Tóm tắt luận án Tiến sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học Kỹ thuật: Dạy học môn Công nghệ trung học phổ thông trong môi trường học bằng làm theo quan điểm sư phạm tương tác
lượt xem 2
download
Luận án với mục tiêu nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của dạy học tương tác trong môi trường học bằng làm, trên cơ sở đó đề xuất biện pháp, quy trình tổ chức dạy học tương tác môn Công nghệ THPT trong môi trường học bằng làm nhằm góp phần phát triển năng lực của học sinh, nâng cao kết quả học tập môn học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học Kỹ thuật: Dạy học môn Công nghệ trung học phổ thông trong môi trường học bằng làm theo quan điểm sư phạm tương tác
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Nguyễn Thị Giang DẠY HỌC MÔN CÔNG NGHỆ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG MÔI TRƯỜNG HỌC BẰNG LÀM THEO QUAN ĐIỂM SƯ PHẠM TƯƠNG TÁC Ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học Mã số: 9140110 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC KỸ THUẬT Hà Nội – 2021
- Công trình đƣợc hoàn thành tại: Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. TS Vũ Thị Lan 2. GS.TS Nguyễn Xuân Lạc Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận án đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp Trƣờng họp tại Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội Vào hồi …….. giờ, ngày ….. tháng ….. năm ……… Có thể tìm hiểu luận án tại thƣ viện: 1. Thƣ viện Tạ Quang Bửu - Trƣờng ĐHBK Hà Nội 2. Thƣ viện Quốc gia Việt Nam
- MỞ ĐẦU I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1. Nghị quyết số 29-NQ/TW ban hành ngày 4 tháng 11 năm 2013 tại hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành trung ƣơng Đảng khóa XI đã khẳng định rõ “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại phát huy tích cực chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học, khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực học tập”. 2. Hiện nay đổi mới PPDH đƣợc triển khai theo hƣớng tích hợp sƣ phạm mà tƣ tƣởng cốt lõi là phát triển năng lực. PPDH theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ chú ý tích cực hóa HS về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề gắn với tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp; đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn 3. Môi trƣờng học tập luôn là vấn đề quan trọng và ảnh hƣởng mạnh mẽ đến quá trình dạy và học. Trong quá trình học tập, học bằng làm là một quy luật tất yếu. Dạy học tƣơng tác với bản chất là xây dựng một môi trƣờng học tập chú trọng đến các hoạt động tƣơng tác giữa ba tác nhân ngƣời dạy, ngƣời học và môi trƣờng nhằm giúp ngƣời chủ động tích cực trong hoạt động nhận thức và tích lũy kinh nghiệm cho ngƣời học đã và đang đƣợc thực hiện khá hiệu quả ở nhiều nền giáo dục tiên tiến trên thế giới. 4. Môn Công nghệ trong chƣơng trình giáo dục phổ thông là môn học đƣợc tích hợp từ nhiều nội dung khác nhau thuộc các lĩnh vực khoa học, kĩ thuật và công nghệ. Giáo dục nói chung và đặc biệt là giáo dục Trung học phổ thông (THPT) nói riêng vẫn còn những tồn tại hạn chế, trong đó có vấn đề về chất lƣợng dạy và học môn Công nghệ THPT. Với mong muốn xây dựng một môi trƣờng học tập theo hƣớng dạy học tƣơng tác nhằm nâng cao hiệu quả dạy học tập môn Công nghệ cho học sinh bậc trung học phổ thông, chúng tôi lựa chọn đề tài: “Dạy học môn Công nghệ Trung học phổ thông trong môi trường học bằng làm theo quan điểm sư phạm tương tác” để thực 1
- hiện luận án tiến sĩ, đồng thời góp phần nâng cao kết quả học tập môn Công nghệ nói riêng và nâng cao chất lƣợng dạy học nói chung. II MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của dạy học tƣơng tác trong môi trƣờng học bằng làm, trên cơ sở đó đề xuất biện pháp, quy trình tổ chức dạy học tƣơng tác môn Công nghệ THPT trong môi trƣờng học bằng làm nhằm góp phần phát triển năng lực của học sinh, nâng cao kết quả học tập môn học. III ĐỐI TƢỢNG, KHÁCH THỂ VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tƣợng nghiên cứu: dạy học tƣơng tác môn Công nghệ THPT trong môi trƣờng học bằng làm. - Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học môn CN bậc THPT. - Phạm vi nghiên cứu: tổ chức dạy học tƣơng tác giáp mặt môn Công nghệ THPT trong môi trƣờng học bằng làm tại một số trƣờng THPT. IV GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Nếu xây dựng đƣợc quy trình và các biện pháp dạy học môn Công nghệ THPT trong môi trƣờng học bằng làm dựa trên đặc điểm tâm, sinh lý học sinh, các đặc điểm của nội dung môn học và tăng cƣờng mối quan hệ tƣơng tác của ba tác nhân ngƣời dạy- ngƣời học – môi trƣờng học bằng làm thì các biện pháp đề xuất sẽ có tác động tích cực đến hoạt động học tập của ngƣời học từ đó phát triển năng lực học tập, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học môn học công nghệ THPT . V NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của dạy học tƣơng tác môn Công nghệ THPT trong môi trƣờng học bằng làm - Đề xuất quy trình và biện pháp tổ chức dạy học tƣơng tác môn Công nghệ THPT trong môi trƣờng học bằng làm. - Khảo nghiệm và thực nghiệm sƣ phạm nhằm chứng minh đúng đắn của giả thuyết khoa học và tính khả thi, cần thiết của các biện pháp đề ra. VI PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Sử dụng kết phối hợp các phƣơng pháp nghiên cứu sau: 2
- a) Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Trên quan điểm tiếp cận hệ thống, tiến hành phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa những tài liệu liên quan đến tƣơng tác, sƣ phạm tƣơng tác, dạy học tƣơng tác, môi trƣờng học tập học bằng làm. b) Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Sử dụng phiếu điều tra khảo sát thực trạng hoạt động giảng dạy học môn Công nghệ THPT của giáo viên và hoạt động học của học sinh. - Phương pháp trao đổi phỏng vấn trực tiếp: Trao đổi trực tiếp với các lãnh đạo trƣờng học, tổ trƣởng chuyên môn, giáo viên giảng dạy, học sinh để tìm ra nguyên nhân của những hạn chế trong cách dạy và học môn CN ở THPT. - Phương pháp quan sát sư phạm: quan sát hoạt động dạy và học môn Công nghệ THPT, những biểu hiện hoạt động tích cực học tập, khả năng tƣơng tác với giáo viên và với môi trƣờng học tập, sự thay đổi về hứng thú, thái độ học tập, khả năng tƣơng tác của học sinh khi vận dụng các biện pháp tác động sƣ phạm đƣa ra nhận xét định tính về hiệu quả tác động sƣ phạm đối với HS. - Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tổ chức thực nghiệm một số biện pháp dạy học tƣơng tác trong môi trƣờng học bằng làm theo quy trình đề xuất ở một số nội dung của môn học, nhằm kiểm nghiệm tính đúng đắn và khả thi của đề tài. - Phương pháp chuyên gia: Tiến hành xin ý kiến chuyên gia về quy trình, biện pháp tổ chức dạy học tƣơng tác môn Công nghệ THPT trong môi trƣờng học bằng làm nhằm phát triển năng lực của học sinh và nâng cao kết quả học tập môn học. c) Phương pháp toán học thống kê Để đảm bảo tính khách quan, khoa học, luận án sử dụng một số công cụ của toán học thống kê để xử lý số liệu nghiên cứu thực tiễn. VII NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN - Khái quát hóa những kết quả nghiên cứu trong nƣớc và quốc tế về tƣơng tác, dạy học tƣơng tác, môi trƣờng học bằng làm và các vấn đề liên quan. 3
- - Xác định hệ thống khái niệm công cụ của dạy học tƣơng tác trong môi trƣờng học bằng làm: dạy học tƣơng tác, học bằng làm, môi trƣờng học bằng làm; hệ thống hóa những loại hình học bằng làm; xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn về dạy học tƣơng tác trong môi trƣờng học bằng làm bậc trung học phổ thông. - Đánh giá thực trạng dạy học tƣơng tác môn Công nghệ trung học phổ thông: chƣơng trình, SGK, điều kiện dạy học, hoạt động của GV, HS. - Đề xuất quy trình, biện pháp dạy học tƣơng tác môn Công nghệ THPT trong môi trƣờng học bằng làm. VIII CẤU TRÚC LUẬN ÁN Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong 3 chƣơng với nội dung chủ yếu là: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của dạy học trong môi trƣờng học bằng làm theo quan điểm sƣ phạm tƣơng tác. Chương 2: Quy trình và biện pháp dạy học tƣơng tác môn Công nghệ trung học phổ thông trong môi trƣờng học bằng làm Chương 3: Kiểm nghiệm và đánh giá NỘI DUNG CHÍNH CỦA LUẬN ÁN Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC TƢƠNG TÁC TRONG MÔI TRƢỜNG HỌC BẰNG LÀM THEO QUAN ĐIỂM SƢ PHẠM TƢƠNG TÁC 1.1 Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề Mục này trình bày khái quát và ngắn gọn lịch sử nghiên cứu trên thế giới và trong nƣớc về dạy học tƣơng tác (DHTT) và dạy học tƣơng tác ở bậc trung học phổ thông (THPT); môi trƣờng học tập (MTHT), học bằng làm và môi trƣờng học bằng làm. Kết quả nghiên cứu cho thấy chƣa có công trình nào đề cập cụ thể về DHTT môn Công nghệ (CN) bậc THPT trong môi trƣờng học bằng làm nhằm phát triển năng lực cho ngƣời học. Chính vì vậy, hƣớng nghiên cứu của đề tài là cần thiết và có tính khả thi. 1.2 Các khái niệm cơ bản 4
- 1.2.1 Môi trƣờng học học tập và môi trƣờng học bằng làm Trong mục này, luận án trình bày kết quả nghiên cứu khái niệm MTHT và MTHT học bằng làm gọi tắt là môi trƣờng học bằng làm. MTHT là nơi diễn ra hoạt động học tập của người học bao gồm tập hợp các yếu tố ảnh hưởng đến người học, người dạy và quá trình hình thành và phát triển hoạt động học tập của người học. MTHT học bằng làm (gọi tắt là môi trường học bằng làm) được hiểu là không gian (thực và ảo)được người dạy thiết kế, phát triển các hoạt động học tập dưới dạng các nhiệm vụ học tập mang tính vấn đề, gắn với thực tiễn; trong đó diễn ra sự tương tác đan xen lẫn nhau giữa người dạy, người học và các yếu tố khác tồn tại trong MTHT, giúp người học tự lực thực hiện hoạt động học tập cả về thể chất (chân tay) và trí tuệ (trí óc) cả thực và ảo, tạo lợi thế cho người học, giúp người học phát triển tri thức và năng lực. 1.2.2 Dạy học tƣơng tác Những kết quả nghiên cứu khái niệm của DHTT đƣợc trình bày ở mục này. Dạy học tương tác là dạy học với người học làm trung tâm, người dạy là người tổ chức, hướng dẫn, giúp đỡ, môi trường là yếu tố ảnh hưởng tất yếu, trong đó diễn ra các tương tác đặc thù của bộ ba tác nhân: người dạy – người học – môi trường nhằm giúp người học phát triển năng lực học tập, năng lực tương tác, hình thành và phát triển nhân cách cho người học. 1.2.3 Dạy học tƣơng tác trong môi trƣờng học bằng làm Trong khuôn khổ nghiên cứu của luận án này, dạy học tương tác trong môi trường học bằng làm được hiểu là chiến lược dạy học trong đó người học thực hiện các nhiệm vụ học tập thông qua hoạt động, hành động, thao tác cả thể chất (chân tay) và trí tuệ (trí óc) cả thực và ảo để xây dựng tri thức, tích lũy kinh nghiệm thực tế, phát triển toàn diện và bền vững các phẩm chất và năng lực cá nhân, tạo lợi thế cho người học dưới sự tổ chức, hướng dẫn và giúp đỡ của người dạy. 1.3 Bản chất của dạy học tƣơng tác trong môi trƣờng học bằng làm 5
- 1.3.1 Môi trƣờng học bằng làm trong dạy học tƣơng tác Dựa trên những phân tích đã trình bày về MTHT, học bằng làm , môi trƣờng học bằng làm, và lý thuyết điều khiển hệ thống tự động có thể thấy môi trƣờng học bằng làm mang những đặc điểm sau: tính hướng đích, tính phản hồi, tự đánh giá và điều chỉnh. 1.3.2 Nguyên lý và đặc điểm cơ bản của dạy học tƣơng tác trong môi trƣờng học bằng làm. * Ba nguyên lý của dạy học tƣơng tác bao gồm: Người học – chủ nhân bộ máy học – yếu tố trung tâm của quá trình học tập; Người dạy – người hướng dẫn, giúp đỡ; Môi trường - ảnh hưởng đến toàn bộ quá trình dạy học. * Đặc điểm của dạy học tƣơng tác trong môi trƣờng học bằng làm: - Nội dung dạy học cơ bản được cấu trúc lại dưới dạng các nhiệm vụ học tập mang tính thực hành trải nghiệm - Các nhiệm vụ học tập được thiết kế dưới dạng các vấn đề, tình huống, trường hợp mang tính thực tiễn - Trong quá trình học tập có thể diễn ra tương tác thực hoặc ảo. - Người học phát huy được khả năng quan sát, rèn luyện các kĩ năng, tích lũy kinh nghiệm trong quá trình học tập. - Người học phát triển kĩ năng sáng tạo và hợp tác trong quá trình tham gia hoạt động học tập 1.3.3 Hình thức tổ chức và yêu cầu của dạy học tƣơng tác trong môi trƣờng học bằng làm * Hình thức tổ chức Thông qua những nghiên cứu về chiến lƣợc học bằng làm, các hình thức tổ chức tƣơng ứng để đánh giá mức độ phát triển năng lực bao gồm: học bằng làm thử; học bằng làm đi làm lại; học bằng làm theo; học bằng làm ra. * Yêu cầu của dạy học tương tác trong môi trường học bằng làm. Khi triển khai dạy học tƣơng tác trong môi trƣờng học bằng làm cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Phải xây dựng được các trường hợp/ tình huống có vấn đề gắn với thực tiễn để người học thực hiện hoạt động học tập thực hành, hành động, trải nghiệm, thao tác cả thể chất (chân tay) và trí tuệ (trí óc) cả thực và ảo. 6
- - Tăng cường các hoạt động tương tác hướng vào các hoạt động học tập của người học. - Thiết lập các quan hệ sư phạm trong quá trình học tập mang tính hợp tác. 1.4 Khả năng vận dụng dạy học tƣơng tác trong môi trƣờng học bằng làm vào quá trình dạy học môn Công nghệ ở THPT 1.4.1 Đặc điểm tâm sinh lý và hoạt động học tập của học sinh THPT - Đặc điểm tâm sinh lý học sinh THPT có sự phát triển thể chất, tự ý thức hoàn chỉnh, sự hình thành lí tƣởng sống và có kế hoạch cuộc đời cụ thể. - Đặc điểm hoạt động học tập của học sinh THPT bao gồm: hứng thú và khuynh hƣớng học tập đã xác định; hoạt động tƣ duy phát triển mạnh; hoạt động trí tuệ linh hoạt và nhạy bén; trí nhớ tăng cƣờng và phát triển về cả khối lƣợng và phƣơng pháp; tuy nhiên tính năng động độc lập chƣa cao. 1.4.2 Những đặc điểm của mục tiêu, nội dung môn Công nghệ ở THPT phù hợp với dạy học tƣơng tác trong môi trƣờng học bằng làm. DHTT môn CN ở THPT trong môi trƣờng học bằng làm là hoàn toàn phù hợp bởi những lý do sau: - Xuất phát từ mục tiêu, đối tƣợng nghiên cứu và nội dung môn CN phần Công nghiệp. - GV thuận lợi thiết kế môi trƣờng học bằng làm để tổ chức DHTT nhằm phát triển năng lực học tập. 1.4.3 Đđặc điểm dạy học tƣơng tác môn Công nghệ THPT trong môi trƣờng học bằng làm. - Tính khám phá, chủ động, tích cực tham gia của ngƣời học - Tính thực hành – lao động trong quá trình học tập - Tính nghiên cứu ứng dụng thực tiễn. 1.4.4 Những lợi ích của dạy học tƣơng tác môn Công nghệ ở THPT trong môi trƣờng học bằng làm. - Phát triển năng lực học tập bao gồm năng lực chung và năng lực cốt lõi, hình thành phẩm chất chủ yếu cho ngƣời học. - Học tập tƣơng tác trong môi trƣờng học bằng làm giúp ngƣời học phát triển kĩ năng phân tích, tổng hợp, phán đoán, ra quyết định khi giải quyết những tình huống có vấn đề. 7
- - Bên cạnh đó dạy học tƣơng tác trong môi trƣờng học bằng làm đem lại cơ hội cho ngƣời học phát triển các năng lực chung. - Dạy học tƣơng tác trong môi trƣờng học bằng làm còn tạo cho ngƣời học lợi thế cạnh tranh của bản thân đối với các bạn học trong quá trình học tập. 1.4.4 Một số yêu cầu đối với giáo viên và học sinh trong quá trình dạy học tƣơng tác môn Công nghệ ở THPT trong môi trƣờng học bằng làm. a) Đối với Giáo viên Giáo viên cần nhận thức rõ vai trò của MTHT và việc xây dựng MTHT trong dạy học; Lựa chọn và thiết kế các nội dung bài học thành các vấn đề, tình huống hay các trƣờng hợp; Các vấn đề học tập đảm bảo vừa sức, gắn với thực tiễn cuộc sống sinh hoạt và sản xuất; Giáo viên cần kết hợp nhuần nhuyễn các phƣơng pháp dạy học giải quyết vấn đề và dạy học trƣờng hợp; GV vừa có khả năng dạy học tích hợp lý thuyết và thực hành, đồng thời có trình độ sử dụng CNTT nhất định để làm chủ quá trình dạy học; Xây dựng quy trình dạy học; Biết cách tổ chức, hƣớng dẫn HS hình thành và rèn luyện các phƣơng pháp giải quyết vấn đề học tập. b) Đối với học sinh Có thái độ tích cực, chủ động học tập; Có kĩ năng hoạt động nhóm; Có kĩ năng, phƣơng pháp sử dụng CNTT&TT phù hợp. c) Cơ sở vật chất Cần đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học phù hợp với từng mục tiêu nội dung, hoạt động nhận thức của học sinh và điều kiện cụ thể. 1.5 Thực trạng dạy học tƣơng tác môn Công nghệ THPT trong môi trƣờng học bằng làm. Với hình thức phát phiếu hỏi cho 30 GV đang giảng dạy ở các trƣờng THPT khu vực phía Bắc và 325 HS ở 3 trƣờng: THPT Trƣơng Định – Hà Nội (120 HS); THPT Minh Khai – Quốc Oai – Hà Nội (102 HS); THPT Lạng Giang Số 1 (103 HS). Kết quả thu đƣợc nhƣ sau: * Kết quả điều tra khảo sát từ học sinh: - Còn yếu trong phát hiện tình huống, vấn đề học tập, sử lý thông tin, phân tích đánh giá tính khả thi, hiệu quả các phƣơng pháp đề ra. Chƣa có khả năng tƣơng tác hiệu quả với GV và MTHT. 8
- - Các vấn đề/tình huống/nhiệm vụ học tập HS giải quyết chỉ mới dừng ở việc đáp ứng yêu cầu của GV góp phần thu nhận thêm kiến thức mới đối với bản thân, chƣa có khả năng tạo lợi thế trong học tập cho HS. - Việc học tập môn CN còn phụ thuộc nhiều vào SGK. * Kết quả khảo sát từ phía GV - GV đã nhận thức đƣợc trong dạy học cần tăng cƣờng tƣơng tác của HS với GV và MTHT. - DH tƣơng tác trong môi trƣờng học bằng làm chƣa đƣợc GV triển khai thƣờng xuyên; GV còn gặp nhiều khó khăn hạn chế từ nội dung, chƣơng trình, phƣơng tiện DH, năng lực bản thân; việc xây dựng môi trƣờng học tập sao cho tăng cƣờng tƣơng tác của HS; việc sử dụng phƣơng pháp DH, kiểm tra đánh giá hiện nay chƣa tăng cƣờng tính tƣơng tác, năng lực của HS. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Qua kết quả nghiên cứu các nội dung chính ở Chƣơng 1 có thể rút ra đƣợc các kết luận chính sau đây: 1. Sƣ phạm tƣơng tác không còn xa lạ đối với thời gian gần đây. Tuy nhiên về mặt lý luận vẫn còn chƣa đƣợc nghiên cứu cụ thể khi kết hợp với chiến lƣợc dạy học bằng làm ở một môn học/học phần cụ thể . Các công trình nghiên cứu về dạy học tƣơng tác đƣợc công bố dƣới dạng luận án chƣa nhiều tập trung từ năm 2010; Các nghiên cứu gần đây đề cập đến vận dụng sƣ phạm tƣơng tác trong một môn học cụ thể xoay quanh mối quan hệ của ba nhân tố: ngƣời dạy – ngƣời học – môi trƣờng. 2. Ngày nay nhắc đến dạy học là nhắc đến xây dựng MTHT, đây là một yếu tố quan trọng góp phần tổ chức thành công quá trình học tập, nâng cao chất lƣợng dạy và học. Môi trƣờng học tập cần đƣợc xây dựng đa dạng và linh hoạt phù hợp với các điều kiện cụ thể của nhà trƣờng và đặc điểm học sinh, môn học ở bậc THPT. 3. Học bằng làm là một chiến lƣợc dạy học giúp HS thực hiện các HĐ học tập một cách chủ động, phát triển năng lực, tạo lợi thế cạnh tranh cho HS. Xây dựng MTHT học bằng làm giúp HS đƣợc HĐ học tập cả trí tuệ và thể chất, phát triển năng lực. Do đặc thù môn CN – 9
- phần công nghiệp ở trƣờng THPT có tính thực tiễn, gắn với đời sống sinh hoạt và sản xuất của con ngƣời nên thích hợp cho việc DH tƣơng tác trong môi trƣờng học bằng làm; phát triển năng lực HS sẽ giúp nâng cao chất lƣợng dạy và học môn học; nâng cao vai trò, mức độ ảnh hƣởng của môn học đối với HS, nhà trƣờng và xã hội. Mô hình dạy học tƣơng tác trong môi trƣờng học bằng làm phản ánh các thành tố cơ bản khung lý thuyết của đề tài. 4. Khảo sát và phân tích thực trạng cho thấy thấy dạy học tƣơng tác đã đƣợc quan tâm trong dạy học môn CN bậc THPT, tuy nhiên dạy học tƣơng tác môn học trong môi trƣờng học bằng làm còn xa lạ đối với hầu hết các GV và HS. Một trong những nguyên nhân chính là GV chƣa hiểu hết bản chất của dạy học tƣơng tác trong môi trƣờng học bằng làm, thiếu quy trình và các biện pháp, hình thức tổ chức dạy học hợp lý. Kết quả khảo sát, phân tích thực trạng phần nào cho thấy HS thật sự hứng thú với các hoạt động tƣơng tác, hoạt động học bằng làm, do đó có thể tổ chức dạy học tƣơng tác môn CN trong môi trƣờng học bằng làm sẽ khả thi. Chƣơng 2: QUY TRÌNH VÀ CÁC BIỆN PHÁP DẠY HỌC TƢƠNG TÁC MÔN CÔNG NGHỆ Ở THPT TRONG MÔI TRƢỜNG HỌC BẰNG LÀM 2.1. Nguyên tắc và quy trình dạy học tƣơng tác môn Công nghệ trong môi trƣờng học bằng làm ở THPT 2.1.1 Nguyên tắc dạy học tƣơng tác môn Công nghệ bậc THPT trong môi trƣờng học bằng làm * Nguyên tắc dạy học tƣơng tác trong môi trƣờng học bằng làm: Nguyên tắc thứ nhất: Thiết kế môi trường học bằng làm phù hợp với mục tiêu, nội dung bài học và hoạt động nhận thức của HS THPT. Nguyên tắc thứ hai: Trong quá trình học tập diễn ra mối quan hệ tương tác giữa bộ ba tác nhân cơ bản, đặc biệt là tương tác giữa GV với HS và HS với môi trường học tập. 2.1.2. Quy trình dạy học tƣơng tác môn Công nghệ bậc THPT trong môi trƣờng học bằng làm 10
- Dựa trên những nguyên tắc của DHTT trong môi trƣờng học bằng làm quy trình DHTT môn CN trong môi trƣờng học bằng làm có thể thực hiện theo lƣu đồ sau: a. Phân tích mục tiêu bài học, xác định các b. Lựa chọn nội dung bài học c. Thiết kế môi trƣờng học bằng làm; lựa chọn phƣơng pháp, phƣơng tiện, địa điểm d. Thiết kế giáo án e. Triển khai các hoạt động tƣơng tác f. Kiểm tra đánh giá Hình 2.1 Quy trình dạy học tương tác môn CN trong môi trường học bằng làm2.2. Biện pháp dạy học tƣơng tác môn CN trong môi trƣờng học bằng làm ở THPT 2.2.1 Thiết kế môi trƣờng học bằng làm Mục này, luận án trình bày phƣơng pháp thiết kế môi trƣờng học bằng làm theo lƣu đồ: 1.Xác định mục tiêu và các năng lực cần đạt 2.Lựa chọn nội dung 3.Thiết kế các vấn đề, tình huống, trƣờng hợp GV:Lựa chọn phƣơng tiện, phƣơng pháp, kỹ năng HS: chuẩn bị phƣơng tiện, phƣơng sử dụng phƣơng tiện, xây dựng mô hình, mô phỏng pháp, kĩ năng học tập (nếu có), địa điểm, nguồn lực 5.Thiết kế các hoạt động học tập Hình 2.2 Các bước thiết kế môi trường học bằng làm 11
- 2.2.2. Sử dụng các hình thức dạy học tích cực trong dạy học tƣơng tác phần nội dung lí thuyết môn CN bậc THPT trong môi trƣờng học bằng làm. Ở nội dung này, tác giả tiến hành nghiên cứu về đề xuất sử dụng ba hình thức dạy học tích cực bao gồm: học tập theo nhóm; học tập phát hiện và giải quyết vấn đề; tổ chức hƣớng dẫn HS học tập nghiên cứu trƣờng hợp. 2.2.3. Thiết kế tiến trình dạy học tƣơng tác phần nội dung thực hành môn CN bậc THPT trong môi trƣờng học bằng làm. Trong phần này, luận án trình bày các bƣớc thiết kế quy trình DHTT nội dung thực hành môn CN trong môi trƣờng học bằng làm. - Với dạng bài thực hành rèn luyện kĩ năng cơ bản, thực hiện theo lƣu đồ sau: 1. Mở đầu 2. Làm mẫu 3. Làm theo 4. Luyện tập/ làm đi làm lại Không đạt 5. Kiểm Đạt Nhiệm vụ tra mới/kết thúc Hình 2.8 Quy trình tổ chức dạy học bài rèn luyện kĩ năng cơ bản - Với dạng bài thực hành tổng hợp, thực hiện theo lƣu đồ sau: 12
- 1. Mở đầu/Xác định nhiệm vụ học tập 2. Xây dựng phƣơng án giải quyết 3. Xây dựng kế hoạch 4. Thực hiện Không đạt Đạt 5. Kiểm tra/đánh Nhiệm vụ mới/kết thúc giá Hình 2.9 Quy trình các bước tổ chức dạy học thụa hành bài tổng hợp 2.2.4. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập Trong phần này, tác giả trình bày quy trình kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo các năng lực xác định. 13
- Xác định mục tiêu đánh giá Lựa chọn phƣơng pháp và hình thức đánh giá Xây dựng công cụ đánh giá Tiến hành đánh giá đƣa ra các nhận định Hình 2.10 Quy trình đánh giá năng lực người học 2.3. Minh họa nôi dung cụ thể theo quy trình dạy học tƣơng tác môn CN bậc THPT trong môi trƣờng học bằng làm 2.3.1. Minh họa tổ chức dạy học tƣơng tác phần nội dung lí thuyết môn CN bậc THPT trong môi trƣờng trải nghiệm. Tác giả vận dụng quy trình DHTT để tổ chức dạy học môn CN trong môi trƣờng học bằng làm trải nghiệm thông qua ví dụ tổ chức dạy học bài 7: Hình chiếu phối cảnh (SGK CN 11 – trang 37). 2.3.2. Minh họa tổ chức dạy học tƣơng tác phần nội dung lí thuyết môn CN bậc THPT trong môi trƣờng nghiên cứu trƣờng hợp Ở mục này tác giả trình bày ví dụ minh họa tổ chức DHTT môn CN trong môi trƣờng học bằng làm nghiên cứu trƣờng hợp thông qua tổ chức dạy học bài 8: Thiết kế và bản vẽ kĩ thuật (SGK CN 11 – trang 42). 2.3.3. Minh họa dạy học tƣơng tác môn CN bậc THPT trong môi trƣờng các tình huống học tập. 14
- Trong phần này, tác giả minh họa DHTT môn CN trong môi trƣờng các tình huống học tập thông qua tổ chức dạy học bài 26: Động cơ không đồng bộ ba pha (SGK CN 12 – trang 103) 2.3.4. Minh họa nội dung dạy học tƣơng tác nội dung thực hành môn CN bậc THPT trong môi trƣờng học bằng làm. Vận dụng tiến trình thiết kế dạy học phần nội dung thực hành, luận án trình bày ví dụ minh họa của hai dạng bài thực hành rèn luyện kĩ năng cơ bản và dạng bài thực hành tổng hợp thông qua hai ví dụ bài 12: Thực hành Bản vẽ xây dựng (SGK CN 11 – trang 62) và bài 10: Thực hành Mạch nguồn điện một chiều (SGK CN 12 – trang 49) KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Trên cơ sở lí luận và thực tiễn, đề xuất quy trình và biện pháp dạy học tƣơng tác môn CN THPT trong môi trƣờng học bằng làm thể hiện tính tƣơng tác và sự phù hợp yêu cầu mục tiêu, nội dung dạy học, tăng cƣờng tƣơng tác, phát triển tƣ duy sáng tạo cho HS. Có bốn biện pháp tổ chức dạy học tƣơng tác môn CN trong môi trƣờng học bằng làm: Thiết kế môi trƣờng học bằng làm; Sử dụng các hình thức dạy học tích cực trong dạy học phần lí thuyết; Thiết kế tiến trình dạy học tƣơng tác phần nội dung thực hành; Kiểm tra đánh giá kết quả học tập. Dựa vào 3 nguyên tắc cơ bản nhất của dạy học hiện đại: tƣơng tác, tham gia hợp tác, tính có vấn đề, có 3 biện pháp thiết kế môi trƣờng học bằng làm trong dạy học tƣơng tác môn CN bậc THPT: - Thiết kế các tình huống học tập sẽ giúp HS phát triển năng lực tự học, tƣơng tác, tƣ duy sáng tạo trong quá trình lĩnh hội kiến thức mới. Tuy nhiên biện pháp này yêu cầu GV lựa chọn nội dung dạy học phù hợp đảm bảo tính vừa sức, có tính ứng dụng, gắn kết kiến thức lí thuyết với thực tiễn. - Thiết kế các trƣờng hợp đem lại hiệu quả cao trong quá trình học tập bởi trƣờng hợp là những mô hình dạy học sát với thực tế nhất, bao gồm các vấn đề phức hợp tạo ra sự khích lệ tƣ duy, hành động giải quyết vấn đề của HS trong những bối cảnh thực tiễn, do vậy GV cần lựa chọn nội dung dạy học hợp lí để HS ứng dụng đƣợc kiến thức vào thực tiễn với các phƣơng án giải quyết khả thi. 15
- - Thiết kế các hoạt động học tập trải nghiệm mang lại cho HS cơ hội đƣợc học tốt nhất khi trực tiếp tham gia vào hoạt động tìm hiểu tri thức thông qua quá trình hoạt động cả thể chất và trí tuệ. Nội dung dạy học gắn với thực tiễn nên đƣợc thiết kế thành các dự án trải nghiệm sẽ là cách tiếp cận hiệu quả để phát triển năng lực cho HS. Khi tổ chức dạy học tƣơng tác môn CN bậc THPT trong môi trƣờng học bằng làm với các nội dung mang tính lí thuyết cần lƣu ý tác động vào 3 tác nhân là ngƣời dạy, ngƣời học và môi trƣờng học tập. GV có thể kết hợp các hình thức tổ chức dạy học tích cực khác nhau nhƣng mục đích là tác động vào 3 tác nhân để quá trình học của ngƣời học là chủ động, tích cực lĩnh hội tri thức và phát triển năng lực. Có ba hình thức học tập chính đƣợc vận dụng là: học tập theo nhóm; học tập giải quyết vấn đề; học tập nghiên cứu trƣờng hợp. Với các nội dung thực hành, tuy vào các dạng bài thực hành khác nhau GV có thể sử dụng các hình thức học bằng làm. Với dạng bài rèn luyện kĩ năng cơ bản các hình thức học bằng làm theo, học bằng làm đi làm lại giúp HS có cơ hội nắm vững kiến thức, hình thành và rèn luyện kĩ năng, phát triển năng lực thực hiện, năng lực hành động. Với dạng bài thực hành mang tính chất tổng hợp, yêu cầu HS tự lực thực hiện những nhiệm vụ phức hợp, GV có thể kết hợp hình thức học bằng làm thử và học bằng làm ra sẽ giúp HS phát triển năng lực tƣ duy sáng tạo, hoạt động hợp tác. Trong các năng lực cần hình thành và phát triển thì dạy học tƣơng tác môn CN trong môi trƣờng học bằng làm chú trọng phát triển năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Do vậy kiểm tra đánh giá chú trọng vào kết quả học tập và ba năng lực kể trên. GV cần tuân thủ một số nguyên tắc tổ chức dạy học tƣơng tác trong môi trƣờng học bằng làm: Bám sát mục tiêu, nội dung, trƣờng trình môn CN bậc THPT phần kĩ thuật công nghiệp theo chƣơng trình hiện hành và khung chƣơng trình mới của Bộ GD & ĐT, phù hợp với hoạt động nhận thức của HS; Trong quá trình học tập của HS luôn diễn ra các mối quan hệ tƣơng tác giữa bộ ba GV-HS-MTHT. 16
- Chƣơng 3: KIỂM NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ 3.1. Thực nghiệm sƣ phạm 3.1.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm Mục đích chung của kiểm nghiệm là nhằm kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết mà đề tài đã nêu 3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm - Lựa chọn đối tƣợng và địa bàn để tổ chức TNSP. - Lựa chọn nội dung và phƣơng pháp TNSP - Lập kế hoạch và tiến hành thực nghiệm theo kế hoạch. - Thiết kế thang đo và công cụ đánh giá - Xử lí, phân tích kết quả TNSP bằng phần mềm SPSS để rút ra kết luận việc vận dụng dạy học tƣơng tác trong môi trƣờng học bằng làm 3.1.3. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm - Tiến hành thực nghiệm ở hai bài học: + Bài 8: Thiết kế và bản vẽ kĩ thuật (SGK CN 11- trang 42) thời lƣợng 1 tiết. + Bài 10: Thực hành Mạch nguồn điện một chiều (SGK CN 12 – trang 49) thời lƣợng 1 tiết. 3.1.4 Tiến trình thực nghiệm sƣ phạm Tác giả tiến hành xây dựng phiếu đánh giá các năng lực bao gồm: năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo. Xây dựng giáo án DHTT trong môi trƣờng học bằng làm pử hai lớp đối chứng và thực nghiệm. Kết quả đƣợc đánh giá qua phiếu và kết quả điểm sản phầm thu đƣợc qua các bài học. 3.1.5. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm a. Kết quả đánh giá từ hoạt động học tập * Đánh giá định tính: + Giờ dạy ở lớp đối chứng có chuẩn bị đầy đủ phƣơng tiên hỗ trợ nhƣng hoạt động học tập của HS chƣa chủ động, các năng lực học tập chƣa đƣợc phát huy đầy đủ, sản phẩm HS tạo ra chƣa có chất lƣợng nhƣ ở lớp thực nghiệm, đặc biệt tính hợp tác, linh hoạt trong giải quyết vấn đề và sáng tạo chƣa cao. HS ở lớp thực nghiệm tỏ ra chủ động, tự giác, tích cực hơn trong việc thảo luận, hào hứng trong 17
- việc hoạt động, thực hành, trải nghiệm, làm việc nhóm, trình bày và đánh giá sản phẩm. + Về phía HS các em thích thú khi đƣợc tham gia các hoạt động học tập trải nghiệm, thực hành, làm việc cả về thể chất và trí tuệ cả thật và ảo với những tình huống vấn đề gắn với cuộc sống, cũng nhƣ làm những sản phẩm có liên quan đến thực tiễn. Các em có môi trƣờng để sáng tạo và phát triển theo ý của bản thân. + Về kết quả thu đƣợc từ sản phẩm của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm: Về cơ bản sản phẩm của hai lớp đều tốt nhƣng tần suất điểm 9 và 10 ở lớp thực nghiệm cao hơn vì hiệu quả hoạt động cá nhân và nhóm cũng nhƣ sản phẩm làm ra chính xác có tính sáng tạo hơn lớp đối chứng. * Đánh giá định lượng: Kết quả điểm từ sản phẩm của HS qua tiến hành thực nghiệm sƣ phạm đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp thống kê toán học trên công cụ Excel cụ thể nhƣ sau: + Bƣớc 1: Lập bảng phân phối tần số, tần suất, vẽ biểu đồ phân phối tần suất bảng 3.2. Bảng 3.2 Bảng phân phối tần số và tần suất kết quả thực nghiệm sư phạm x n f TN ĐC TN ĐC TN ĐC TN ĐC Bài 8 Bài 10 Bài 8 Bài 10 1 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 0 0 3 0 0 0 0 0 0 0 0 4 0 0 0 0 0 0 0 0 5 5 9 0 3 0,04 0,07 0 0,02 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 303 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 179 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 175 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 135 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn