i<br />
<br />
1. LÝ DO VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU<br />
Về lý do:<br />
Chương trình phát triển ngành thuỷ sản của Tỉnh Nghệ An giai đoạn 2010 2020 đã xác định: "... đầu tư phải tập trung, hợp lý, thúc đẩy ngành thuỷ sản trở<br />
thành ngành kinh tế mũi nhọn của Tỉnh. Bên cạnh chú trọng các loại thủy sản<br />
truyền thống của Tỉnh cần chú trọng các loại thủy đặc sản có giá trị kinh tế cao như<br />
con Baba, tôm hùm, ... Đầu tư nâng cao hiệu quả nuôi trồng, chế biến và khai thác<br />
thuỷ sản nhằm tạo ra lợi thế so sánh về sản phẩm thủy sản so với vùng khác, quốc<br />
gia khác, từ đó góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội Tỉnh nhà đến<br />
2020". Vì vậy, việc nghiên cứu hoạt động đầu tư phát triển ngành thủy sản, đánh giá<br />
rõ thực trạng, tìm hiểu nguyên nhân của những tồn tại, từ đó đề xuất một số giải<br />
pháp tăng cường đầu tư phát triển ngành thủy sản là rất cần thiết và quan trọng<br />
nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của Tỉnh. Trên cơ sở đó, em đã lựa chọn đề tài<br />
“Đầu tư phát triển ngành thủy sản trên địa bàn Tỉnh Nghệ An giai đoạn 2006 –<br />
2020” làm đề tài luận văn.<br />
Về mục tiêu:<br />
- Hệ thống hóa và góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý thuyết và thực tế về đầu tư<br />
phát triển ngành thuỷ sản trên phạm vi địa phương và vận dụng vào tỉnh Nghệ An.<br />
- Đánh giá được kết quả, hiệu quả cũng như những hạn chế cần khắc phục<br />
của hoạt động đầu tư phát triển ngành thủy sản trên địa bàn Tỉnh Nghệ An giai đoạn<br />
2006 – 2011.<br />
- Đề xuất đồng bộ một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường đầu tư<br />
phát triển ngành thủy sản tại Tỉnh Nghệ An trong giai đoạn tiếp theo.<br />
<br />
2. NỘI DUNG CHÍNH<br />
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU<br />
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CƠ SỞ THỰC TẾ CỦA ĐẦU<br />
TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN<br />
2.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ<br />
PHÁT TRIỂN NGÀNH THUỶ SẢN<br />
Tác giả phân tích rõ khái niệm, vai trò, đặc điểm và nguồn vốn đầu tư phát<br />
triển ngành thủy sản làm cơ sở lý luận cho các nội dung phân tích cụ thể về thực<br />
trạng và giải pháp đầu tư phát triển ngành thủy sản trên địa bàn Tỉnh Nghệ An.<br />
<br />
2.2. NỘI DUNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN<br />
<br />
ii<br />
<br />
Tác giả phân tích rõ nội dung đầu tư phát triển ngành thủy sản bao gồm: Đầu<br />
tư phát triển nuôi trồng thủy sản, đầu tư phát triển khai thác thủy sản, đầu tư phát<br />
triển chế biến thủy sản, và đầu tư phát triển các ngành phụ trợ phục vụ và phát triển<br />
thủy sản.<br />
<br />
2.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN<br />
NGÀNH THUỶ SẢN<br />
Tác giả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển ngành thủy<br />
sản, bao gồm: nhóm nhân tố chủ quan và nhóm nhân tố khách quan.<br />
<br />
2.4. HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HIỆU<br />
QUẢ CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN<br />
Tác giả đưa ra một hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả đầu tư<br />
phát triển ngành thủy sản:<br />
- Chỉ tiêu đánh giá kết quả đầu tư phát triển ngành thuỷ sản: Khối lượng vốn<br />
đầu tư thực hiện cho phát triển ngành thủy sản, Tài sản cố định huy động và năng<br />
lực sản xuất phục vụ phát triển ngành thủy sản.<br />
- Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển ngành thủy sản: Chỉ tiêu hiệu<br />
quả kinh tế và chỉ tiêu hiệu quả xã hội.<br />
<br />
2.5. KINH NGHIỆM ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN Ở<br />
MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG<br />
Tác giả tìm hiểu kinh nghiệm đầu tư phát triển ngành thủy sản tại Tỉnh Thanh<br />
Hóa và Hà Tĩnh đưa ra bài học kinh nghiệm trong đầu tư phát triển ngành thủy sản<br />
trên địa bàn Tỉnh Nghệ An.<br />
<br />
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY<br />
SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2006 - 2011<br />
3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ẢNH HƯỞNG ĐẾN<br />
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH THUỶ SẢN TẠI TỈNH NGHỆ AN<br />
Tác giả phân tích rõ các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Tỉnh Nghệ<br />
An. Trên cơ sở đó, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các điều kiện đó đến hoạt động<br />
đầu tư phát triển ngành thủy sản trên địa bàn Tỉnh.<br />
<br />
3.2. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH THUỶ SẢN<br />
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2006 - 2011<br />
3.2.1. Tình hình đầu tư phát triển trên địa bàn Tỉnh Nghệ An<br />
<br />
iii<br />
<br />
Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2006 – 2011 đạt trên 101023 tỷ đồng gấp 2 lần so<br />
với vốn đầu tư của thời kỳ 2000 – 2005. Vốn đầu tư phát triển qua các năm tăng rất<br />
mạnh. Nếu năm 2006 vốn đầu tư chỉ đạt 9407,090 tỷ đồng thì năm 2011 tăng lên tới<br />
mức kỷ lục trong vòng 6 năm trở lại đây với 24098,450 tỷ đồng, gấp gần 2,6 lần so<br />
với năm 2006 (tăng 156,173%). Những con số này là kết quả của Tỉnh trong việc nỗ<br />
lực cải tạo môi trường đầu tư.<br />
<br />
3.2.2. Quy mô vốn đầu tư phát triển ngành thủy sản<br />
Vốn đầu tư ngành thủy sản giai đoạn 2006 – 2011 tăng nhưng với tốc độ<br />
chậm. Tốc độ tăng liên hoàn có xu hướng ngày càng giảm trong giai đoạn 2006 –<br />
2010, sang năm 2011 tốc độ có tăng lên (26,31%). Tuy nhiên, nếu so sánh vốn đầu<br />
tư giữa 2 năm 2006 và 2011 thì lượng vốn đầu tư ngành thủy sản cũng tăng lên đáng<br />
kể từ 398,971 tỷ đồng lên 1039,840 tỷ đồng (tăng 160,63%).<br />
<br />
3.2.3. Đầu tư phát triển ngành thuỷ sản theo nguồn vốn<br />
Vốn đầu tư phát triển ngành thủy sản trên địa bàn Tỉnh Nghệ An được huy<br />
động từ nhiều nguồn khác nhau. Trong đó, nguồn vốn huy động từ doanh nghiệp,<br />
dân cư và nguồn vốn tín dụng luôn nắm giữ vai trò chủ đạo về số lượng và tỷ trọng.<br />
Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội tại Tỉnh Nghệ An cho ngành thủy sản<br />
giai đoạn 2006 – 2011 là 4121,375 tỷ đồng hoàn toàn phụ thuộc vào nguồn vốn<br />
trong nước. Nhìn chung tất cả các nguồn vốn đều tăng qua các năm.<br />
<br />
3.2.4. Đầu tư phát triển ngành thuỷ sản theo nội dung<br />
Tổng vốn đầu tư ngành thủy sản giai đoạn 2006 – 2011 là 4121,375 tỷ đồng<br />
được phân bổ cho 4 lĩnh vực là: nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản, chế biến<br />
thủy sản và cơ sở dịch hậu cần nghề cá theo các tỷ lệ nhất định.<br />
<br />
3.2.5. Đầu tư phát triển ngành thủy sản theo huyện, thành phố, thị xã<br />
Vốn đầu tư thủy sản ở các địa phương có xu hướng tăng lên về quy mô, tỷ trọng<br />
thay đổi không đáng kể qua các năm.<br />
<br />
3.2.6. Đầu tư phát triển ngành thủy sản theo chương trình, dự án<br />
Tổng mức đầu tư thực hiện các chương trình, dự án phát triển ngành thủy sản<br />
trên địa bàn Tỉnh Nghệ An giai đoạn 2006 – 2011 là 1239,853 tỷ đồng, trong đó vốn<br />
đầu tư từ NSNN là 947,692 tỷ đồng, từ nguồn vốn khác là 291,161 tỷ đồng.<br />
<br />
3.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY<br />
SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2006 - 2011<br />
3.3.1. Những kết quả đạt được<br />
<br />
<br />
Tài sản cố định huy động<br />
<br />
iv<br />
<br />
Nhìn chung tài sản cố định huy động của ngành thủy sản giai đoạn 2006 –<br />
2011 có tốc độ tăng trưởng khá cao. Năm 2006, giá trị tài sản cố định huy động là<br />
240,056 tỷ đồng, năm 2011 đạt 499,123 tỷ gấp hơn 2 lần so với năm 2006.<br />
<br />
Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm<br />
Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm của ngành thủy sản Nghệ An giai đoạn<br />
2006 – 2011 thể hiện ở các chỉ tiêu: diện tích NTTS, lực lượng tàu thuyền và ngư cụ<br />
khai thác, cơ sở chế biến, cảng cá, bến cá, ….<br />
<br />
<br />
Kết quả sản xuất ngành thủy sản<br />
<br />
Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm phát huy<br />
tác dụng góp phần làm tăng trưởng và phát triển kinh tế ngành thủy sản, thể hiện<br />
qua các chỉ tiêu: sản lượng thủy sản, giá trị thủy sản xuất khẩu, thị trường tiêu thụ,...<br />
<br />
3.3.2. Hiệu quả của đầu tư phát triển ngành thuỷ sản tại Nghệ An<br />
<br />
Hiệu quả kinh tế<br />
- Mức tăng giá trị sản xuất ngành thủy sản so với toàn bộ vốn đầu tư thực<br />
hiện trong kỳ (HIv(GO)):<br />
HIv(GO) trong kỳ của Tỉnh Nghệ An có sự thay đổi thất thường, lúc tăng, lúc<br />
giảm.<br />
- Mức tăng giá trị sản xuất tăng thêm ngành thủy sản so với toàn bộ vốn đầu<br />
tư thực hiện trong kỳ (HIv(VA)):<br />
HIv(VA) cũng tăng giảm không đều qua các năm. Xét theo chỉ tiêu này thì<br />
hoạt động đầu tư phát triển ngành thủy sản mang lại hiệu quả không bền vững trong<br />
việc gia tăng tổng sản phẩm ngành thủy sản.<br />
- Mức tăng giá trị sản xuất tăng thêm ngành thủy sản so với giá trị tài sản cố<br />
định huy động trong kỳ (HF(VA)):<br />
Trong giai đoạn 2006 – 2011, một đơn vị tài sản cố định huy động trung bình<br />
tạo ra 0,590 đơn vị giá trị tăng thêm trong ngành thủy sản.<br />
- Hệ số gia tăng vốn sản lượng (ICOR) trong ngành thủy sản:<br />
ICOR ngành thủy sản của Nghệ An vẫn thấp hơn của cả nước giai đoạn 2006 –<br />
2011. Năm 2008 có ICOR lớn nhất vì là năm có tỷ lệ lạm phát trên 2 con số.<br />
- Đánh giá tác động tổng thể của vốn đầu tư lên giá trị tăng thêm của ngành<br />
thủy sản:<br />
Log(VA) = 0.555982 + 0.954629Log(Iv)<br />
Khi vốn đầu tư ngành thủy sản tăng lên 1(tỷ động) thì giá trị gia tăng của<br />
ngành thủy sản sẽ tăng lên tương ứng là 0.954629(tỷ đồng).<br />
<br />
v<br />
<br />
<br />
Hiệu quả xã hội<br />
- Tạo việc làm cho người lao động<br />
- Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất và quản lý<br />
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp – nông thôn<br />
<br />
3.3.3. Những tồn tại<br />
- Vốn đầu tư ít, không đáp ứng được nhu cầu đầu tư phát triển ngành thủy<br />
sản trên địa Tỉnh.<br />
- Mất cân đối cơ cấu đầu tư giữa các lĩnh vực trong ngành thủy sản<br />
- Hiệu quả đầu tư phát triển nuôi trồng thủy sản chưa cao<br />
- Đầu tư phát triển khai thác thuỷ sản thiếu tính bền vững<br />
- Hoạt động đầu tư chế biến thủy sản còn nhiều hạn chế<br />
- Chất lượng một số chương trình, dự án đầu tư trong ngành thủy sản chưa<br />
cao<br />
<br />
3.3.4. Nguyên nhân của tồn tại<br />
- Chưa có chính sách, giải pháp hiệu quả để thu hút tối đa vốn đầu tư từ các<br />
thành phần kinh tế vào ngành thủy sản.<br />
- Công tác quản lý đầu tư chưa tốt, chất lượng lập quy hoạch phát triển ngành<br />
thủy sản chưa cao.<br />
- Hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ chưa được đầu tư đúng mức<br />
- Chất lượng nguồn nhân lực chưa đáp ứng được yêu cầu<br />
<br />
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG ĐẦU TƯ PHÁT<br />
TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN<br />
NĂM 2020<br />
4.1. PHÂN TÍCH LỢI THẾ VÀ KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ PHÁT<br />
TRIỂN NGÀNH THUỶ SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI<br />
ĐOẠN 2012-2020<br />
Tác giả phân tích xu hướng tiêu thụ sản phẩm thủy sản, các cơ hội thuận lợi<br />
và những khó khăn thách thức đối với ngành thủy sản đến năm 2020.<br />
<br />
4.2. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG VÀ NHU CẦU VỐN<br />
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH THUỶ SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH<br />
NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020<br />
<br />