĩnh vực HVTƯ trước và sau thực nghiệm của T
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 304 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 181 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 175 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 135 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn