intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể ở các trường trung cấp chuyên nghiệp khu vực miền Đông Nam Bộ

Chia sẻ: Quangdaithuan Quangdaithuan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:33

108
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở kết quả nghiên cứu lý luận, khảo sát và đánh giá thực trạng về quản lý đào tạo tại các trường trung cấp chuyên nghiệp khu vực miền Đông Nam Bộ, luận án xây dựng các giải pháp quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại các trường trung cấp chuyên nghiệp khu vực miền Đông Nam Bộ, đáp ứng nhu cầu nhân lực xã hội. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể ở các trường trung cấp chuyên nghiệp khu vực miền Đông Nam Bộ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHAN HOÀI THANH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ  CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ Ở CÁC TRƯỜNG  TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP KHU VỰC MIỀN ĐÔNG NAM BỘ Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 62.14.01.14 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
  2. THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2016
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH  TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM    Người hướng dẫn khoa học: TS. Hồ Văn Liên PGS.TS. Trần Khánh Đức    Phản biện 1:    TS. Hoàng Mai Khanh – Trường ĐH KHXH&NV TP.HCM    Phản biện 2:   T.S. Nguyễn Đức Danh – Trường Đại học Sư phạm TP. HCM    Phản biện 3:    TS. Vũ Lan Hương – Trường CBQLGD TP.HCM Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án  cấp Trường, họp tại Trường Đại học Sư phạm TP. HCM Vào hồi ...... giờ,  ngày ….tháng …… năm 2016  Có thể tìm hiểu luận án tại: Thư viện Quốc gia Việt Nam 
  4. Thư viện Trường Đại học Sư phạm TP. HCM
  5. 1 MỞ ĐÂU ̀ 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Cùng với quá trình phát triển về  quy mô và đa dạng hóa các loại hình  giáo dục­ đào tạo, chất lượng đào tạo và quản lý chất lượng đào tạo  TCCN đã và đang là mối quan tâm của toàn xã hội cũng như ngành Giáo   dục­ Đào tạo. Theo đánh giá của Bộ giáo dục­ Đào tạo thì: “chất lượng   giáo dục tuy đã có những chuyển biến tích cực nhưng nhìn chung vẫn  chưa đáp ứng được mục tiêu giáo dục, còn hạn chế về giáo dục văn hóa  và lịch sử dân tộc, đạo đức và lối sống, kỹ năng sống cho học sinh. Công   tác quản lý giáo dục chuyên nghiệp ở cấp tỉnh chưa thực hiện hiệu quả  những công việc được phân cấp cho địa phương, năng lực đội ngũ còn  khá nhiều hạn chế”.Măc du cac tr ̣ ̀ ́ ương TCCN trên đ ̀ ịa bàn co nhiêu cô ́ ̀ ́  găng, ́  tim̀  toì  hương ́   đi   cho  minh  ̀ nhăm ̀   nâng  cao chât́   lượng  đào tạo,  nhưng công tac quan ly đào t ́ ̉ ́ ạo con nhiêu lung tung. Chinh t ̀ ̀ ́ ́ ́ ừ cơ  sở  lý  ̣ ̀ ực tiên nay, nghiên c luân va th ̃ ̀ ứu sinh chon đê tai: Qu ̣ ̀ ̀ ản lý đào tạo theo  tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể   ở  các trường Trung cấp chuyên   nghiệp khu vực miền ĐNB  làm đề tài luân án. ̣ 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU  Trên cơ sở kết quả nghiên cứu lý luận, khảo sát và đánh giá thực trạng   về  quản lý đào tạo tại các trường TCCN khu vực miền ĐNB, luận án  xây dựng các giải pháp quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý chất lượng   tổng thể  nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại các trường TCCN khu  vực miền  ĐNB, đáp ứng nhu cầu nhân lực xã hội. 3. KHACH THÊ VA ĐÔI T ́ ̉ ̀ ́ ƯỢNG NGHIÊN CỨU  3.1. Khach thê nghiên c ́ ̉ ứu  ́ ản lý đào tạo ở các trường TCCN  Công tac qu 3.2. Đôi t ́ ượng nghiên cứu  Quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể ở các trường   trung cấp chuyên nghiệp các tỉnh miền ĐNB . 4. GIA THUYÊT KHOA HOC  ̉ ́ ̣ Công tác quản lý đào tạo  ở  cac tr ́ ương TCCN khu v ̀ ực miền ĐNB đã   được thực hiện và đạt một số  kết quả, tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn   chế: Từ công tác tuyển sinh đến việc tổ chức quá trình đào tạo thiếu linh  hoạt, chưa liên kêt tôt v ́ ́ ơi cac ́ ́  doanh nghiệp;  Các điều kiện đảm bảo  chất lượng chưa đáp  ứng yêu cầu của đào tạo. Do vâỵ ,  chât l ́ ượng  và  hiệu quả  đao tao ch ̀ ̣ ưa đap  ́ ưng đ ́ ược yêu câu cua ̀ ̉  thị  trường lao động.  ́ ảo sát, đánh giá đúng được thực trạng và xây dựng được cac gi Nêu kh ́ ải  
  6. 2 ̉ phap quan ly đào t ́ ́ ạo theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể bao gồm   quản lý đầu vào, quản lý quá trình, quản lý đầu ra phu h̀ ợp với thực tiễn   ̀ ẽ  nâng cao được chât l thi s ́ ượng đào tạo  ở  cac tr ́ ương TCCN khu v ̀ ực   miền ĐNB  .  5. NHIÊM VU NGHIÊN C ̣ ̣ ƯU  ́ 5.1. Xây dựng cơ  sở  ly luân qu ́ ̣ ản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý   ́ ượng tổng thể ở cac tr chât l ́ ương TCCN.  ̀ 5.2. Khảo sát và đanh gia th ́ ́ ực trang công tac quan ly đào t ̣ ́ ̉ ́ ạo  ở  cać   trương TCCN khu v ̀ ực miền ĐNB  . 5.3. Xây dựng cac gi ́ ải phap quan ly đào t ́ ̉ ́ ạo theo tiếp cận quản lý  ́ ượng tổng thể ở cac tr chât l ́ ương TCCN khu v ̀ ực miền ĐNB   5.4. Thực nghiệm một giải pháp ở trương TCCN khu v ̀ ực miền ĐNB  6. PHAM VI NGHIÊN C ̣ ƯU ́ 6.1. Đối tượng khảo sát     Cán bộ quản lý, giáo viên, HSở các trường TCCN khu vực miền  ĐNB   và các doanh nghiệp, người sử dụng lao động. 6.2. Phạm vi nghiên cứu  Các   trường   TCCN   thuộc   các   tỉnh   miền   ĐNB,   gồm:   Đồng   Nai;   Bình   Dương; Bà Rịa­Vũng Tàu; Bình Phước; Tây Ninh. 6.3. Phạm vi về nội dung nghiên cứu  ̣ ̉ ̣ Trong pham vi đê tai nay, chung tôi chi tâp trung nghiên c ̀ ̀ ̀ ́ ứu cơ  sở  lý  luận, thực trạng và các giải phap quan ly đào t ́ ̉ ́ ạo tiếp cận quản lý chât́  lượng tổng thể ở cac tr ́ ương TCCN khu v ̀ ực miền ĐNB  .  6.4.Thời gian nghiên cứu Từ năm 2012 đến năm 2016. 7.  PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHAP NGHIÊN C ́ ƯU  ́ 7.1. Phương pháp luận 7.1.1. Phương pháp luận duy vật biện chứng;  7.1.2. Tiếp cận  hệ thống ­ cấu trúc; 7.1.3. Tiếp cận lịch sử­logic; 7.1.4. Tiếp cận   thực tiễn; 7.1.5. Tiếp cận quản lý chất lượng toàn diện 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Nhom ph ́ ương phap nghiên c ́ ứu ly luân ́ ̣ 7.2.2. Nhom ph ́ ương phap nghiên c ́ ứu thực tiên ̃ 7.2.2.1.  Phương phap  ́ điêu tra; ̀  7.2.2.2. Phương  pháp quan sát;  7.2.2.3.  Phương pháp thực nghiệm
  7. 3 7.2.3. Phương phap thông kê toán h ́ ́ ọc 8.  LUẬN ĐIỂM CẦN BẢO VỆ VÀ ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN   8.1. Những luận điểm cần bảo vệ Quản lý chất lượng tổng thể là cách tiếp cận hiện đại.Công tác quản lý   đào tạo  ở  các trường trường TCCN khu vực miền ĐNB có những hạn   chế và bất cập. Các biện pháp quản lý chất lượng đào tạo ở các trường  TCCN khu vực miền ĐNB theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể  được đề  xuất trong luận án có cơ  sở  khoa học và thực tiễn và có tính   cần thiết và khả  thi cao.  Nghiên cứu quản lý đào tạo theo tiếp cận quản   lý chất lượng tổng thể   ở  trường TCCN là vấn đề  cần thiết hiện nay,   hướng tới chuẩn chất lượng, hiệu quả, thực hiện đổi mới toàn diện giáo   dục TCCN. 8.2. Những đóng góp của luận án ­ Về  mặt lý luận: Việc nghiên cứu và vận dụng quan điểm TQM   tạo cơ  sở  khoa học để  xây dựng các giải pháp quản lý đào tạo  ở  các  trường TCCN khu vực miền ĐNB. Luận án dựa trên quan điểm TQM   xây dựng các giải pháp quản lý đào tạo bên trong nhà trường nhằm đảm  bảo và từng bước nâng cao chất lượng đào tạo của các trường TCCN  nói chung và các trường TCCN khu vực miền ĐNB nói riêng.   ­ Về mặt thực tiễn: Làm rõ thực trạng đào tạo và công tác quản lý  đào tạo  ở  các trường TCCN khu vực miền ĐNB còn có nhiều hạn chế  do   nhiều   nguyên   nhân,   trong   đó   có   nguyên   nhân   chính   là   các   trường  TCCN khu vực miền ĐNB chưa quan tâm xây dựng và triển khai hệ  thống quản lý chất lượng đào tạo bên trong nhà trường. Kết quả nghiên   cứu trong khuôn khổ  luận án cho thấy nếu các trường TCCN khu vực   miền ĐNB triển khai thực hiện hệ thống giải pháp quản lý đào tạo theo  tiếp cận TQM thì sẽ nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu của   các doanh nghiệp về lao động. 9.  CÂU TRUC CUA LUÂN ÁN  ́ ́ ̉ ̣ ̣ Trong luân án gồm cac phân nh ́ ̀ ư sau: MỞ ĐÂU ̀ CHƯƠNG 1: Cơ  sở ly luân quan ly đào t ́ ̣ ̉ ́ ạo theo tiếp cận quản lý chất  lượng tổng thể ở các trường TCCN CHƯƠNG 2: Thực trang đào t ̣ ạo và quan ly đào t ̉ ́ ạo ở cac tr ́ ương TCCN ̀   khu vực miền ĐNB   CHƯƠNG 3: Cac gí ải phap qú ản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý chất   lượng tổng thể ở các trường TCCN khu vực miền ĐNB  
  8. 4 ̣ KÊT LUÂN VÀ KI ́ ẾN NGHỊ  Danh mục các công trình nghiên cứu đã công bố; Danh muc tai liêu tham ̣ ̀ ̣   ̉ ̣ ̣ khao; Phu luc CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LY LUÂN QUAN LY ĐÀO T ́ ̣ ̉ ́ ẠO THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ  CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP  CHUYÊN NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN VỀ LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Những nghiên cứu về  chất lượng và chất lượng đào tạo   trên thế giới và Việt Nam 1.1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới Chất lượng có một loạt định nghĩa trái ngược nhau và rất nhiều  cuộc tranh luận xung quanh vấn đề này đã diễn ra tại các diễn đàn khác  nhau mà nguyên nhân của nó là thiếu một cách hiểu thống nhất về  bản   chất của vấn đề. Dưới đây là 6 quan điểm về chất lượng trong giáo dục. [7],[23,tr447] Chất lượng được đánh giá bằng "Đầu vào".[7] Chất lượng được  đánh giá bằng "Đầu ra". [7] Chất lượng được đánh giá bằng "Giá trị gia  tăng". Chất lượng được đánh giá bằng "Giá trị  học thuật" Chất lượng   được đánh giá bằng "Văn hoá tổ chức riêng" Chất lượng được đánh giá  bằng "Kiểm toán"  Chất lượng trong đào tạo Với những đóng góp nghiên cứu lớn lao trên, các tác giả  và các  công trình nghiên cứu đã đặt nền móng căn bản về lý luận (triết lý, quan   điểm, mô hình..) cùng các công cụ, phương pháp, cơ  chế   quy trình về  chất lượng và quản lý chất lượng trong lĩnh vực sản xuất ­ kinh doanh   dịch vụ  và Giáo dục đào tạo (cũng là một loại hình dịch vụ) đồng thời  khẳng định rõ ràng vai trò quan trọng của việc quản lý chất lượng  ảnh   hưởng đến mọi lãnh vực từ kinh tế, quốc phòng, y tế và giáo dục. 1.1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam Trong những năm qua, hệ thống kiểm định chất lượng giáo dục ở  nước ta đang từng bước được hình thành. Trong lĩnh vực giáo dục chúng  ta có một số  nghiên cứu và  ứng dụng ISO và TQM trong kiểm định và   xây dựng hệ thống quản lý chất lượng ĐH và TCCN.  Một số  tác giả  cũng đã đề  cập đến chất lượng giáo dục. Trong  “Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI” (2009), Trần   Khánh Đức;Tác giả Nguyễn Đức Trí với “ Giáo dục nghề nghiệp – Một  
  9. 5 số  vấn đề  lý luận và thực tiễn” (2010). Tóm lại, tầm quan trọng của   chất lượng và chất lượng giáo dục ngày càng được Đảng, Nhà nước và  các nhà khoa học, nghiên cứu giáo dục quan tâm. Vấn đề  này đã được   chủ  trương hóa qua Nghị  quyết Đại hội Đảng pháp lý hóa qua Chiến   lược phát triển giáo dục, Luật Giáo dục. Tuy các văn bản pháp quy chưa   nêu các yêu cầu quản lý chất lượng giáo dục nhưng cũng nêu ra các nội  dung quản lý đều liên quan trực tiếp đến chất lượng giáo dục từ  mục   tiêu GD, các điều kiện đảm bảo CL GD, công tác thanh kiểm tra, kiểm  định CLGD. Bộ GD&ĐT cũng đã ban hành văn bản qui định bộ  tiêu chí   đánh giá và hướng dẫn qui trình đánh giá, kiểm định chất lượng trường   TCCN. 1.1.2. Những nghiên cứu về  quản lý chất lượng và quản lý chất  lượng đào tạo trên thế giới và Việt Nam 1.1.2.1. Những nghiên cứu trên thế giới Khái niệm chất lượng là một hiện tượng của thế kỷ 20 bắt nguồn từ các  ngành công nghiệp và quản lý. Đóng góp quan trọng nhất cho sự  phát   triển   của   phong   trào   chất   lượng   có   ba   tên   tuổi   lớn   là   W.   Edwards   Deming, Joseph Juran và Philip B. Crosby. [17,tr427] Trong lĩnh vực   giáo dục,  nhiều  tác  giả   đã  đề  cập  đến quản  lý  chất  lượng,   quản   lý   chất   lượng   giáo   dục.   Astin     (1985);     Bogue   và  Saunders(1992);   Sallis,E.(1993);   Gilles   Laflamme   (1993);TheoFraze  (1992);Freeman (1994);Lim (2001); Ton Vroeijenstijn (HRK)(2009) Các  nghiên   cứu   của   Freeman   (1994),   Peters   (1977)   cho   thấy   rằng   yếu   t ố  quyết định duy nhất của chất lượng trong một trường đại học là từ bên   trong của chính trường đó. Nó được quyết định bởi chất lượng quản lý,  và năng lực của các nhà lãnh đạo và quản lý. [17] Quá trình phát triển của quản lý chất lượng Kiểm soát chất lượng (Quality Control):  Đảm bảo chất lượng (Quality  Assurance). Quản lý chất lượng tổng thể (TQM) 1.1.2.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam Một số tác giả: Nguyễn Hữu Châu, Nguyễn Minh Đường, Nguyễn Đức  Trí, Phan Văn Kha, Nguyễn Lộc, Phạm Quang Sáng, Trần Khánh Đức,   Đặng Thành Hưng,  Lê Đức Ngọc, Nguyễn Xuân Khanh, Phạm Xuân  Thanh, Vũ Xuân Hùng…đã đề xuất ít nhiều các tiêu chí đánh giá quản lý   chất lượng giáo dục và quản lý chất lượng giáo dục nghề  nghiệp [35].   Các nghiên cứu của các học giả trong và ngoài nước về lĩnh vực quản lý  chất lượng giáo dục và đặc biệt là giáo dục TCCN chính là tư liệu cần  
  10. 6 thiết để tham khảo trong quá trình tìm kiếm cơ sở lý luận, khảo sát thực  trạng từ  đó đề  xuất các biện pháp quản lý đào tạo phù hợp với các  trường TCCN khu vực Miền  ĐNB . 1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.2.1 Quản lý và quản lý giáo dục 1.2.1.1. Quản lý Từ  những ý chung của các định nghĩa và xét quản lý với tư  cách là một  hành động, có thể  định nghĩa: Quản lý là sự  tác động có tổ  chức, có   hướng đích của chủ  thể  quản lý tới đối tượng và khách thể  quản lý  nhằm đạt mục tiêu đề ra. 1.2.1.2. Quản lý giáo dục Điểm chung của các khái niêm  trên là QL:  sự  tác  động của chủ  thể  QLGD đến đối tượng và khách thể GD theo đường lối GD của Đảng và   nhà nước để hình thành nhân cách thế hệ trẻ. Vậy có thể định nghĩa như  sau: QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức, có mục đích   của các chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau, đến tất cả các hoạt động,   các khâu của hệ  thống nhằm đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục là  phát triển toàn diện và hài hòa nhân cách con người. 1.2.2. Đào tạo và quản lý đào tạo 1.2.2.1. Đào tạo Đào tạo là chuyển giao và phát triển các kiến thức, kỹ  năng LĐ chuyên  biệt, hình thành nhân cách nghề  nghiệp của con người trong một loại   hình LĐ nhất định.  1.2.2.2. Quản lý đào tạo Vận dụng khái niệm quản lý vào lĩnh vực đào tạo, có thể  định nghĩa  quản lý đào tạo là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ  thể quản lý lên các đối tượng quản lý thông qua việc vận dụng các chức   năng và phương tiện quản lý nhằm đạt được mục tiêu đào tạo của nhà  trường. 1.2.3. Chất lượng đào tạo và quản lý chất lượng đào tạo 1.2.3.1. Chất lượng đào tạo Chất lượng đào tạo là sự  phù hợp với mục tiêu đào tạo, là chất lượng   người học được hình thành từ  các hoạt động đào tạo theo những mục  tiêu định trước. Sự  phù hợp được thể  hiện thông qua mục tiêu đào tạo,  phù hợp với nhu cầu người học, với gia đình, cộng đồng và xã hội. 1.2.3.2. Quản lý chất lượng đào tạo
  11. 7 Quản lý chất lượng đào tạo là: Tổ  chức, thiết lập hệ  thống đảm bảo   chất lượng bao gồm cả việc đưa ra chính sách chất lượng, lập kế hoạch   chất lượng; xây dựng các tiêu chuẩn đào tạo và xác định mục tiêu đào   tạo cần đạt được đối với ngành, nghề  đào tạo. Quản lý việc triển khai   hệ thống đảm bảo chất lượng để  đạt được các mục tiêu và chất lượng   đã đề ra; phân tích, đối chiếu để xác định những sự khác biệt, những “lỗ  hổng” giữa kết quả đào tạo thực tế đạt được với tiêu chuẩn và mục tiêu  đào tạo hay kết quả mong đợi cần đạt được. Kiểm tra, kiểm soát, đánh  giá chất lượng, xác định nguyên nhân và biện pháp khắc phục những sự  khác biệt đó và những sai hỏng nhất định và thực thi các biện pháp đó   nhằm luôn luôn cải tiến, nâng cao chất lượng, tiến tới đạt được mục   tiêu, tiêu chuẩn đào tạo đã đề  ra và  ở  mức độ  cao hơn là kiểm định và  công nhận. 1.2.5. Quản lý chất lượng tổng thể (TQM) TQM là hệ thống quản lý mọi công việc, từ đầu vào, quá trình, đầu ra.   Huy động sự nỗ lực của tất cả các thành viên trong đơn vị. Duy trì và cải   tiến chất lượng nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng một cách tốt  nhất. 1.2.6. Quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể Quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể  là sự  tác  động của các cấp quản lý nhà trường lên các khâu của quá trình đào tạo,   từ  đầu vào, quá trình, đầu ra theo quan điểm và nguyên tắc của TQM  nhằm đạt được mục tiêu đào tạo là kiến thức, kỹ  năng, thái độ  của  người học, đáp ứng nhu cầu của người sử dụng lao động. 1.3. MÔ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ      1.3.1. Triết lý của hệ thống quản lý chất lượng tổng thể      1.3.2.  Mục tiêu và đặc trưng của hệ thống quản lý chất lượng  tổng  thể      1.3.3. Nguyên tắc của hệ thống quản lý chất lượng tổng thể       1.3.4.  Nội dung cơ bản của hệ thống quản lý chất lượng tổng thể      1.3.5. Chu trình thực hiện hệ thống quản lý chất lượng tổng thể           1.3.6.   Khả  năng  vận dụng  TQM vào  quản lý  đào  tạo  ở  các   trường TCCN hiện nay  Nhà trường TCCN vận dụng TQM huy động được tất cả các thành viên   trong trường tham gia cải thiện chất lượng. Việt Nam là nước đang phát   triển, các trường TCCN còn hạn hẹp về  cơ  sở  vật chất, trang thiết bị,   nguồn lực tài chính đầu tư cho đào tạo; năng lực của đội ngũ cán bộ, GV  
  12. 8 về chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ chưa đáp ứng với yêu cầu. Vì vậy   việc áp dụng  chuẩn quốc tế   ISO  vào  quản lý  chất  lượng  ở  các  các   trường sẽ  gặp nhiều khó khăn. Có thể  thấy rằng, vận dụng TQM để  quản lý chất lượng ở các trường TCCN là phù hợp trong giai đoạn hiện   nay. Tuy nhiên, các nhà trường cần tiếp cận TQM theo từng bước phù  hợp, tiến hành liên tục để  dần tiến tới vận dụng TQM trong quản lý  chất lượng một cách toàn diện. 1.4. QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG   TỔNG THỂ Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP 1.4.1. Khái quát về quản lý đào tạo ở trường TCCN 1.4.1.1. Phân cấp quản lý giáo dục trung cấp chuyên nghiệp 1.4.1.2. Nhiệm vụ của trường trung cấp chuyên nghiệp 1.4.2. Quản lý đào tạo theo tiệp cận TQM ở trường TCCN 1.4.2.1. Mục tiêu của quản lý đào tạo TCCN theo TQM Mục tiêu của quản lý quá trình đào tạo  ở  trường TCCN là:­Bảo đảm  thực hiện đầy đủ  các mục tiêu, kế  hoạch đào tạo và nội dung chương   trình giáo dục, chương trình học theo đúng tiến độ  thời gian quy định.­ Bảo đảm người tốt nghiệp đạt được chất lượng mong đợi. 1.4.2.2. Nội dung của quản lý đào tạo theo tiếp cận TQM  ở  trường TCCN Trạng thái ban đầu (Quản lý đầu vào) ­ Quản lý công tác tuyển sinh­ Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học­   Quản lý đội ngũ GV; CBQL; NV­ Quản lý nội dung, chương trình đào  tạo TCCN Trạng thái diễn biến (Quản lý quá trình) ­ Quản lý hoạt động dạy, học và nền nếp dạy và học, quản lý việc  kiểm tra ­ đánh giá kết quả học tập trong đào tạo TCCN Trạng thái kết thúc (Quản lý đầu ra) ­ Quản lý HStốt nghiệp [51;tr184] Như  vậy, nội dung quản lý đào tạo theo tiếp cận TQM được cấu trúc  ĐẦU VÀO QUÁ TRÌNH theo s ơ đồ như sau: Các điều kiện đảm  ĐẦU RA Theo dỏi kết  Quá trình dạy  bảo chất lượng  KẾT QUẢ  quả quá trình  học và giáo  đào tạo ĐÀO TẠO đào tạo   Đối  tượng  dục ạy –  Quá trình d Người  tốt    Tình  hình  tuyển sinh học lý thuyết,  nghiệp với: việc  làm  sau  G thực hành     Kiến thức tốt nghiệp   GV,  CBQL,  V,  nhân viên HS     Kỹ năng   Năng  suất   Chương trình      Thái độ lao động đào tĐánh  ạo ­  Lựa  chọn  Kiểm  tra,  ­     Thói quen   KhThông  ả  năng   Thiếgiá/  t bị vật  phương  thức  đánh        giá  quá    Kinh  thu nhậtin  p
  13. CSVC phục vụ  nghề nghiệp dạy học học  hình  thức,  ­ Cấp VBCC học: phương  pháp     ­ Thư viện ĐT    ­ Phòng học ­ Đánh giá đầu  9       ­  Phòng  thí  ra  thường  nghiệm xuyên       ­  Xưởng  thực hành Sơ đồ 1.6: Nội dung của QLĐT theo tiếp cận TQM ở trường TCCN 1.4.3.   Các yếu tố   ảnh hưởng đến quản lý đào tạo theo tiếp cận   TQM 1.4.3.1. Yếu tố khách quan; 1.4.3.2. Yếu tố chủ quan TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 Trên cơ sở hệ thống hóa các tài liệu, luận án đã làm sáng tỏ một số vấn   đề  về  cơ  sở  lý luận: khái quát lịch sử  nghiên cứu vấn đề, tình hình  nghiên cứu và các vấn đề liên quan, gồm các công trình nghiên cứu trong  nước và nước ngoài; Xây dựng được những khái niệm cơ bản. Luận án  cũng Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng đào tạo theo tiếp cận quản  lý chất lượng toàn diện (QAS­TQM); Xây dựng môi trường văn hóa chất   lượng; và vận dụng TQM vào quản lý chất lượng  ở  các trường TCCN   Việt Nam hiện nay. Như vậy, về cơ bản trong phần lý luận, luận án đã  xây dựng được khung lý thuyết cho việc quản lý đào tạo TCCN theo tiếp  cận TQM.         CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO VÀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO Ở  CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP KHU VỰC MIỀN  ĐNB  2.1. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ  KINH TẾ­XàHỘI VÀ GIÁO  DỤC TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP VÙNG ĐÔNG NAM BỘ 2.1.1. Đăc điểm tình hình kinh tế ­ xã hội vùng Đông Nam Bộ 2.1.2. Khái quát giáo dục trung cấp chuyên nghiệp và các trường   trung cấp chuyên nghiệp vùng miền  ĐNB        2.1.2.1.  Khái quát về giáo dục TCCN       2.1.2.2.  Khái quát về giáo dục TCCN khu vực Miền  ĐNB    Quy mô các trường TCCN khu vực Miền  ĐNB   Về phòng học lý thuyết: Các phòng thực hành và xưởng trường: Về thư  viện: Về  sân chơi, bãi tập, vườn trường…: Các cơ  sở  vật chất khác  (KTX, nhà vệ sinh, cantin, khu dịch vụ …)  21 trường TCCN khu vực Miền  ĐNB   đào tạo 118 ngành nghề. Trường  đào tạo nhiều ngành nghề   nhất  là  11 ngành nghề,  trường  đào tạo ít   ngành nghề  nhất là 1 ngành. Nhóm ngành kinh tế­ dịch vụ chiếm tỷ  lệ  cao nhất, 27.12%. Riêng ngành kế  toán có 17 trường đào tạo. Trong khi  đó nhóm ngành chiếm tỷ  lệ  thấp nhất là Nông­Lâm­Ngư, 7.62%. Có 8  
  14. 10 trường đào tạo 1 nhóm ngành, có 5 trường đào tạo 2 nhóm ngành, 7   trường đào tạo 3 nhóm ngành và 1 trường đào tạo 4 nhóm ngành.  Trong tổng số 21 trường TCCN khu vực Miền  ĐNB   có tổng số 57 cán  bộ quản lý trường. Trong đó hiệu trưởng 21 người; phó hiệu trưởng: 36   người. Có 1 trường chỉ có hiệu trưởng, không có phó hiệu trưởng, có 4   trường có hiệu trưởng và 1 phó hiệu trưởng. về  trình độ  chuyên môn:  Có: 25 cử nhân; 25 thạc sĩ; 7 tiến sỹ.  Hiện nay số lượng giáo viên ở các trường TCCN khu vực miền ĐNB là:   696   giáo   viên.   Về   chất   lượng   giáo   viên   TCCN   khu   vực   miền   ĐNB.  Trong tổng số 696 giáo viên thì có 147 thạc sỹ, không có tiến sỹ.  HSTCCN ở các tỉnh miền  ĐNB  được tuyển từ nhiều nguồn khác nhau:  HStốt nghiệp THCS; HStốt nghiệp và chưa tốt nghiệp THPT; bộ  đội  xuất ngũ; công nhân đang làm việc tại các khu công nghiệp.  2.2. TỔ CHỨC KHẢO SÁT THỰC TRẠNG  2.2.1. Mục tiêu khảo sát Thu thập, xử lí, phân tích, thống kê số  liệu để  từ đó vẽ  được bức tranh   khái quát về  các trường TCCN khu vực Miền   ĐNB   , đánh giá được  thực trạng đào tạo và quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý chất lượng  thổng thể ở các trường TCCN khu vực Miền  ĐNB  .  2.2.2. Cách thức khảo sát 2.2.2.1. Đối tượng khảo sát Cán bộ quản lý: 57; Giáo viên: 281; Học sinh:548; Người sử dụng  LĐ:17 2.2.2.2. Công cụ khảo sát ­ Xây dựng bảng hỏi ­ Phỏng vấn các cán bộ quản lý;­ Quan sát, dự giờ  trực tiếp tại một số trường;­ Nghiên cứu các báo cáo tổng kết năm học   của các trường. 2.2.3. Cách thức và quy ước xử lý số liệu ­ Thống kê: Thống kê số liệu từ bảng hỏi và sử  dụng phần mềm Exell   để tính % và giá trị trung bình của các số liệu. ­  Quy  ước:   Các  bảng hỏi  có  4  mức đánh  giá  điểm  từ  1  đến 4.  ( 4­ 1)/4=0,75 . Như vậy quy  ước thang đánh giá 4 mức độ như sau:1—1,75:   Yếu;1,76—2,51: Trung bình;2,52—3,27: Khá; 3,28—4 : Tốt         2.3. THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO Ở CÁC TRƯỜNG TCCN MIỀN  ĐNB  2.3.1. Về thực trạng chất lượng HSđầu vào HSTCCN  ở  các tỉnh miền ĐNB được tuyển từ  nhiều nguồn khác nhau:   HS tốt nghiệp THCS; HS tốt nghiệp và chưa tốt nghiệp THPT; bộ  đội  
  15. 11 xuất ngũ; công nhân đang làm việc tại các khu công nghiệp. Về trình độ  đầu vào rất thấp và không đồng đều.  2.3.2. Thực trạng về chương trình đào tạo  Qua thực tiễn khảo sát, qua đánh giá của người học và người sử  dụng  lao động về chương trình đào tạo TCCN ở các tỉnh miền  ĐNB: Về hình   thức, Các trường đã căn cứ thông tư 16/2010/TT­BGDĐT ngày 28/6/2010   của Bộ  Giáo dục – Đào tạo về việc ban hành quy định về  chương trình  khung TCCN để  xây dựng chương trình đào tạo. Về  nội dung, chương   trình xây dựng chưa có sự khảo sát và chưa căn cứ nhu cầu người học và  người sử dụng lao động. Tỷ  lệ  lý thuyết nặng hơn. Tính mục tiêu, tính  khoa học và hệ thống, tính liên thông, tính vừa sức chưa được bảo đảm.  Chương trình cứng nhắc, ít được điều chỉnh, bổ xung. 2.3.3. Thực trạng chất lượng đội ngũ Về cán bộ quản lý:[Phu luc 10]  Về   giáo  viên  :Về   chất   lượng  giáo  viên  TCCN   khu  vực   Miền    ĐNB   [Phụ luc10]. Trong tổng số 696 giáo viên thì có 147 là thạc sỹ, không có  tiến sỹ. Những khiếm khuyết từ kỹ năng ngôn ngữ, chuẩn bị bài giảng,   giảng bài, kiểm tra đánh giá, kỹ  năng quản lý lớp học, tổ  chức quản lý  xưởng thực hành và dạy thực hành, sử dụng phương tiện dạy học, khả  năng ngoại ngữ  và máy tính đang  ảnh hưởng nghiêm trọng chất lượng  đào tạo. Bên cạnh đó, năng lực tự học, tự nghiên cứu phát triển bản thân   của giáo viên còn hạn chế. 2.3.4. Thực trạng chất lượng cơ sở vật chất Qua thực tế khảo sát [bảng thông kê CSVC, phụ lục 9],  Về phòng học lý thuyết; Các phòng thực hành và xưởng trường;Về  thư  viện;Ký túc xá  Tóm   lại:   Hầu   hết   HS   được   tuyển   vào   học   TCCN   là   HS   tốt   nghiệp   THCS, tốt nghiệp và chưa tốt nghiệp THPT chủ  yếu lại là sau khi thi   “trượt” không vào được ĐH, CĐ. Chương trình đào tạo đã được cải tiến   dần dần cho phù hợp hơn với yêu cầu thực tiễn. Tuy nhiên có tỷ lệ đáng  kể  giáo viên và HS cho rằng chương trình đào tạo lạc hậu, không cập   nhật phù hợp với thực tiễn; tỷ lệ lý thuyết/ thực hành không đảm bảo.   Đội ngũ giáo viên ở các trường TCCN miền  ĐNB  trong những năm vừa   qua đã phát triển cả  về  số lượng và chất lượng. Đội ngũ giáo viên còn  nhiều mặt hạn chế.Đội ngũ CBQL các trường TCCN miền  ĐNB  tuy có   trình độ chuyên môn tốt nhưng còn yếu về năng lực quản lý nhà trường  trong cơ chế  thị  trường hiện nay; công tác đào tạo, bồi dưỡng họ  chưa  
  16. 12 có tiêu chuẩn làm căn cứ, thực hiện được quá ít  ỏi,…Cơ  sở  vật chất,   trang thiết bị  của các trường TCCN miền ĐNB những năm vừa qua đã   được tăng cường đầu. Tuy nhiên, ở  nhiều trường, đặc biệt là các cơ  sở  tư thục thì cơ  sở  vật chất, trang thiết bị còn rất thiếu và lạc hậu, đồng   thời việc sử dụng chúng còn chưa hiệu quả.  2.3.5. Thực trạng chất lượng dạy học Chất lượng công tác dạy học của các trường TCCN miền  ĐNB  thì tạm  ổn theo đánh giá của cả giáo viên, còn với HS thì giáo viên cần đổi mới   phương pháp dạy học đặc biệt là dạy thực hành, nâng cao hơn nữa hệ  thống giáo trình, tài liệu học tập, cần quan tâm giáo dục học sinh. Khâu  kiểm tra đánh giá kết quả  học tập chưa phản ánh trung thực đồng đều  bởi việc giảng dạy, ra đề, chấm thi đều do từng trường tự  thực hiện.   Phương pháp và kỹ  thuật kiểm tra, đánh giá còn đơn điệu, chưa có tác  dụng tích cực về dạy học và giáo dục học sinh. 2.3.6. Thực trạng chất lượng HStốt nghiệp Nhìn   chung,   cả   kiến   thức   và   kĩ   năng   của   HS   tốt   nghiệp   các   trường   TCCN miền  ĐNB  đều chỉ  đạt mức trung bình và yếu. HS tốt nghiệp   còn hạn chế  nhiều về  trình độ  tin học và ngoại ngữ. Đại đa số  ý kiến  đánh giá về  các phẩm chất của HS tốt nghiệp các trường TCCN miền  ĐNB  như  phẩm chất đạo đức, tác phong LĐ, tinh thần trách nhiệm và   một số phẩm chất khác là còn nhiều hạn chế bất cập.  2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP  CHUYÊN NGHIỆP MIỀN ĐÔNG NAM BỘ   2.4.1. Thực trạng quản lý các yếu tố đầu vào   2.4.1.1. Quản lý công tác tuyển sinh Về quản lý công tác tuyển sinh thì các trường TCCN khu vực Miền ĐNB  đã rất chú trọng và thực hiện. Tuy nhiên khâu xây dựng quy trình tuyển   sinh thực hiện chính sách tuyển sinh; công tác tư  vấn tuyển sinh;  đảm  bảo chất lượng tuyển sinh đầu vào  còn cần phải chỉ  đạo sâu sát hơn,  nhiều hoạt  động mang tính tự  phát, phong trào nên kết quả  công tác  tuyển sinh của các trường gặp rất nhiều khó khăn. 2.4.1.2. Quản lý đội ngũ giáo viên Công tác quản lý đội ngũ giáo viên  ở  các trường TCCN miền ĐNB đã  được thực hiện. Các hoạt động đều có, nhưng mới dừng lại ở khâu xây   dưng kế  hoạch, còn việc triển khai thì lúng túng và cũng bỏ  qua khâu  kiểm tra đánh giá các hoạt động này.  2.4.1.3.. Quản lý chương trình đào tạo
  17. 13 Các trường đều đã có phân công giảng dạy, có lịch dạy, thời khóa biểu  và sổ theo dõi tiến độ đào tạo. Tuy nhiên, việc điều chỉnh kế hoạch, rà   soát mức độ phù hợp với mục tiêu chương trình và việc cải tiến các hoạt  động đào tạo mới chỉ   ở  mức độ  trung bình yếu, chưa có kế  hoạch cụ  thể. 2.4.1.4. Quản lý cơ sở vật chất Quản lý đầu vào chủ  yếu mới chỉ  để  thực hiện các quy định, quy chế  của các cơ  quan quản lý nhà nước mà phần lớn những quy định này đã   được ban hành từ  lâu nên chưa phù hợp với cơ  chế  thị  trường và đang  cần được đổi mới.  2.4.2. Thực trạng quản lý các yếu tố  quá trình ­ hoạt động dạy  học Việc quản lý hoạt động dạy học đã được quan tâm, được tổ chức tương   đối tốt.Tuy nhiên, khâu chỉ đạo, sát sao trong quá trình thực hiện vẫn còn   chưa chặt chẽ, đặc biệt là khâu kiểm tra, đánh giá hoát đông dạy học   còn yếu; Quản lý kiểm tra và đánh giá kết quả  học tập và rèn luyện  trong quá trình đào tạo còn chậm đổi mới và việc đánh giá đôi lúc chưa  đảm bảo nghiêm túc, khách quan, việc công khai kết quả  còn chậm và  đặc biệt việc thu thập ý kiến phản hồi của người học hầu như không   có. 2.4.3. Thực trạng quản lý các yếu tố đầu ra­ HStốt nghiêp Quản lý đầu ra chưa tốt hoặc còn những phần bị buông lỏng. Chỉ chú ý   đến tổ chức thi tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp là xong. Hoạt động tư  vấn và giới thiệu việc làm cho HS tốt nghiệp gần như bị bỏ ngỏ hoặc   chỉ  thực hiện theo cách nhất thời, thiếu tính hệ  thống và không có bộ  phận chuyên trách. 2.5. THƯC TRẠNG CÁC YẾU TỐ   ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ ĐÀO  TẠO THEO TIỆP CẬN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ 2.5.1. Thực trạng các yếu tố  khách quan ; 2.5.2. Thực trạng các  yếu tố chủ quan 2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG 2.5.1. Thuận lợi ; 2.5.2. Khó khăn 2.5.3. Đánh giá chung Các trường vẫn xây dựng kế  hoạch   đào tạo, triển khai thực hiện   ĐT  theo hướng “cung” chứ không theo hướng “cầu”, nghĩa là vẫn chưa coi   người học, người sử dụng lao động làm mục tiêu hướng đến của quản  lý đào đạo. 
  18. 14 Quản lý đầu vào chủ  yếu mới chỉ  để  thực hiện các quy định, quy chế  của các cơ quan quản lý nhà nước.  Quản lý quá trình: việc quản lý hoạt động dạy học đã được quan tâm,  được   tổ   chức   tương   đối   tốt.Tuy   nhiên,   quá   trình   thực   hiện   vẫn   còn  buông lỏng, đặc biệt là khâu kiểm tra, đánh giá hoạt đông dạy học còn  yếu; Việc tạo ra môi trường thân thiện, HS tích cực chưa thực hiện tốt.   Quản lý kiểm tra và đánh giá còn chậm đổi mới và việc đánh giá đôi lúc   chua đảm bảo nghiêm túc, khách quan, việc công khai kết quả còn chậm  và đặc biệt việc thu thập ý kiến phản hồi của người học hầu như không   có. Quản lý đầu ra chưa tốt, chỉ  chú ý đến tổ  chức thi tốt nghiệp và cấp  bằng Hoạt động tư vấn và giới thiệu việc chỉ thực hiện nhất thời, thiếu   tính hệ thống và không có bộ phận chuyên trách.  Hệ  thống đào tạo chưa thiết lập được mối quan hệ  mật thiết với sản   xuất cũng như chưa có hệ thống thông tin về thị trường lao động, do vậy   đào tạo vẫn chưa gắn kết với nhu cầu của thị trường lao động 2.5.4. Nguyên nhân của những hạn chế  Nhận thức chưa đầy đủ  về  giáo dục TCCN; Hệ  thống các văn bản quy   phạm pháp luật chưa được hoàn thiện; Hệ thống quản lí giáo dục TCCN  chồng chéo; Đầu tư  cho giáo dục TCCN còn rất hạn chế.Tư  duy của   lãnh đạo chưa  đổi mới. Công tác kiểm tra chưa thường xuyên; Chất  lượng đầu vào HS thấp; Chương trình đào tạo ở nhiều trường chưa gắn   với nhu cầu của thị trường lao động, nguồn lực hạn chế nên điều kiện  tổ  chức thực hiện chương trình đào tạo gặp nhiều khó khăn; Chưa thật  sự  quan tâm đúng mức đến công tác tổ  chức dạy học; Chưa đánh giá  chính xác được kết quả học tập của HS; Chưa thiết lập, duy trì và cũng   cố mối quan hệ với doanh nghiệp; Chưa có cơ  chế  ĐBCL đào tạo hiệu   quả.  Từ thực trạng trên, rút ra được một số vấn đề như sau:  Quản lý đào tạo  ở các trường TCCN khu vực miền ĐNB vẫn theo kiểu  truyền thống, chưa quen quản lý là quản lý quá trình, từ  quản lý đầu   vào; quản lý quá trình và quản lý đầu ra. Các trường chưa quan tâm  nhiều đến việc ứng dụng các mô hình quản lý chất lượng hiện đại đặc  biệt là mô hình TQM . Các trường có cơ chế kiểm tra, đánh giá, chủ yếu  thực hiện vào cuối quá trình, đánh giá vào cuối học kỳ  và năm học.Từ  thực trạng trên cho thấy các trường TCCN khu vực miền ĐNB  cần phải   tiếp tục quan tâm đến công tác quản lý chất lượng đào tạo thông qua 
  19. 15 hình thành hệ  thống đảm bảo chất lượng phù hợp với đặc điểm của   từng trường và áp dụng một mô hình đảm bảo chất lượng khu vực và   quốc tế. TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 Quản lý đào tạo  ở các trường TCCN khu vực miền ĐNB vẫn theo kiểu  truyền thống, chủ  yếu chỉ dựa vào thông tư, chỉ  thị và các qui định của  nhà nước một cách thụ  động. Vì vậy cần phải tiếp tục quan tâm đến  công tác quản lý chất lượng đào tạo thông qua hình thành hệ thống đảm   bảo chất lượng phù hợp với đặc điểm của từng trường và áp dụng một   mô hình đảm bảo chất lượng khu vực và quốc tế. CHƯƠNG 3  CAC GI ́ ẢI PHAP QU ́ ẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ  CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP  CHUYÊN NGHIỆP KHU VỰC MIỀN  ĐÔNG NAM BỘ  3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ ­ XàHỘI VÀ NGUỒN NHÂN   LỰC KHU VỰC MIỀN  ĐÔNG NAM BỘ  ĐẾN NĂM 2020 3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế ­ xã hội khu vực miền  ĐNB   đến năm 2020; 3.1.2. Định hướng phát triển nguồn nhân lực khu   vực miền  ĐNB  đến năm 2020 3.2. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 3.2.1. Đảm bảo tính đồng bộ, hệ  thống; 3.2.2. Đảm bảo tính kế  thừa; 3.2.3. Đảm bảo tính thực tiễn; 3.2.4. Đảm bảo tính khả thi 3.3.   CÁC   GIẢI   PHÁP   QUẢN   LÝ   ĐÀO   TẠO   TRUNG   CẤP   CHUYÊN  NGHIỆP KHU VỰC MIỀN    ĐNB   THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ CHẤT  LƯỢNG TỔNG THỂ   3.3.1. Nhóm các giải pháp chung Tác giả đề xuất hệ thống quản lý đào tạo theo tiếp cận TQM cho   trường TCCN khu vực Miền  ĐNB   như sau: BỘ NGÀNH BỘ GIÁO DỤC &  UBND TỈNH ĐÀO TẠO SỞ NGÀNH SỞ GD­ĐT các  SỞ NGÀNH tỉnh miền ĐNB TRƯỜNG TCCN các  TRƯỜNG TCCN các  TRƯỜNG TCCN TT các  tỉnh miền ĐNB  tỉnh miền ĐNB   tỉnh miền ĐNB HỆ THỐNG BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO  (QAS) Cam kết LĐ – Chính sách CL – Chi ến 
  20. 16 oĐẦU VÀO QUÁ  ịnh chuẩn  Các quy đ L Các điều  kiện đảm  TRÌNH mực ĐẦU RA Theo dỏi kết  Quá trình  Kết quả đào  quả quá trình  bảo chất  dạy học và  tạo đào tạo NHU  l Đượống đào  i  Quá trình  Người tốt   Tình hình  CẦU  giáo dục ttạ o ượng  d ạ y – h ọc  nghiệp với: việc làm  Xà tuyển sinh GVết,  lý thuy     Kiến  sau tốt  HỘI  GV,  ,  thực hành thức nghiệp CBQL,  HS     Kỹ năng  Năng suất  nhân viên     Thái độ lao động Đánh  ­ Lựa chọn  ­ Kiểm tra,  Thông   Chương      Thói  phương thức  đánh giá quá   Khả năng  giá/  tin  trình đào  đào tạo quen trình và  thu nhập Lựa  phản  tạochọn ­ Lựa chọn     ươ ch   Kinh    Phát    ng trình triển  hồi   Thiết  bị  hình thức,  ­ nghiệmCấp  ngh ề   vật tư … phương  VBCC nghiệp Các quy đ  CSVC  pháp ĐT ịnh chuẩn mực c    Pphục  vụ  ­  Đánh  giá  dạy và học: đầu  ra        ­  Th ư  th MÔI TRƯỜNG VĂN HOÁ CHẤT LƯỢNG ườ ng  NGUYÊN TẮC TQM viện xuyên 3.3.1.1. Xác đ       ­  Phòng  ịnh sứ mệnh, tầm nhìn, chính sách và chuẩn mực  chất lượ họcng của nhà trường TCCN       ­  Phòng   Mục tiêu thí nghiệm Xây dự ng cho nhà tr     ­  Xưởng  ường TCCN mục tiêu mà nhà trường muốn vươn tới   cũng nhthưự con đ c hànhường riêng để  đi đến mục tiêu đó như  thế  nào, và từ  đó  hình thành nên hệ thống chiến lược của nhà trường.   Nội dung +Sứ mệnh; +Tầm nhìn; +Chính sách chất lượng 3.3.1.2. Xác định các chuẩn mực chất lượng và quy trình quản  lý  Mục tiêu Xác định các chuẩn mực về quản lý đào tạo để cho các trường TCCN có  cơ sở xác định tiêu chuẩn trong quản lý từng khâu, từng yếu tố của quá  trình đào tạo, xây dựng mục tiêu để phấn đấu, đồng thời dựa vào đó để  xây dựng các quy trình quản lý và có cơ sở để đánh giá, kiểm định chất   lượng của nhà trường.  Nội dung
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1