intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích quốc gia đặc biệt vùng đồng bằng Sông Hồng

Chia sẻ: Quenchua Quenchua | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

21
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án nghiên cứu và hệ thống hóa lý luận quản lý nhà nước về di tích quốc gia đặc biệt; phân tích, đánh giá thực tiễn và xây dựng luận cứ khoa học để đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về di tích quốc gia đặc biệt vùng đồng bằng Sông Hồng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích quốc gia đặc biệt vùng đồng bằng Sông Hồng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ---------------- QUÁCH NGỌC DŨNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DI TÍCH QUỐC GIA ĐẶC BIỆT VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 9 34 04 03 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - NĂM 2018
  2. Công trình được hoàn thành tại: DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU, BÀI VIẾT HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 1. Quách Ngọc Dũng, (2015), “Quản lý nhà nước về văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa quốc gia”, Tạp chí Quản lý nhà nước, Số 234 Người hướng dẫn khoa học: (7/2015), tr.49 - 53. 2. Quách Ngọc Dũng, (2016), “Quản lý nhà nước về di tích lịch sử - - TS. LÊ NHƯ THANH văn hóa quốc gia vùng đồng bằng sông Hồng”, Tạp chí Quản lý - TS. NGUYỄN DANH NGÀ nhà nước, Số 241 (2/2016), tr.99 - 101. 3. Quách Ngọc Dũng, (2017), “Quản lý nhà nước về di tích quốc gia đặc biệt vùng đồng bằng sông Hồng hiện nay”, Tạp chí Quản lý nhà nước, Số 253 (2/2017), tr.89 - 92. Phản biện 1: ............................................................. 4. Quách Ngọc Dũng, (2017), “Những yếu tố tác động đến quản lý Phản biện 2: ............................................................. nhà nước về di tích quốc gia đặc biệt”, Tạp chí Quản lý nhà nước, Phản biện 3: ............................................................. Số 256 (5/2017), tr.55 - 60. Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng Bảo vệ luận án cấp Học viện. Địa điểm: Phòng bảo vệ luận án tiến sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia, số 77, Đường Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa, Hà Nội. Thời gian: vào hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm 2018 Có thể tìm hiểu luận án tại Thư viện Quốc gia Việt Nam Hoặc tại Thư viện của Học viện Hành chính Quốc gia.
  3. vấn đề cụ thể như việc xây dựng ban hành chiến lược, quy hoạch, kế MỞ ĐẦU hoạch, chính sách; ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm 1. Lý do lựa chọn đề tài pháp luật; tổ chức bộ máy quản lý và đội ngũ cán bộ, công chức; huy Di tích quốc gia đặc biệt (QGĐB) là di tích có giá trị đặc biệt động, quản lý, sử dụng nguồn lực; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm. tiêu biểu của quốc gia, bao gồm: công trình xây dựng, địa điểm gắn Luận án phân tích và đánh giá thực tiễn hoạt động QLNN về di tích với sự kiện đánh dấu bước chuyển biến đặc biệt quan trọng của lịch QGĐB vùng ĐBSH chỉ ra kết quả đạt được, những hạn chế bất cập và sử dân tộc hoặc gắn với anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu có ảnh nguyên nhân của thực trạng. hưởng to lớn đối với tiến trình lịch sử của dân tộc; công trình kiến Chương 4, từ việc nêu và phân tích lý luận và đánh giá thực trạng trúc, nghệ thuật, quần thể kiến trúc, tổng thể kiến trúc đô thị và địa QLNN về di tích QGĐB vùng ĐBSH, luận án đưa ra những quan điểm điểm cư trú có giá trị đặc biệt đánh dấu các giai đoạn phát triển kiến và định hướng hoàn thiện QLNN về di tích QGĐB vùng ĐBSH; từ trúc, nghệ thuật Việt Nam; địa điểm khảo cổ có giá trị nổi bật đánh những kết quả nghiên cứu, luận án đề xuất 6 giải pháp chính và các dấu các giai đoạn phát triển văn hoá khảo cổ quan trọng của Việt giải pháp khác nhằm khắc phục những hạn chế trong hoạt động QLNN Nam và thế giới; cảnh quan thiên nhiên nổi tiếng hoặc địa điểm có sự về di tích QGĐB vùng ĐBSH. Các giải pháp này đã thể hiện được toàn kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc, nghệ bộ những vấn đề cần xem xét và giải quyết trong hoạt động QLNN về thuật có giá trị đặc biệt của quốc gia hoặc khu vực thiên nhiên có giá di tích QGĐB vùng ĐBSH trong thời gian tới. trị về địa chất, địa mạo, địa lý, đa dạng sinh học và hệ sinh thái đặc thù nổi tiếng của Việt Nam và thế giới. Di tích QGĐB thuộc di sản văn hoá vật thể, là những yếu tố quan trọng góp phần tạo nên bản sắc độc đáo của văn hoá dân tộc Việt Nam. Vùng đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) có dân cư đông đúc nhất cả nước, có lịch sử phát triển lâu đời đồng thời cũng là nơi có số lượng lớn di tích QGĐB trong đó nổi bật là Thủ đô Hà Nội, luôn đóng vai trò trung tâm về chính trị, kinh tế và văn hoá của cả nước. Di tích vùng ĐBSH đa dạng về các loại hình bao gồm: di tích lịch sử, di tích kiến trúc nghệ thuật, di tích khỏa cổ, danh lam thắng cảnh. Công tác quản lý nhà nước (QLNN) về di tích QGĐB vùng ĐBSH trong thời gian qua được nhà nước quan tâm, bên cạnh những mặt thuận lợi và đạt hiệu quả quản lý thì vẫn còn những hạn chế bất cập. Trong quá trình hội nhập quốc tế hiện nay, những thách thức chủ yếu troong hoạt động QLNN về di sản văn hóa nói chung và di tích QGĐB nói riêng như: những nguy cơ về sự thay đổi quan niệm sống, cách sống mới thâm nhập và tác động nhiều đến giá trị văn hoá truyền thống; đời sống văn hoá - xã hội của cộng đồng dân cư vùng ĐBSH còn có khoảng cách khác xa nhau giữa khu vực nông thôn và thành thị; hoạt động QLNN về di sản văn hoá, di tích QGĐB chưa 24 1
  4. thể đáp ứng những yêu cầu và đòi hỏi của thực tiễn. Trong quá trình KẾT LUẬN xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, để có thể phát huy được bản sắc văn hoá dân tộc nhất thiết phải bảo đảm Di tích QGĐB là báu vật của các thế hệ trước truyền lại cho thế giữ gìn và phát huy những nhân tố tích cực của văn hoá truyền thống hệ sau, là tài sản quý giá của quốc gia và nhân loại. Bảo tồn và phát mà nền tảng cơ bản là những di sản văn hóa vật thể và phi vật thể. huy các giá trị của di tích QGĐB trong quá trình phát triển kinh tế - QLNN về di tích QGĐB cần phải có những chính sách và giải pháp xã hội là sứ mệnh đặc biệt quan trọng trước hết thuộc về nhà nước, đúng đắn cùng với sự nỗ lực chung của toàn xã hội và cộng đồng. vai trò của cộng đồng nơi có di tích, vai trò của xã hội và nhân dân. Từ những lý do chính nêu trên, tác giả xin chọn đề tài: “Quản lý Thực tế cho thấy, có nhiều nguyên nhân làm cho di tích bị xuống cấp nhà nước về di tích quốc gia đặc biệt vùng đồng bằng sông Hồng” nghiêm trọng do sự khắc nghiệt của thiên nhiên, sự khai thác di tích để nghiên cứu. quá mức thậm chí là sự phá hoại di tích của con người. Nhưng có 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu nguyên nhân quan trọng cần phải xem xét, nghiên cứu về tính hiệu 2.1. Mục đích nghiên cứu lực, hiệu quả của hoạt động QLNN về di tích QGĐB nói chung và Luận án nghiên cứu và hệ thống hóa lý luận QLNN về di tích vùng ĐBSH nói riêng còn có những hạn chế, bất cập. Vì vậy, việc QGĐB; phân tích, đánh giá thực tiễn và xây dựng luận cứ khoa học nghiên cứu hoàn thiện QLNN về di tích QGĐB vùng ĐBSH là một để đề xuất giải pháp hoàn thiện QLNN về di tích QGĐB vùng yêu cầu cấp thiết cả về mặt lý luận và thực tiễn. Trong phạm vi luận ĐBSH. án, những kết quả nghiên cứu cơ bản thể hiện nội dung như sau: 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Chương 1, luận án đã tổng quan tình hình nghiên cứu khoa học Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài, xác định liên quan đến đề tài, những công trình nghiên cứu khoa học quản lý những vấn đề nghiên cứu đặt ra trong đề tài. về di sản văn hóa và QLNN về di tích QGĐB. Từ đó, luận án xác Nghiên cứu lý luận QLNN về di tích QGĐB, nghiên cứu kinh định những kết quả nghiên cứu mà luận án kế thừa, những phân tích, nghiệm quản lý di sản văn hóa, di tích đặc biệt ở một số quốc gia, từ đánh giá hoạt động QLNN về di tích QGĐB, những công trình khoa đó rút ra bài học kinh nghiệm cho các cấp QLNN về di tích QGĐB học chưa giải quyết hoặc tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện. vùng ĐBSH. Chương 2, luận án đã tập trung giải quyết những vấn đề lý luận Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về di tích QGĐB cốt lõi liên quan đến đề tài như: Làm rõ các khái niệm và thuật ngữ vùng ĐBSH. Xác định quan điểm và đề xuất giải pháp hoàn thiện về “di sản văn hóa”, “di tích”, “di tích quốc gia đặc biệt”, “quản lý QLNN về di tích QGĐB vùng ĐBSH trong thời gian tới. nhà nước về di sản văn hóa” để tìm hiểu khái niệm QLNN về di tích 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu QGĐB. Từ sự phân tích các khái niệm đó để rút ra định nghĩa khái 3.1. Đối tượng nghiên cứu niệm: "Quản lý nhà nước về di tích quốc gia đặc biệt”. Vai trò QLNN QLNN về di tích QGĐB vùng ĐBSH. về di tích QGĐB và nội dung QLNN về di tích QGĐB. Luận án 3.2. Giới hạn phạm vi nghiên cứu nghiên cứu phân tích những yếu tố tác động đến QLNN về di tích - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu nội dung QLNN về QGĐB vùng ĐBSH và nghiên cứu tham khảo kinh nghiệm của một di tích QGĐB, cụ thể: về xây dựng, ban hành và thực hiện chiến số quốc gia trên thế giới. lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, pháp luật về di tích QGĐB; tổ Chương 3, dưới góc độ thực tiễn, luận án đã phân tích, luận giải chức bộ máy QLNN và đội ngũ cán bộ, công chức quản lý di tích và làm rõ thực trạng QLNN về di tích QGĐB vùng ĐBSH với những 2 23
  5. Kết luận chương 4 QGĐB; huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để bảo vệ và phát Chương 4 luận án đưa ra quan điểm của Đảng và nhà nước về huy giá trị di tích QGĐB; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp quản lý di sản, di tích. QLNN về di tích QGĐB vùng ĐBSH phải luật trong QLNN về di tích QGĐB. tuân theo các quan điểm, mục tiêu chiến lược phát triển - xã hội của - Về không gian: Địa bàn khảo sát tại các tỉnh, thành phố vùng vùng ĐBSH. Việc bảo tồn và phát huy giá trị di tích QGĐB định ĐBSH. hướng tương lai phải luôn dựa vào nguyên tắc phát triển bền vững, - Về thời gian: Tài liệu khảo sát QLNN về di tích QGĐB vùng ĐBSH bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc đồng thời giữ gìn cảnh giai đoạn từ năm 2010 - 2017, từ khi có Luật số 32/2009/QH12 ngày quan, bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế du lịch, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên, giảm lãng phí, hiệu quả lâu dài. Bảo tồn di 18/6/2009, sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa, có hiệu tích QGĐB là động lực cho sự phát triển, giữ lại được sự hấp dẫn của lực từ ngày 01/01/2010, bổ sung mới về di tích QGĐB. vùng, những nét văn hóa riêng biệt của các di tích, danh lam thắng 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu cảnh; tất cả những di vật, hiện vật trong khu vực di tích QGĐB đều 4.1 Phương pháp luận phải được bảo vệ nghiêm ngặt. QLNN về di tích QGĐB phải đảm Luận án được thực hiện nghiên cứu trên cơ sở phương pháp luận bảo tính trung thực của lịch sử hình thành các di tích, không được của học thuyết Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh theo quan điểm làm sai lệch các giá trị và đặc điểm vốn có của di tích, phải giữ gìn duy vật biện chứng, quan điểm lịch sử, lý thuyết hệ thống. nguyên vẹn, không làm biến đổi những yếu tố cấu thành của di tích, 4.2. Phương pháp nghiên cứu đảm bảo tính nguyên gốc của di tích. Di tích QGĐB phải được bảo Các phương pháp nghiên cứu cụ thể như tổng hợp, thống kê, tồn và phát huy giá trị di tích trên nguyên tắc dựa vào cộng đồng, phân tích, phỏng vấn, khảo sát bằng phiếu hỏi. Bên cạnh đó, đề tài phát huy tính tự quản, tự giác và chủ động của cộng đồng, thông qua cũng sử dụng một số phương pháp nghiên cứu khác như phương các tổ chức quần chúng tự nguyện. pháp quy nạp, diễn dịch. Định hướng hoàn thiện QLNN về di tích QGĐB vùng ĐBSH 5. Giả thuyết khoa học và câu hỏi nghiên cứu trong giai đoạn tới cần phải tập trung vào những định hướng chính như sau: cần thiết phải xây dựng và ban hành văn bản pháp luật cụ 5.1. Giả thuyết khoa học thể về di tích QGĐB; xây dựng cơ chế phối hợp hoạt động giữa các QLNN về di tích QGĐB có vai trò quyết định trong việc bảo tồn và cơ quan QLNN các cấp thống nhất, hiệu lực và tổ chức một mô hình phát huy giá trị di tích QGĐB. Tuy nhiên, di tích QGĐB vùng ĐBSH vẫn quản lý phù hợp đối với vùng ĐBSH; xây dựng chính sách hỗ trợ về bị xuống cấp và bị xâm hại do những hạn chế bất cập trong hoạt động mặt tài chính cụ thể và tạo ra các điều kiện để khuyến khích xã hội QLNN về di tích QGĐB. Nếu có giải pháp tốt theo hướng thống nhất đầu tư, hỗ trợ cho việc bảo tồn và huy giá trị các di tích QGĐB. quản lý và phân cấp quản lý cho chính quyền địa phương, kết hợp giữa Bộ Trên cơ sở các quan điểm khoa học và định hướng, chương 4 quản lý ngành với QLNN trên địa bàn và sự phối hợp liên kết theo vùng, của luận án đã tập trung làm rõ 6 giải pháp cơ bản nhằm khắc phục đồng thời xã hội hóa nguồn lực cho bảo tồn và phát huy giá trị di tích những hạn chế đã nêu và các giải pháp khác nhằm hoàn thiện QLNN QGĐB cùng với việc tăng cường thanh tra, kiểm tra thì mới có thể hoàn về di tích QGĐB vùng ĐBSH. thiện QLNN về di tích QGĐB vùng ĐBSH trong thời gian tới. 5.2. Câu hỏi nghiên cứu Luận án giải quyết một số câu hỏi nghiên cứu chính như: Di tích QGĐB là gì? Vai trò, giá trị của di tích QGĐB? Nội dung QLNN về di tích QGĐB? Vai trò và sự cần thiết QLNN về di tích QGĐB? Hiện 22 3
  6. trạng di tích QGĐB vùng ĐBSH hiện nay như thế nào? Thực trạng huấn QLNN về di tích QGĐB và cử cán bộ, chuyên gia giỏi để hỗ trợ, QLNN về di tích QGĐB vùng ĐBSH như thế nào? Ưu điểm? Hạn hướng dẫn các phòng quản lý di sản văn hóa của Sở VHTT&DL của chế và nguyên nhân? Giải pháp nào để hoàn thiện QLNN về di tích các tỉnh, thành phố trong vùng ĐBSH. QGĐB vùng ĐBSH? 4.2.5. Huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực để bảo tồn và 6. Đóng góp mới của luận án phát huy giá trị di tích quốc gia đặc biệt Trong thời gian tới, đề xuất thành lập quỹ bảo tồn di tích QGĐB 6.1. Về khoa học vùng ĐBSH ở các địa phương. Đặc biệt, nhà nước cần có chính sách Hệ thống hóa, làm rõ khái niệm và những vấn đề cơ bản của lý khuyến khích và ưu đãi về thuế đối với những tổ chức doanh nghiệp luận QLNN về di tích QGĐB. Xác định quan điểm, định hướng và đề và cá nhân có đóng góp vào việc tu bổ di tích, hoạt động bảo tồn và xuất giải pháp hoàn thiện QLNN về di tích QGĐB vùng ĐBSH trong phát huy giá trị di tích QGĐB vùng ĐBSH. Tăng cường thực hiện thời gian tới. chính sách về xã hội hóa, khuyến khích người dân tham gia vào các 6.2. Về thực tiễn hoạt động bảo tồn và phát huy các giá trị di tích. Tăng cường quản lý Kết quả nghiên cứu góp phần nâng cao nhận thức trong hoạt giám sát nguồn vốn huy động, đảm bảo nguồn vốn được sử dụng động thực tiễn của các nhà quản lý, cán bộ, công chức, viên chức và đúng mục đích, đặc biệt giám sát quy trình bảo tồn, tu bổ, tôn tạo di các đối tượng khác có liên quan hoặc tham gia vào hoạt động QLNN tích QGĐB nghiêm ngặt theo quy định của pháp luật. về di tích QGĐB vùng ĐBSH. Luận án có thể làm tài liệu tham khảo 4.2.6. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật trong quản lý cho việc học tập và nghiên cứu khoa học quản lý công, chính sách nhà nước về di tích quốc gia đặc biệt công. Nội dung nghiên cứu và đề xuất trong luận án là nguồn tư liệu Tăng cường thanh tra, kiểm tra và giám sát ở tất cả các khâu như để xây dựng và ban hành chính sách, hoàn thiện QLNN về di tích lập dự án, thiết kế, tổ chức thi công, giám sát thi công tại di tích QGĐB. Bộ VHTT&DL, các Sở VHTT&DL tăng cường công tác QGĐB. thanh tra, kiểm tra thường xuyên đối với hoạt động bảo quản, tu bổ, 7. Cấu trúc của luận án tôn tạo di tích QGĐB. UBND cấp tỉnh, thành phố hoàn thiện pháp lý Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận án gồm có 04 chương: về thanh tra, kiểm tra như: tăng mức xử phạt vi phạm, phối hợp hành - Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu động và có trách nhiệm, kịp thời giải quyết và kiên quyết xử lý vi - Chương 2: Cơ sở khoa học quản lý nhà nước về di tích quốc phạm; có kế hoạch và biện pháp giải quyết hiệu quả để xử lý dứt điểm gia đặc biệt những tồn tại cũ về vi phạm đất đai kéo dài; tiếp tục tổ chức, chỉ đạo - Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước về di tích quốc gia đặc thực hiện truy tìm và thu hồi di vật, cổ vật đã bị mất. Tăng cường vai biệt vùng đồng bằng sông Hồng trò của các quan QLNN, vai trò giám sát của Quốc hội, Mặt trận tổ Chương 4: Quan điểm và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước quốc Việt Nam đối với di tích QGĐB; tăng cường vai trò của các cơ về di tích quốc gia đặc biệt vùng đồng bằng sông Hồng quan truyền thông trong việc phát hiện, phản ánh những vi phạm để kịp thời tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra tại di tích QGĐB. 4.2.7. Các giải pháp khác Ngoài 6 giải pháp trên, luận án đề xuất một số giải pháp khác gồm: Giải pháp ứng dụng khoa học công nghệ mới nhất là công nghệ thông tin trong QLNN về di tích QGĐB; Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức pháp luật về di sản văn hóa; Đẩy mạnh hợp tác quốc tế. 4 21
  7. 4.2.2. Rà soát, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về di Chương 1 tích quốc gia đặc biệt TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Hoàn thiện quy định về di tích QGĐB, rà soát, hệ thống hóa các 1.1. Những công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài văn bản quy phạm pháp luật hiện hành để hủy bỏ các quy định chồng 1.1.1. Nhóm công trình nghiên cứu về di sản văn hóa, di tích QGĐB chéo, không khả thi, không phù hợp với cam kết và thông lệ quốc tế Gồm có 04 luận án tiến sĩ, 10 bài viết nghiên cứu chuyên sâu và về di sản văn hóa. Cần thiết phải ban hành quy chế phối hợp cụ thể 08 bài báo đã đề cập đến các nội dung: Khẳng định di sản văn hóa nói giữa các cơ quan, đơn vị và có tiêu chí quản lý phù hợp; phải có chung và di tích QGĐB nói riêng là tài sản vô giá của quốc gia và nhân những quy định cụ thể về trách nhiệm rõ ràng giữa chính quyền các loại; Di sản văn hóa trong đó có di tích QGĐB phải được bảo vệ, tôn cấp, các ngành khác nhau, trách nhiệm xã hội của công dân, của tổ tạo và phát huy giá trị phục vụ cho sự phát triển bền vững của quốc chức tham gia bảo tồn và phát huy giá trị di tích QGĐB. Bộ gia; Cần thiết phải tổ chức một mô hình quản lý tốt hơn, phù hợp hơn VHTT&DL cần ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu các cơ quan theo hướng chuyên môn hóa và tăng cường trách nhiệm; Kinh nghiệm QLNN về di tích QGĐB tổng hợp thành báo cáo chung và công khai của một số quốc gia về quản lý và huy động các nguồn lực để bảo tồn về những vấn đề cơ bản liên quan đến bảo tồn và phát huy giá trị di và phát huy giá trị các di sản văn hóa; Trách nhiệm bảo tồn và phát huy tích QGĐB, danh sách các công trình và hiện vật tại di tích QGĐB trên giá trị di tích QGĐB thuộc các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị địa bàn thuộc UBND cấp tỉnh, thành phố quản lý. xã hội, cộng đồng dân cư. 4.2.3. Kiên toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về di tích 1.1.2. Nhóm công trình nghiên cứu quản lý nhà nước về di sản văn quốc gia đặc biệt hóa và di tích quốc gia đặc biệt Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý là một trong những nhân tố Gồm có 01 Luận án tiến sĩ, 05 cuốn sách và 7 bài viết nghiên quan trọng có ảnh hưởng đến hoạt động QLNN về di tích QGĐB. Cơ cứu chuyên sâu đề cập đến những vấn đề cụ thể như: Nền tảng lý cấu tổ chức bộ máy quản lý di tích QGĐB yêu cầu cần thiết phải làm luận QLNN nói chung và QLNN về di sản văn hóa trong đó có di rõ trách nhiệm giữa chính quyền các cấp, các ngành khác nhau trong tích QGĐB; Tổ chức bộ máy quản lý di tích chưa có sự thống nhất từ phối hợp hành động. Kiện toàn phòng quản lý di sản văn hóa của các trung ương đến địa phương; phân cấp quản lý giữa Bộ quản lý ngành Sở VHTT&DL ở các tỉnh, thành phố trong vùng ĐBSH. Quy định rõ và QLNN trên địa bàn của địa phương chưa chặt chẽ; Chức năng, trách nhiệm và phân công cán bộ, công chức theo dõi, phối hợp với nhiệm vụ của các cơ quan quản lý chưa thực sự rõ ràng, còn chồng đơn vị quản lý di tích QGĐB trên địa bàn. Thống nhất tổ chức ban chéo; Hệ thống pháp luật chưa đầy đủ, nguồn lực hạn chế, nhân lực quản lý di tích QGĐB phải được sự quản lý trực tiếp của UBND cấp chưa đáp ứng yêu cầu của thực tiễn; Bảo tồn và phát huy giá trị di tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương mới có đủ khả năng đảm bảo tích QGĐB trong xu thế hội nhập quốc tế, kinh nghiệm quản lý di hiệu lực quản lý. tích của một số quốc gia (đặc biệt là ở Nhật Bản, Hàn Quốc, Đức); 4.2.4. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức quản Những hạn chế, bất cập và những giải pháp quan trọng nhằm nâng lý nhà nước về di tích quốc gia đặc biệt cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động QLNN về di sản văn hóa nói chung Cần thiết phải có chính sách và chế độ đãi ngộ về vật chất, và về di tích QGĐB nói riêng. khuyến khích về tinh thần đối với đội ngũ cán bộ, công chức quản lý di 1.2. Nhận xét về kết quả tổng quan tình hình nghiên cứu tích QGĐB. Các địa phương phải sẵn sàng cho việc sử dụng nguồn Các công trình nghiên cứu đã đề cập đến những khía cạnh khác nhân lực chất lượng cao mới có thể đáp ứng yêu cầu bảo tồn và phát nhau về di sản văn hóa, di tích QGĐB. Tuy nhiên, khía cạnh nhà huy giá trị di tích QGĐB. Quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cán nước là chủ thể quản lý, chủ thể với ý nghĩa quyết định hoạt động bộ, công chức QLNN về di tích QGĐB dưới các hình thích đào tạo cơ QLNN về di tích QGĐB vùng ĐBSH chưa được đề cập nhiều. Đối bản về chuyên môn quản lý, bảo tồn. Cục Di sản văn hóa mở lớp tập 20 5
  8. tượng nghiên cứu trong phần lớn các công trình, tài liệu nói trên chủ xây dựng và ban hành cơ chế phối hợp thống nhất giữa các cơ quan yếu theo các hướng sau: nghiên cứu hoạt động QLNN về di sản văn quản lý các cấp. Ba là, tổ chức bộ máy quản lý phù hợp đối với vùng hóa, chưa nghiên cứu vấn đề phân cấp quản lý di tích QGĐB trên địa ĐBSH, hoạt động thống nhất và có hiệu lực, hiệu quả. Bốn là, Nhà bàn, quản lý vùng chưa được đề cập, chưa có công trình nghiên cứu nước tiếp tục tạo điều kiện để xã hội đầu tư, khuyến khích đầu tư, có nào có tính hệ thống, chuyên sâu và tập trung vào việc đưa ra những chính sách hỗ trợ về mặt tài chính cho việc bảo tồn và phát huy giá trị giải pháp hoàn thiện QLNN về di tích QGĐB vùng ĐBSH. di tích QGĐB; khuyến khích sự tham gia của các tổ chức xã hội từ 1.2.1. Những kết quả nghiên cứu luận án kế thừa trung ương, địa phương và các nhà và cộng đồng trong quá trình Những phân tích, đánh giá về hiện trạng di sản văn hóa và di tích QGĐB cũng như thực tiễn về quản lý di sản văn hóa nói chung hoạch định và thực thi chính sách đảm bảo cho chính sách đáp ứng và di tích QGĐB nói riêng; Một số đề xuất nâng cao hiệu quả quản lý được nhu cầu của mọi tầng lớp xã hội, của từng người dân. đối với di tích QGDDB; Kinh nghiệm của một số quốc gia về quản lý Mục tiêu tổng quát đến năm 2020: Bảo tồn và phát huy giá trị di sản, di tích. các di sản văn hóa đặc sắc của dân tộc; phát triển các công trình văn 1.2.2. Vấn đề nghiên cứu đặt ra cho đề tài luận án hóa hiện đại, có ý nghĩa biểu tượng quốc gia, ý nghĩa chính trị, lịch Cơ sở lý luận và thực tiễn để nghiên cứu QLNN về di tích sử, truyền thống đặc sắc hướng tới mục tiêu chiến lược xây dựng nền QGĐB, đặc điểm di tích QGĐB, vai trò QLNN về di tích QGĐB văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. vùng ĐBSH; các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động QLNN về Mục tiêu cụ thể đến năm 2020: Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo tổng thể 20 di di tích QGĐB vùng ĐBSH. sản văn hóa thế giới, di tích QGĐB và một số di tích quốc gia có giá trị Các vấn đề luận án cần tiếp tục nghiên cứu, giải quyết như: làm rõ tiêu biểu . hơn nội hàm các khái niệm di tích QGĐB, QLNN về di tích QGĐB; các 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về di tích quốc gia yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động QLNN về di tích QGĐB vùng ĐBSH; đặc biệt ở vùng đồng bằng sông Hồng kinh nghiệm của một số quốc gia; xác định qua điểm, định hướng hoàn 4.2.1. Xây dựng và ban hành chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, thiện QLNN về di tích QGĐB và đề xuất giải pháp hoàn thiện QLNN về di tích QGĐB vùng ĐBSH đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập quốc chính sách về di tích quốc gia đặc biệt theo hướng liên kết phát tế giai đoạn tiếp theo. triển theo vùng Kết luận chương 1 Thực hiện kết nối hệ thống di tích QGĐB vùng ĐBSH, xây dựng Trong chương 1, luận án đã đưa ra tổng quan tình hình các công quy hoạch tổng thể từng di tích QGĐB lồng ghép với Quy hoạch phát trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài. Những công trình nghiên cứu triển du lịch đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 để phát huy giá ở trong nước và ngoài nước về di sản văn hóa, di tích QGĐB và trị chuỗi di tích QGĐB vùng ĐBSH phục vụ cho phát triển kinh tế - xã QLNN về di sản văn hóa, di tích QGĐB. Trên cơ sở đó, luận án xác hội toàn vùng. Bảo đảm thực hiện các nhóm dự án thành phần trên cơ định những kết quả nghiên cứu mà luận án có thể kế thừa, những phân sở quy hoạch tổng thể bảo tồn và phát huy giá trị đã được Thủ tướng tích, đánh giá hoạt động QLNN về di sản, di tích. Kết quả nghiên cứu Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án hạ tầng kỹ thuật cũng đã gợi mở những định hướng để luận án tiếp tục đi sâu nghiên định hướng phát triển bền vững như bảo vệ môi trường, thực hiện thẩm cứu và làm rõ các khái niệm liên quan, vai trò QLNN về di tích tra, thẩm định các dự án xây dựng nằm ngoài khu vực bảo vệ của di QGĐB, những yếu tố tác động hoạt đến QLNN về di tích QGĐB, kinh tích có nguy cơ và khả năng ảnh hưởng xấu đến di tích QGĐB. nghiệm của quốc tế về quản lý di sản văn hóa. 6 19
  9. Chương 4 Chương 2 QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NHÀ NƯỚC VỀ DI TÍCH QUỐC GIA ĐẶC BIỆT VỀ DI TÍCH QUỐC GIA ĐẶC BIỆT VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 2.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài luận án 4.1. Quan điểm và định hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về di 2.1.1. Di tích quốc gia đặc biệt tích quốc gia đặc biệt vùng đồng bằng sông Hồng Luận án làm rõ các khái niệm liên quan di sản văn hóa, di tích, 4.1.1. Quan điểm hoàn thiện quản lý nhà nước về di tích quốc gia di tích QGĐB. Trong đó, di tích QGĐB được xác định là di tích có đặc biệt vùng đồng bằng sông Hồng: giá trị đặc biệt tiêu biểu của quốc gia, đặc biệt quan trọng, có giá trị QLNN về di tích QGĐB vùng ĐBSH phải tuân theo các quan điểm, đặc biệt của Việt Nam và thế giới. Di tích QGĐB được phân thành 4 mục tiêu chiến lược phát triển để xây dựng các các chính sách về di tích loại hình cơ bản là di tích lịch sử, di tích kiến trúc nghệ thuật, di tích QGĐB một cách có trọng tâm, trọng điểm nhằm bảo tồn và phát huy giá khảo cổ và danh lam thắng cảnh. Di tích QGĐB mang trên mình dấu trị di tích QGĐB hiệu quả phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã ấn đặc biệt tiêu biểu về lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc, dấu hội của vùng ĐBSH. QLNN về di tích QGĐB phải bảo đảm tính trung ấn cội nguồn, bản sắc dân tộc Việt Nam. thực của lịch sử hình thành các di tích, không được làm sai lệch các 2.1.2. Quản lý nhà nước và quản lý nhà nước về di tích quốc gia giá trị và đặc điểm vốn có của di tích, phải giữ gìn nguyên vẹn, đặc biệt không làm biến đổi những yếu tố cấu thành của di tích, đảm bảo tính Luận án làm rõ và phân tích khái niệm liên quan QLNN, QLNN về nguyên gốc của di tích. QLNN về di tích QGĐB phải bảo tồn gắn với di tích QGĐB. Di tích QGĐB thuộc di sản văn hóa vật thể, do vậy, việc phát huy các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể của di tích, gắn QLNN về di tích QGĐB phải dựa trên nền tảng cơ bản của quản lý di với sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, hài hòa giữa phát sản văn hóa, QLNN về di sản văn hóa là sự tác động liên tục, có chủ triển kinh tế, quá trình đô thị hóa với bảo vệ các di tích; Ngăn chặn đích của Nhà nước tới mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan bằng tình trạng lấn chiếm đất đai và xây dựng các công trình không phù công cụ quản lý (chính sách, pháp luật, kế hoạch, quy hoạch) và thiết lập hợp trong các khu vực bảo vệ của di tích. Toàn bộ di tích QGĐB phải bộ máy quản lý nhằm bảo tồn và phát triển di sản văn hóa. được bảo vệ và phát huy giá trị trên nguyên tắc dựa vào cộng đồng, Từ sự phân tích các khái niệm, tác giả rút ra khái niệm QLNN phát huy tính tự quản, tự giác và chủ động của cộng đồng, thông qua về di tích QGĐB như sau: "Quản lý nhà nước về di tích quốc gia đặc các tổ chức quần chúng tự nguyện để giữ gìn, phát huy giá trị di tích. biệt là một lĩnh vực cụ thể của quản lý, được hiểu là sự tác động liên Công tác QLNN về di tích QGĐB hiện nay phải hướng đến yêu cầu tục, có tổ chức, có chủ đích của Nhà nước bằng nhiều cách thức, của quá trình hội nhập. Để khắc phục những khó khăn, thách thức công cụ quản lý khác nhau đến đối tượng quản lý nhằm bảo tồn, giữ trong quá trình hội nhập, việc hoàn thiện, đổi mới công tác QLNN về gìn và khai thác các giá trị của di tích quốc gia đặc biệt phục vụ cho di tích QGĐB là một yêu cầu cấp thiết. sự phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh 4.1.2. Định hướng và mục tiêu: thần cho cộng động". QLNN về di tích QGĐB vùng ĐBSH trong giai đoạn tới cần 2.1.3. Vai trò của quản lý nhà nước về di tích quốc gia đặc biệt phải tập trung vào những hướng chính như sau: Một là, cần thiết phải Di tích QGĐB có vai trò đặc biệt, xuất phát từ vai trò của di tích xây dựng văn bản pháp luật cụ thể về di tích QGĐB. Hai là, Thực QGĐB dẫn đến QLNN về di tích QGĐB giữ một vị trí quan trọng hiện phân cấp, phân quyền đi đôi với các điều kiện đảm bảo thực thi, trong hoạt động QLNN về văn hóa nói riêng và QLNN nói chung. 18 7
  10. Thứ nhất, QLNN về di tích QGĐB góp phần định hướng, điều chỉnh Thứ sáu, do nhận thức chưa đầy đủ về di tích QGĐB ở một số sự phát triển văn hóa của quốc gia, giúp thực hiện hóa các chủ nơi thiếu sự chủ động và tích cực tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trương, đường lối, chính sách về văn hóa. Thứ hai, QLNN về di tích di sản văn hóa; chính quyền các cấp chưa thật sự chủ động thực hiện QGĐB góp phần bảo tồn, giữ gìn và phát huy các di tích QGĐB. Thứ thanh tra, kiểm tra, giám sát tại di tích QGĐB; thiếu quy định trách ba, QLNN về di tích QGĐB góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã nhiệm rõ ràng giữa cấp, các ngành quản lý khác nhau để cùng phối hội của địa phương, nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân. hợp hành động và có trách nhiệm trong hoạt động bảo tồn và khai 2.1.4. Các yếu tố tác động đến quản lý nhà nước về di tích quốc gia thác giá trị di tích QGĐB; đội ngũ thanh tra chuyên ngành còn thiếu, đặc biệt không đủ nhân lực, chậm giải quyết và xử lý vi phạm, chế tài xử phạt Những yếu tố cơ bản quyết định phương thức QLNN về văn hóa, không đủ sức răn đe. di sản văn hóa nói chung và các di tích QGĐB nói riêng được bảo tồn Kết luận chương 3 và phát huy giá trị cụ thể như: Yếu tố chính trị; yếu tố kinh tế; yếu tố Chương 3, luận án đã phân tích thực trạng QLNN về di tích truyền thống, văn hóa; yếu tố pháp lý; yếu tố tác động của quá trình hội QGĐB vùng ĐBSH với những vấn đề cụ thể: Khái quát vùng ĐBSH nhập quốc tế. Các yếu tố này tác động đến hoạt động QLNN về di tích về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế - văn hóa - xã hội, QGĐB vùng ĐBSH như: việc xây dựng, ban hành và thực hiện chiến di sản văn hóa, hệ thống di tích QGĐB. Phân tích làm rõ thực trạng lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, pháp luật về tích QGĐB; tổ QLNN về xây dựng ban hành và thực hiện chiến lược, kế hoạch, chức bộ máy quản lý và đội ngũ cán bộ, công chức; thanh tra, kiểm tra chính sách, pháp luật về di tích QGĐB; về tổ chức bộ máy và đội ngũ và xử lý vi phạm pháp luật trong QLNN về di tích QGĐB. cán bộ công chức quản lý di tích QGĐB; về huy động, quản lý và sử 2.2. Nội dung quản lý nhà nước về di tích quốc gia đặc biệt dụng các nguồn lực để bảo vệ và phát huy giá trị di tích QGĐB; 2.2.1. Xây dựng, ban hành và thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong hoạt động QLNN về di tích hoạch, chính sách, pháp luật về di tích quốc gia đặc biệt QGĐB. Nhận xét, đánh giá thực trạng QLNN về di tích QGĐB vùng Công cụ quan trọng để thực hiện QLNN về di tích QGĐB, cụ ĐBSH, luận án chỉ ra những kết quả và hạn chế bất cập trong hoạt thể hóa các quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước, xác lập động QLNN về di tích QGĐB vùng ĐBSH như chưa có văn bản những mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp chủ yếu để thực hiện. pháp luật cụ thể về di tích QGĐB, thiếu sự liên kết phối hợp giữa các 2.2.2. Tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà tỉnh, thành phố trong vùng ĐBSH, tổ chức bộ máy phân tán, không nước về di tích quốc gia đặc biệt thống nhất, trình độ đội ngũ cán bộ, công chức không đồng đều, thiếu Tổ chức bộ máy theo quy định về cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ, nhân lực có chất lượng cao, sử dụng nguồn lực chưa hiệu quả… Trên quyền hạn của ngành và địa phương đảm bảo hoạt động chuyên môn. cơ sở những hạn chế bất cập đó, luận án cũng đồng thời chỉ ra Đội ngũ cán bộ, công chức gắn liền với tổ chức bộ máy QLNN về di nguyên nhân của những hạn chế bất cập. Kết quả phân tích, đánh giá tích QGĐB. thực trạng QLNN về di tích QGĐB vùng ĐBSH là những căn cứ 2.2.3. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để bảo tồn và phát thực tiễn quan trọng để tác giả đề xuất các giải pháp hoàn thiện huy giá trị di tích quốc gia đặc biệt QLNN về di tích QGĐB vùng ĐBSH trong thời gian tới. Yêu cầu xác định nguồn lực huy động, cân đối nguồn lực, quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn lực để bảo tồn và phát huy giá trị các di tích QGĐB. 8 17
  11. 3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế 2.2.4. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt Thứ nhất, việc bảo tồn di tích QGĐB chưa được thực hiện theo động quản lý nhà nước về di tích quốc gia đặc biệt quy hoạch, không có sự phối hợp đồng bộ giữa quy hoạch bảo tồn di Thanh tra, kiểm tra là một nhiệm vụ đặc biệt quan trọng trong tích với các quy hoạch, dự án phát triển kinh tế - xã hội của các QLNN về di tích QGĐB. Thông qua thanh tra, kiểm tra nhằm thiết ngành khác trên cùng địa bàn. lập trật tự cho các hoạt động QLNN về di tích QGĐB. Thứ hai, trong quá trình thực thi Luật Di sản văn hóa do thiếu 2.3. Kinh nghiệm của một số quốc gia trong hoạt động quản lý di văn bản hướng dẫn của cơ quan quản lý nên pháp luật về bảo vệ di sản thế giới, di tích quốc gia đặc biệt và những giá trị tham khảo sản văn hóa chậm đi vào cuộc sống, văn bản quy phạm pháp luật về đối với Việt Nam di tích QGĐB chưa cụ thể, chi tiết, khi giải quyết các vấn đề liên 2.3.1. Kinh nghiệm của các nước Hàn Quốc, Nhật Bản, Đức quan di tích QGĐB, có những tình huống nằm ngoài phạm vi hoặc Kinh nghiệm từ Hàn Quốc: đã phát triển chính sách văn hóa phù chưa được quy định trong luật; sự tác động tiêu cực của phát triển hợp, thúc đẩy sự hài hòa và gắn kết giữa phát triển kinh tế và di sản kinh tế dẫn đến sự xuống cấp, hư hại và khai thác giá trị di tích văn hóa. Thay đổi về cơ chế quản lý nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển, QGĐB không bền vững. một số địa phương chưa ban hành quy chế chính sách không phải áp đặt từ trên xuống mà phải phản ánh được quản lý di tích trên địa bàn. nhu cầu của mọi tầng lớp xã hội, từng người dân. Kinh nghiệm của Thứ ba, thiếu cơ chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý các cấp, Nhật Bản: quy định chặt chẽ về bảo tồn di sản văn hóa, việc tu sửa các cơ chế phối hợp không tốt cũng ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý, công trình di tích có giá trị đều phải tuân thủ các quy định nghiêm ngặt không thể giải quyết dứt điểm những vấn đề khó khăn, phức tạp; mô của chính quyền, giữ đặc trưng truyền thống không phá vỡ môi trường hình tổ chức bộ máy quản lý thiếu chuyên trách, không thống nhất cảnh quan lịch sử, văn hóa. Ở Đức: vai trò quan trọng cần thiết ở tất cả trong hoạt động QLNN về di tích QGĐB; sự thay đổi về tổ chức bộ các cấp hành chính trong việc bảo tồn và bảo vệ di sản thông qua các máy quản lý do quá trình chia tách, sáp nhập hành chính ở địa chương trình của nhà nước, quy định trách nhiệm rõ ràng giữa các cấp phương, công tác quản lý hồ sơ của di tích thiếu tính khoa học, thiếu chính quyền. ứng dụng công nghệ thông tin. Thứ tư, việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức quản lý chuyên 2.3.2. Những giá trị tham khảo đối với Việt Nam ngành chưa đáp ứng yêu cầu; đội ngũ cán bộ, công chức , viên chức Từ những kinh nghiệm của các quốc gia đó, có thể rút ra những quản lý văn hóa ở các địa phương luôn biến động, thiếu về số lượng, giá trị tham khảo đối với Việt Nam như sau: Thứ nhất là, cần thiết năng lực, chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn trong hoạt động quản phải xây dựng, ban hành văn bản pháp luật, chính sách văn hóa lý, thiếu tính chuyên nghiệp. Một số địa phương chưa thực sự quan chung, về di sản, di tích QGĐB nói riêng và đặc biệt lưu ý đến những tâm, thu hút và sử dụng chuyên gia giỏi. vùng và từng địa phương có đặc thù; chính sách nhà nước không Thứ năm, chưa có quỹ bảo tồn di tích QGĐB ở các tỉnh, thành được áp đặt từ trên xuống mà phản ảnh nhu cầu của mọi tầng lớp xã phố vùng ĐBSH nên việc huy động các nguồn lực tập trung đầu tư để hội, đến từng người dân. Thứ hai là, các quy định về bảo tồn, tôn tạo bảo tồn di tích QGĐB chưa thường xuyên; vấn đề xã hội hóa thu hút di tích phải được tuân thủ và thực hiện nghiêm ngặt, đặc biệt chú nguồn lực để bảo tồn di tích nhưng có tình trạng làm biến dạng di tích trọng đến yếu tố gốc cấu thành di tích, truyền thống văn hóa, bản sắc và không giữ gìn được yếu tố nguyên gốc của di tích. dân tộc. Thứ ba là, quan tâm coi trọng và thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý chuyên môn về di sản văn hóa, di tích QGĐB, Thứ tư là, thành lập quỹ tài chính để bảo tồn di tích 16 9
  12. QGĐB ở địa phương. Thứ năm là, kết hợp khai thác giá trị di tích gắn Bốn là, công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động bảo vệ, tu bổ di tích được với việc phát triển du lịch nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của địa tăng cường, góp phần khắc phục những hạn chế và kịp thời xử lý vi phạm. phương đồng thời thực hiện xã hội hóa các nguồn lực tài chính để bảo 3.3.2. Những hạn chế trong hoạt động quản lý nhà nước về di tích tồn di tích. Thứ sáu là, việc quản lý di sản, di tích không chỉ thuộc quốc gia đặc biệt vùng đồng bằng sông Hồng trách nhiệm của các cơ quan QLNN mà còn có trách nhiệm của các Thứ nhất là, việc xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện tổ chức xã hội và cộng đồng dân cư vùng di sản, di tích. Thứ bảy là, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách pháp luật về di tích đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học và tích cực ứng dụng khoa QGĐB vùng ĐBSH: thực hiện Chiến lược phát triển Văn hóa đến năm học công nghệ trong quản lý di sản, di tích. 2020, Chiến lược phát triển Du lịch đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm Kết luận chương 2 2030 trong đó có vùng ĐBSH và Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - Trong chương 2, luận án đã tập trung giải quyết những vấn đề xã hội vùng ĐBSH đến năm 2020 còn chậm; chưa thực hiện hài hòa lý luận cốt lõi liên quan đến đề tài, làm rõ các khái niệm lien quan giữa bảo tồn và phát triển; thiếu sự gắn kết quy hoạch, chưa có cơ chế về di tích QGĐB, QLNN về di sản văn hóa. Từ đó tác giả rút ra liên kết và phối hợp giữa các bộ, ngành và UBND các tỉnh, thành phố khái niệm “Quản lý nhà nước về di tích quốc gia đặc biệt”. Đánh giá trong vùng. vai trò của di tích QGĐB, phân tích vài trò QLNN về di tích QGĐB; Thứ hai là, Hiện nay còn thiếu quy định, quy chế quản lý riêng về các yếu tố tác động đến QLNN về di tích QGĐB vùng ĐBSH. di tích QGĐB, thiếu cơ chế phối hợp giữa các cơ quan QLNN các cấp. Nghiên cứu kinh nghiệm của một số quốc gia như Hàn Quốc, Nhật Thứ ba là, về tổ chức bộ máy quản lý di tích QGĐB: chưa có Bản, Đức về quản lý di sản, di tích để rút ra bài học kinh nghiệm, các được một bộ máy quản lý chuyên trách, thống nhất trong hoạt động giá trị tham khảo cho QLNN về di tích QGĐB vùng ĐBSH. QLNN về di tích QGĐB, mô hình quản lý và việc phân cấp quản lý di tích QGĐB hiện nay chưa hợp lý, nhiều nơi ban quản lý di tích QGĐB Chương 3 do UBND cấp xã, phường trực tiếp quản lý, hợp đồng nhân dân trông THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DI TÍCH coi, chất lượng bảo vệ, bảo quản di vật, cổ vật rất thấp. QUỐC GIA ĐẶC BIỆT VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Thứ tư là, đội ngũ cán bộ, công chức còn thiếu, đặc biệt là nguồn 3.1. Khái quát về vùng đồng bằng sông Hồng và di tích quốc gia đặc nhân lực có chất lượng cao, cơ cấu lao động và tỷ lệ phân bố không biệt vùng đồng bằng sông Hồng đồng đều, số lượng cán bộ, công chức quản lý qua đào tạo chuyên 3.1.1. Khái quát về vùng đồng bằng sông Hồng ngành thấp. Vùng ĐBSH bao gồm 11 tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương; Thứ năm là, về huy động, quản lý và sử dụng các các nguồn lực: toàn vùng có diện tích 23,336 km2, chiếm 7,1% diện tích của cả nước. thiếu sự phối hợp chặt chẽ, sự hưỡng dẫn của cơ quan chuyên môn, ĐBSH có dân cư đông đúc nhất cả nước, mật độ trung bình 1.179 một số nơi sử dụng kinh phí chưa đạt hiệu quả, huy động nguồn lực người/km2. Vùng ĐBSH có lịch sử phát triển lâu đời, có Thủ đô Hà Nội chưa thường xuyên. và các tỉnh, thành phố phát triển như Quảng Ninh, Hải Phòng, là trung tâm Thứ sáu là, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm: chính quyền địa đầu não về chính trị, kinh tế, văn hóa và khoa học của cả nước. Với đặc phương chưa thật sự chủ động thực hiện thanh tra, kiểm tra, lúng túng điểm tự nhiên, kinh tế và văn hóa xã hội chung của vùng có tác động rất trong giải quyết và xử lý vi phạm, nhiều vụ việc mất cắp di vật, cổ vật lớn đến QLNN về di tích QGĐB. và đồ thờ tự đã xảy ra tại di tích QGĐB không bị phát hiện, không truy tìm và thu hồi được hiện vật. 10 15
  13. nhức nhối trong ngành văn hóa hiện nay. Kết quả điều tra thực tế cho 3.1.2. Di tích quốc gia đặc biệt vùng đồng bằng sông Hồng thấy, chủ yếu các cuộc thanh tra, kiểm tra đối với di tích QGĐB vùng Tính đến thời điểm 31/12/2017, cả nước có tổng số 3.447 di ĐBSH do đơn thư tố giác và phương tiện thông tin đại chúng phản tích quốc gia và có 95 di tích được xếp hạng di tích QGĐB, trong ánh. Vai trò giám sát của Quốc hội, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức đó vùng ĐBSH có 40 di tích các loại (chiếm 42,1%), đa dạng các chính trị - xã hội chưa được phát huy. Việc xử lý vi phạm chậm, chế loại hình bao gồm di tích lịch sử, di tích kiến trúc nghệ thuật, di tích tài xử phạt chưa đủ sức răn đe. khảo cổ, di tích danh lam thắng cảnh. 3.3. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về di tích quốc gia đặc Bảng 3.2. Di tích quốc gia đặc biệt vùng đồng bằng sông Hồng biệt vùng đồng bằng sông Hồng Tỉnh, Năm 3.3.1. Những kết quả đạt được TT Di tích quốc gia đặc biệt thành phố xếp hạng Một là, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về di sản văn hóa 1 Di tích lịch sử và khảo cổ Khu trung tâm Hoàng Hà Nội 2009 tiếp tục được bổ sung, hoàn thiện qua đó góp phần tăng cường hiệu lực thành Thăng Long - Hà Nội QLNN và nâng cao nhận thức của cán bộ trong ngành di sản văn hóa 2 Di tích lịch sử Khu lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Hà Nội 2009 và của toàn xã hội nói chung và việc bảo vệ và phát huy giá trị di tích Minh tại Phủ Chủ tịch QGĐB nói riêng. Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày 18/9/2012 của 3 Di tích danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long Quảng Ninh 2009 Chính phủ, Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của 4 Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật Văn Miếu - Hà Nội 2012 Bộ VHTT&DL đã được ban hành rất kịp thời, góp phần tích cực nâng Quốc Tử Giám cao chất lượng và hạn chế sai phạm trong việc tu bổ, tôn tạo di tích. 5 Di tích lịch sử, kiến trúc nghệ thuật và khảo cổ Cổ Loa Hà Nội 2012 Các tỉnh, thành phố trong vùng ĐBSH cơ bản đã ban hành các văn bản 6 Di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh Yên Tử Quảng Ninh 2012 quản lý di tích QGĐB trên địa bàn. Di tích QGĐB về cơ bản đều đã 7 Di tích lịch sử Bạch Đằng Quảng Ninh 2012 được quy hoạch tổng thể bảo tồn và phát huy giá trị. 8 Di tích danh lam thắng cảnh Tràng An - Tam Cốc Ninh Bình 2012 Hai là, tổ chức bộ máy của các cơ quan chức năng tham gia - Bích Động QLNN về di tích QGĐB đang được cải cách theo hướng tinh giản, 9 Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật Cố đô Hoa Lư Ninh Bình 2012 phân cấp quản lý phù hợp với thực tiễn. Công tác đào tạo, bồi dưỡng 10 Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật Côn Sơn - Hải Dương 2012 cán bộ, công chức trong lĩnh vực di sản văn hóa ngày càng được chuẩn Kiếp Bạc hóa, chất lượng nhân lực của ngành di sản văn hóa đang dần được 11 Di tích kiến trúc nghệ thuật chùa Keo Thái Bình 2012 12 Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật Đền Trần và Nam Định 2012 nâng lên. chùa Phổ Minh Ba là, việc huy động các nguồn lực, một số địa phương đã thực 13 Di tích lịch sử Đền Hai Bà Trưng Hà Nội 2013 hiện tốt QLNN về di tích QGĐB từ các cấp chính quyền đặc biệt với 14 Di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh Hồ Hoàn Hà Nội 2013 sự tham gia của cộng đồng. Các hình thức xã hội hóa đóng góp, công Kiếm và Đền Ngọc Sơn đức cho di tích đã được chính quyền địa phương và cơ quan chuyên 15 Di tích lịch sử Đền Hát Môn Hà Nội 2013 môn quan tâm, giám sát. Nhiều di tích QGĐB vùng ĐBSH sau khi 16 Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật Đền Phù Đổng Hà Nội 2013 được tu bổ, tôn tạo đã trở thành những điểm du lịch hấp dẫn và thu hút 17 Di tích kiến trúc nghệ thuật Đình Tây Đằng Hà Nội 2013 đông đảo khách tham quan, qua đó góp phần phát triển kinh tế của địa 18 Di tích kiến trúc nghệ thuật Chùa Bút Tháp Bắc Ninh 2013 phương nơi có di tích. 19 Di tích kiến trúc nghệ thuật chùa Dâu Bắc Ninh 2013 14 11
  14. 20 Di tích lịch sử Khu di tích Nhà Trần Quảng Ninh 2013 3.2. Phân tích thực trạng quản lý nhà nước về di tích quốc gia 21 Di tích danh lam thắng cảnh Quần đảo Cát Bà Hải Phòng 2013 đặc biệt vùng đồng bằng sông Hồng 22 Di tích kiến trúc nghệ thuật Đền Sóc Hà Nội 2014 3.2.1 Xây dựng, ban hành và thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế 23 Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật Chùa Thầy Hà Nội 2014 hoạch, chính sách, pháp luật về di tích quốc gia đặc biệt vùng đồng và khu vực núi đá Sài Sơn bằng sông Hồng 24 Di tích kiến trúc nghệ thuật Chùa Tây Phương Hà Nội 2014 Đối với di tích QGĐB nói chung và di tích QGĐB vùng ĐBSH 25 Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật Chùa Phật Bắc Ninh 2014 nói riêng chịu sự điều chỉnh chung của hệ thống văn bản pháp luật do Tích trung ương ban hành bao gồm (luật, nghị định, thông tư và các quyết 26 Di tích lịch sử Khu lăng mộ và đền thờ các vị vua Bắc Ninh 2014 định). Bên cạnh đó là hệ thống văn bản pháp luật do địa phương ban triều Lý 27 Di tích lịch sử Khu lăng mộ và đền thờ các vị vua Thái Bình 2014 hành. Di tích QGĐB vùng ĐBSH cơ bản đều đã có quy hoạch tổng triều Trần thể bảo tồn và phát huy giá trị được các cấp có thẩm quyền phê 28 Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật Khu di tích Hưng Yên 2014 duyệt. Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch là những công cụ chính để Phố Hiến điều hành và QLNN về di tích QGĐB. 29 Di tích lịch sử Đền thờ Nguyễn Bỉnh Khiêm Hải Phòng 2015 3.2.2. Tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà 30 Di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh Tây Thiên Vĩnh Phúc 2015 nước về di tích quốc gia đặc biệt vùng đồng bằng sông Hồng 31 Di tích kiến trúc nghệ thuật Tháp Bình Sơn Vĩnh Phúc 2015 Tổ chức quản lý di tích QGĐB vùng ĐBSH chưa có sự thống 32 Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật Đền Trần Hà Nam 2015 nhất, tổ chức đơn vị quản lý khác nhau, trực thuộc nhiều cấp quản lý. Thương Đội ngũ cán bộ, công chức số lượng và chất lượng không đồng đều, 33 Di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh Quần thể Hải Dương 2016 tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn, thiếu nguồn nhân lực có chất An Phụ - Kính Chủ - Nhẫm Dương lượng cao. Kết quả khảo sát cho thấy chỉ có 40% công chức tại 34 Di tích kiến trúc nghệ thuật Chùa Keo Hành Thiện Nam Định 2016 phòng quản lý di sản thuộc Sở VHTT&DL có trình độ đại học liên 35 Di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh Quần thể Hà Nội 2017 quan đến di sản văn hóa. Hương Sơn (Chùa Hương) 3.2.3. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để bảo vệ và phát 36 Di tích kiến trúc nghệ thuật Đình Chèm Hà Nội 2017 huy giá trị di tích quốc gia đặc biệt vùng đồng bằng sông Hồng 37 Di tích lịch sử Đền Cửa Ông Quảng Ninh 2017 Giai đoạn 2010-2017 huy động các nguồn lực rất lớn từ ngân 38 Di tích lịch sử Văn miếu Mao Điền Hải Dương 2017 39 Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật Đền Xưa - Hải Dương 2017 sách trung ương và của địa phương để thực hiện các chương trình, dự Chùa Giám - Đền Bia án. Đầu tư bảo tồn di tích QGĐB do ngân sách nhà nước cấp 100%. 40 Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật Chùa Đọi Hà Nam 2017 Bên cạnh đó nguồn lực xã hội hóa đóng góp cũng rất lớn, kết quả Sơn (Chùa Long Đọi Sơn) nghiên cứu cho thấy cộng đồng trong xã hội đóng góp 70% kinh phí (Nguồn:tổng hợp của tác giả) bảo tồn, tu bổ và tôn tạo di tích. 3.2.4. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật trong quản lý nhà nước về di tích quốc gia đặc biệt vùng đồng bằng sông Hồng Qua thanh tra, kiểm tra đã phát hiện và xử lý sai phạm ở nhiều địa phương. Hiện tượng di tích QGĐB bị xâm hại là một vấn đề gây 12 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2