Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Kế toán trách nhiệm tại Công ty Cổ phần phát triển Xây dựng Tân Thành Đô
lượt xem 1
download
Luận văn hướng đến mục tiêu phân tích, đánh giá thực trạng kế toán trách nhiệm tại Công ty Cổ phần phát triển Xây dựng Tân Thành đô. Qua đó, đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán trách nhiệm tại Công ty.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Kế toán trách nhiệm tại Công ty Cổ phần phát triển Xây dựng Tân Thành Đô
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO ðẠI HỌC ðÀ NẴNG LÊ THỊ HUYỀN KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG TÂN THÀNH ðÔ Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60.34.03.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN ðà Nẵng - Năm 2016
- Công trình ñược hoàn thành tại ðẠI HỌC ðÀ NẴNG Người hướng dẫn KH: PGS.TS TRẦN ðÌNH KHÔI NGUYÊN Phản biện 1: PGS. TS. NGUYỄN CÔNG PHƯƠNG Phản biện 2: PGS. TS. TRỊNH VĂN SƠN . Luận văn ñã ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kế toán họp tại ðắk lắk vào ngày 17 tháng 9 năm 2016. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin – Học liệu, ðại học ðà Nẵng; - Thư viện trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng
- 1 MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Công ty cổ phần phát triển xây dựng Tân Thành ðô hiện ñang hoạt ñộng rộng với các công trình, cơ chế quản lý tài chính ña dạng, ñiều này ñặt ra yêu cầu cấp bách về xây dựng giải pháp quản lý toàn diện. Hiện tại, Công ty ñã bước ñầu xây dựng hệ thống kế toán trách nhiệm, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế, chưa có sự rõ ràng về trách nhiệm và quyền hạn ñược giao cho các cấp. Vì vậy nâng cao năng lực quản lý và ñánh giá thành quả của các ñơn vị, bộ phận là một trong những vấn ñề cấp thiết của công ty. Việc tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty là rất cần thiết. Xuất phát từ những yêu cầu trên, từ thực trạng kế toán trách nhiệm của Công ty và mục ñích nhằm hoàn thiện kế toán trách nhiệm tại Công ty, tác giả ñã chọn ñề tài: “Kế toán trách nhiệm tại Công ty Cổ phần phát triển Xây dựng Tân Thành ðô” làm Luận văn tốt nghiệp. 2. Mục ñích nghiên cứu Luận văn hướng ñến mục tiêu phân tích, ñánh giá thực trạng kế toán trách nhiệm tại Công ty Cổ phần phát triển Xây dựng Tân Thành ðô. Qua ñó, ñưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán trách nhiệm tại Công ty. 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu - ðối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu các chỉ tiêu và báo cáo ñánh giá trách nhiệm trên cơ sở phân cấp quản lý tại Công ty Cổ phần phát triển Xây dựng Tân Thành ðô. Tổ chức thông tin ñể phục vụ công tác báo cáo trách nhiệm cũng là ñối tượng xem xét của nghiên cứu này. - Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu giới hạn trong Công ty Cổ phần phát triển Xây dựng Tân Thành ðô. ðây là một
- 2 Công ty có qui mô tương ñối lớn, cơ cấu tổ chức phân thành nhiều cấp, gồm nhiều xí nghiệp trực thuộc... Luận văn sẽ nghiên cứu từ cấp thấp nhất ñến cấp cao nhất của Công ty. Thời gian nghiên cứu: Số liệu trong thời gian 2 năm: 2014 – 2015. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu ñược vận dụng chủ yếu trong luận văn là phương pháp nghiên cứu tình huống thông qua quan sát, khảo sát thực tế, phỏng vấn sâu với lãnh ñạo các cấp tại ñơn vị ñể từ ñó phân tích tổng hợp các vấn ñề lý luận, thực trạng và xác lập các quan ñiểm, phương hướng, giải pháp cụ thể hoàn thiện kế toán trách nhiệm tại Công ty. Về nguồn dữ liệu nghiên cứu: Dữ liệu thứ cấp: Các văn bản về quy chế, ñiều lệ hoạt ñộng của Công ty; các báo cáo kế toán của Xí nghiệp và tại Công ty. Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn trực tiếp lãnh ñạo Công ty, trưởng phòng Kế toán, Phòng Kế hoạch ñể thu thập thông tin, tìm hiểu việc tổ chức hệ thống báo cáo kế toán ñánh giá kết quả các bộ phận trong ñơn vị. 5. Bố cục của ñề tài Ngoài phần mở ñầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán trách nhiệm trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán trách nhiệm trên cơ sở phân cấp quản lý tại Công ty cổ phần phát triển xây dựng Tân Thành ðô. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán trách nhiệm tại Công ty cổ phần phát triển xây dựng Tân Thành ðô. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
- 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM 1.1.1. Khái niệm kế toán trách nhiệm 1.1.2. Bản chất, ñặc ñiểm của kế toán trách nhiệm a. Kế toán trách nhiệm là một nội dung cơ bản của kế toán quản trị. b. Kế toán trách nhiệm – một nhân tố trong hệ thống kiểm soát quản lý. c. Tính hai mặt của kế toán trách nhiệm và ảnh hưởng ñến thái ñộ của nhà quản lý. Hệ thống kế toán trách nhiệm ñược thiết lập nhằm khuyến khích các nhà quản trị trong tổ chức phân quyền hướng tới mục tiêu chung. Hệ thống này cung cấp các chỉ tiêu, các công cụ, báo cáo làm cơ sở ñể ñánh giá thành quả của các ñơn vị, bộ phận. Do ñó, KTTN ảnh hưởng trực tiếp ñến thái ñộ của nhà quản trị các bộ phận. Hệ thống KTTN gồm hai mặt là thông tin và trách nhiệm: Thông tin Kế toán trách nhiệm Nhà quản trị các cấp Trách nhiệm 1.1.3. Vai trò của kế toán trách nhiệm trong Doanh nghiệp Việc ñánh giá thường dựa trên hai tiêu chí ñó là tính hiệu quả và tính hiệu năng. 1.2. PHÂN CẤP QUẢN LÝ TÀI CHÍNH - CƠ SỞ HÌNH THÀNH KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM 1.2.1. Sự phân cấp quản lý a. Khái niệm về sự phân cấp quản lý Nội dung phân cấp quản lý trong một DN thường ñược tập
- 4 trung ở các mặt chủ yếu sau: - Phân cấp về quản lý, sử dụng các loại tài sản trong hoạt ñộng kinh doanh. - Phân cấp về huy ñộng các nguồn vốn trong hoạt ñộng kinh doanh. - Phân cấp về quản lý chi phí, doanh thu, thu nhập trong hoạt ñộng kinh doanh. - Phân cấp về phân phối kết quả hoạt ñộng kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ tài chính với ngân sách, với cấp trên. b. Tác ñộng của phân cấp quản lý Khi quy mô, phạm vi, trình ñộ của các tổ chức ngày càng phát triển thì sự phân cấp quản lý có những mặt tác ñộng tích cực và tiêu cực sau: - Tác ñộng tích cực: + Sự phân cấp quản lý trải rộng việc quyết ñịnh cho nhiều cấp quản lý. + Sự phân cấp quản lý còn giúp cho các nhà quản lý ở các cấp có sự tương ñối trong ñiều hành công việc của mình, nâng cao kiến thức chuyên môn, tăng khả năng ứng xử các tình huống ñể tăng tốc ñộ hoạt ñộng của mỗi bộ phận, toàn tổ chức. + Việc ra quyết ñịnh ñược giao cho nhà quản lý tại nơi xảy ra công việc nên tính ñúng ñắn và khả thi của các quyết ñịnh là rất cao. - Tác ñộng tiêu cực: + Hạn chế lớn nhất của sự phân cấp quản lý là ñạt ñược sự thống nhất và hướng tới mục tiêu chung. + Do sự tách biệt về quyền lợi và trách nhiệm giữa các bộ phận nên dẫn ñến sự cạnh tranh thành tích giữa các bộ phận, ảnh hưởng ñến hiệu quả hoạt ñộng của toàn tổ chức.
- 5 Chính từ những mặt tích cực và tiêu cực trên nhà quản lý cần phải xác ñịnh ñúng ñắn mức ñộ phức tạp của tổ chức ñể từ ñó thực hiện phân quyền cho phù hợp. 1.2.2. Mối quan hệ giữa phân cấp quản lý và kế toán trách nhiệm Việc thứ nhất trong quá trình thực hiện KTTN là phải hình thành các trung tâm trách nhiệm. ðể trở thành một trung tâm trách nhiệm thì ñơn vị, bộ phận ñó phải ñược phân cấp quản lý ở mức ñộ nhất ñịnh. Qua phân cấp quản lý sẽ xác ñịnh rõ quyền hạn và trách nhiệm của ñơn vị, bộ phận ñối với các hoạt ñộng thực hiện ở ñơn vị, bộ phận và ñây chính là cơ sở cho việc hình thành trung tâm trách nhiệm. Còn ñối với một TTTN cụ thể, phải dựa trên PCQL ñể có cơ sở xác ñịnh các chỉ tiêu ñánh giá trách nhiệm ñược ñúng ñắn, phạm vi ñánh giá trách nhiệm của một trung tâm phải trên cơ sở nội dung phân cấp ñược xác ñịnh một cách rõ ràng cho trung tâm ñó. Thực hiện ñầy ñủ KTTN ñảm bảo cho PCQL phát huy ñược tốt hơn. KTTN ñược xem như là một công cụ của PCQL ñể thực hiện kiểm soát hoạt ñộng của các ñơn vị ñược PCQL. Kiểm soát thông qua quá trình giao trách nhiệm và ñánh giá mức ñộ hoàn thiện trách nhiệm ñược giao ñể kiểm soát hoạt ñộng của các ñơn vị và ñịnh hướng hành vi của người quản lý các ñơn vị theo mục tiêu chung của Doanh nghiệp. ðây chính là việc áp dụng KTTN ñể phát huy tính tích cực của PCQL, bảo ñảm hướng ñến mục tiêu chung của Doanh nghiệp. ðể ñảm bảo các quyết ñịnh của người quản lý ở các ñơn vị trực thuộc hướng ñến mục tiêu chung của Doanh nghiệp, KTTN cần xây dựng hệ thống ño lường thành quả các nhà quản lý một cách phù hợp, kết hợp các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính, các chỉ tiêu ngắn
- 6 hạn và dài hạn. KTTN chính là công cụ thực hiện ñầy ñủ mục ñích của PCQL nhưng mức ñộ ñạt ñược còn phụ thuộc vào tính hiệu quả, hợp lý trong việc vận dụng KTTN. 1.3. NỘI DUNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM 1.3.1. Tổ chức các trung tâm trách nhiệm trong doanh nghiệp a. Khái niệm các trung tâm trách nhiệm b. Phân loại trung tâm trách nhiệm - Trung tâm chi phí: Có 2 dạng trung tâm chi phí: + Trung tâm chi phí ñịnh mức + Trung tâm chi phí linh hoạt - Trung tâm doanh thu - Trung tâm lợi nhuận: - Trung tâm ñầu tư: 1.3.2. Chỉ tiêu ñánh giá thành quả các trung tâm trách nhiệm a. Chỉ tiêu ñánh giá thành quả trung tâm chi phí ðánh giá trách nhiệm và ño lường kết quả hoạt ñộng của trung tâm chi phí cần phân biệt làm hai dạng là trung tâm chi phí ñịnh mức và trung tâm chi phí linh hoạt. - ðối với trung tâm chi phí ñịnh mức - ðối với trung tâm chi phí linh hoạt + Nhiệm vụ ñược giao có hoàn thành hay không ? + Chi phí thực tế phát sinh có vượt quá chi phí dự toán cho phép hay không ? b. Chỉ tiêu ñánh giá thành quả trung tâm doanh thu Trách nhiệm nhà quản lý trung tâm doanh thu là tổ chức hoạt ñộng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ sao cho ñạt ñược doanh thu trong kỳ
- 7 nhiều nhất của bộ phận mình kiểm soát. Chỉ tiêu ñánh giá cơ bản: doanh thu Chênh lệch doanh thu = Doanh thu thực tế - Doanh thu dự toán ðể kiểm soát doanh thu, ta phân tích ảnh hưởng của nhân tố lượng và nhân tố giá bán ñối với doanh thu. Ta có: Chênh lệch về doanh thu: ∆QP = Q1P1 – Q0P0 Chênh lệch doanh thu do ảnh hưởng về khối lượng bán: ∆Q = Q1P0 – Q0P0 = (Q1 – Q0)P0 Chênh lệch doanh thu do ảnh hưởng về ñơn giá bán: ∆P = Q1P1 - Q1P0 = (P1 – P0)Q1 Với: Q1: lượng bán thực hiện Q0: lượng bán dự toán P1: giá bán thực hiện P0: giá bán dự toán Q1P1: doanh thu thực hiện Q0P0: doanh thu dự toán c. Chỉ tiêu ñánh giá thành quả trung tâm lợi nhuận Các chỉ tiêu ñánh giá cơ bản là lợi nhuận kiểm soát ñược của trung tâm: Chênh lệch lợi nhuận = Lợi nhuận thực tế - Lợi nhuận dự toán Lợi nhuận trước thuế thu nhập của Tỷ suất lợi nhuận = trung tâm trên doanh thu Tổng doanh thu của trung tâm d. Chỉ tiêu ñánh giá thành quả trung tâm ñầu tư Các nhà kế toán quản trị thường sử dụng hai phương pháp khác nhau ñể ñánh giá thành quả trung tâm ñầu tư: tỷ suất lợi nhuận trên vốn ñầu tư (Return on investment – ROI) và thu nhập thặng dư (Residual income – RI). - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn ñầu tư: Chỉ tiêu ROI cho biết một ñồng vốn ñầu tư thu về ñược bao
- 8 nhiêu ñồng lợi nhuận. Qua ñó, nó thể hiện sự kết hợp thành quả, trách nhiệm của trung tâm trong việc thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp. Lợi nhuận trước thuế ROI = Vốn sản xuất kinh doanh bình quân ROI có thể phân tích thành: Lợi nhuận trước thuế Doanh thu ROI = x Doanh thu Vốn hoạt ñộng bình quân Tỷ suất lợi nhuận ROI = x Số vòng quay vốn trên doanh thu Thu nhập thặng dư (RI) ñược tính như sau: Lợi nhuận ñể Lợi nhuận của Chi phí sử lại = trung tâm ñầu - dụng vốn (RI) tư Trong ñó: Chi phí sử Vốn ñầu tư của Tỷ suất chi = x dụng vốn trung tâm phí vốn 1.3.3. Hệ thống báo cáo kế toán trách nhiệm a. ðặc ñiểm báo cáo kế toán trách nhiệm Mức ñộ chi tiết của thông tin trên các báo cáo sẽ khác nhau ñối với những cấp ñộ quản lý khác nhau. b. Nội dung của báo cáo trách nhiệm - Báo cáo trách nhiệm của trung tâm chi phí - Báo cáo trách nhiệm của trung tâm doanh thu - Báo cáo trách nhiệm của trung tâm lợi nhuận Kết luận Chương 1
- 9 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TRÊN CƠ SỞ PHÂN CẤP QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG TÂN THÀNH ðÔ 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG TÂN THÀNH ðÔ 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty a. Quá trình hình thành và phát triển Công ty b. ðặc ñiểm hoạt ñộng sản xuất kinh doanh Công ty Hình thức sản xuất kinh doanh mà Công ty ñang thực hiện gồm chủ yếu cả nhận chỉ ñịnh thầu và ñấu thầu. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý tại Công ty cổ phần phát triển xây dựng Tân Thành ðô. a. Cơ cấu tổ chức tại công ty b. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận: 2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần phát triển xây dựng Tân Thành ðô. Do Công ty có quy mô khá lớn, có các chi nhánh, ban ñại diện, xí nghiệp sản xuất kinh doanh trên nhiều ñịa bàn khác nhau. ðồng thời, năng lực trình ñộ các nhân các kế toán viên ở một số ñơn vị trực thuộc cũng chưa ñược ñáp ứng nếu cho phép phân cấp quản lý tài chính ñộc lập. Vì vậy, hiện nay Công ty ñang áp dụng hình thức kế toán vừa tập trung, vừa phân tán. Hàng quý, các ñơn vị trực thuộc nộp báo cáo quyết toán lên văn phòng kế toán Công ty ñể làm báo cáo toàn Công ty. Công ty áp dụng chế ñộ kế toán theo quyết ñịnh số 15/2006/Qð-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính ban hành. Niên ñộ kế toán bắt ñầu từ 1/1 và kết thức ngày 31/12 hàng năm.
- 10 a. Sơ ñồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty b. Chức năng, nhiệm vụ các thành viên trong bộ máy kế toán 2.2. THỰC TRẠNG K Ế T O Á N T R O N G ð I Ề U K I Ệ N P H Â N C Ấ P Q U Ả N L Ý T Ạ I CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG TÂN THÀNH ðÔ 2.2.1. Tình hình phân cấp quản lý hiện nay tại Công ty Cổ Phần Phát triển Xây dựng Tân Thành ðô. a. Phân cấp về công tác lập kế hoạch Hiện nay, Công ty chưa thực hiện việc phân cấp cho các Xí nghiệp trong công tác lập kế hoạch tại ñơn vị của mình. Kế hoạch chi phí thi công của các Xí nghiệp thi công xây lắp dựa vào dự toán chi phí thi công trong hợp ñồng giao khoán, các Xí nghiệp sản xuất không lập kế hoạch sản xuất. Hàng năm, căn cứ vào báo cáo tổng kết thực hiện kế hoạch sản lượng của năm trước, theo dõi thực hiện kế hoạch các Xí nghiệp trực thuộc, kết quả phân tích hoạt ñộng kinh doanh và các chỉ tiêu phát triển, phòng Kế hoạch lập kế hoạch sản lượng năm của toàn Công ty. b. Phân cấp về quản lý tài chính ðược chia thành các cấp với quyền hạn và trách nhiệm ñược thể hiện trong bảng tóm tắt như sau: 2.2.2. Tổ chức báo cáo ñánh giá thành quả theo yêu cầu phân cấp quản lý của Công ty a. Chỉ tiêu và báo cáo ñánh giá thành quả ở các Xí nghiệp trực thuộc ðối với các Xí nghiệp thi công xây lắp: Chỉ tiêu ñể ban quản trị Công ty ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng của mỗi Xí nghiệp là chênh lệch giữa chi phí thực tế so với dự toán chi phí thi công xây lắp, thực hiện kiểm soát tốt chi phí và ñảm bảo
- 11 thực hiện ñúng tiến ñộ thi công công trình. + Dự toán chi phí thi công - Báo cáo chi phí thi công - ðối với các Xí nghiệp khai thác, chế biến ñá và sản xuất vật liệu xây dựng: Tại các Xí nghiệp sản xuất công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh chưa ñược thực hiện. Chỉ tiêu ñể Công ty ñánh giá kết quả hoạt ñộng của ñơn vị là lợi nhuận gộp và lợi nhuận kinh doanh của mỗi xí nghiệp qua báo cáo kết quả kinh doanh truyền thống. Báo cáo lãi lỗ cũng có chi tiết theo từng mặt hàng ñối với lãi gộp. b. Chỉ tiêu và báo cáo ñánh giá thành quả ở Công ty - Chỉ tiêu ñánh giá: Ban Giám ñốc chịu trách nhiệm trực tiếp các chỉ tiêu tài chính về doanh thu, lợi nhuận, ñầu tư. Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh Công ty ñược lập vào cuối niên ñộ và ñược trình bày trước ðại hội cổ ñông thường niên. Chỉ tiêu ñể ñánh giá kết quả hoạt ñộng của Công ty là sự tăng trưởng các chỉ tiêu tài chính doanh thu, lợi nhuận, sự tăng/giảm các chỉ tiêu khả năng sinh lời Công ty năm sau so với năm trước. - Kế hoạch hàng năm: + ðầu mỗi niên ñộ, Công ty tiến hành ðại hội cổ ñông thường niên báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh năm trước và ñưa ra kế hoạch cho năm tiếp theo. Ban Giám ñốc Công ty hiện chỉ mới ñưa ra kế hoạch các chỉ tiêu tài chính chung về doanh thu, lợi nhuận. Chỉ tiêu ñưa ra cũng chỉ dựa vào số thực hiện của năm trước và % tăng lên cho năm tiếp theo. - Báo cáo kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh: Trên cơ sở báo cáo thực hiện hàng quý do các Xí nghiệp gửi
- 12 lên, Công ty tổng hợp thành báo cáo chung cho toàn Công ty. + Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh: Căn cứ vào báo cáo tổng hợp các Xí nghiệp trực thuộc gởi lên, phòng Kế toán có trách nhiệm tổng hợp xác ñịnh kết quả sản xuất kinh doanh toàn Công ty. Báo cáo kết quả kinh doanh toàn Công ty do trưởng phòng Kế toán chịu trách nhiệm trực tiếp và báo cáo lên Ban giám ñốc giữa niên ñộ và cuối niên ñộ. Ví dụ, Bảng 2.6. Kết quả sản xuất kinh doanh Công ty năm 2015 CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG TÂN THÀNH ðÔ Bảng 2.6. Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2015 Phòng Kế toán còn có trách nhiệm lập báo cáo kết quả kinh doanh bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh. Báo cáo này ñược lập vào cuối niên ñộ và trình lên Ban Giám ñốc. Ví dụ, Bảng 2.7. Báo cáo bộ phận kết quả kinh doanh Công ty năm 2015. 2.3.ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TRÊN CƠ SỞ PHÂN CẤP QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG TÂN THÀNH ðÔ 2.3.1. Những mặt ñạt ñược 2.3.2. Những hạn chế Kết luận Chương 2
- 13 CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG TÂN THÀNH ðÔ 3.1. PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN VÀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN XD TÂN THÀNH ðÔ. 3.1.1. Mô hình các trung tâm trách nhiệm tại Công ty Dựa vào sự phân cấp quản lý hiện nay của Công ty và ñặc ñiểm hoạt ñộng của các bộ phận phân quyền, có thể tổ chức thành các trung tâm trách nhiệm như trung tâm ñầu tư, trung tâm lợi nhuận, trung tâm doanh thu, trung tâm chi phí. Cụ thể mô hình tổ chức các trung tâm trách nhiệm ứng với các cấp quản lý như sau: - Trung tâm ñầu tư. - Trung tâm lợi nhuận. - Trung tâm doanh thu. - Trung tâm chi phí linh hoạt. - Trung tâm chi phí ñịnh mức. Mô hình các trung tâm trách nhiệm tại Công ty xây dựng. Xem sơ ñồ 3.1. Sơ ñồ 3.1. Tổ chức trung tâm trách nhiệm tại Công ty. 3.1.2. Xác ñịnh mục tiêu, nhiệm vụ của các trung tâm trách nhiệm a. Trung tâm chi phí Việc xây dựng thành nhiều trung tâm chi phí tạo ñiều kiện cho việc phân bổ các nguồn lực, cũng như cho phép thu thập thông tin về chi phí dễ dàng hơn. Nhà quản trị ở mỗi trung tâm chi phí nào ñó có thể kiểm soát ñược và chịu trách nhiệm về phát sinh chi phí ở trung tâm mình quản lý giúp cho ban quản trị Công ty kiểm soát chi phí ở
- 14 từng bộ phận, xác ñịnh ñược hiệu quả hoạt ñộng của từng bộ phận. + ðối với trung tâm chi phí linh hoạt: lập kế hoạch chi phí phát sinh tại bộ phận mình, theo ñó thực hiện chính sách tiết kiệm triệt ñể các chi phí phát sinh, bảo ñảm sử dụng chi phí hợp lý, tiến hành ñối chiếu kiểm tra giữa chi phí thực tế và kế hoạch ñể thấy ñược hiệu quả kiểm soát chi phí tại bộ phận mình. b. Trung tâm doanh thu + ðối với hoạt ñộng xây lắp: ðể thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của trung tâm là xây dựng ñơn giá dự thầu ñảm bảo việc trúng thầu các công trình của Công ty, nâng cao sản lượng sản xuất hàng năm. Xây dựng kế hoạch sản lượng sản xuất, thực hiện hợp ñồng giao khoán phù hợp với năng lực thi công của mỗi Xí nghiệp. ðảm bảo chất lượng, tiến ñộ thi công của các Xí nghiệp hoàn thành kế hoạch giá trị sản xuất hàng năm. c. Trung tâm lợi nhuận + Tổng hợp ñầy ñủ, chính xác doanh thu, chi phí và xác ñịnh kết quả kinh doanh. ðồng thời theo dõi và quản lý tình hình sử dụng tài sản, ñem lại lợi hiệu quả ngày càng cao. d. Trung tâm ñầu tư + ðánh giá hiệu quả ñầu tư của từng lĩnh vực hoạt ñộng. + Thực hiện các biện pháp cải thiện tỷ lệ hoàn vốn ñầu tư. + ðánh giá thành quả của các ñơn vị trong việc hướng ñến mục tiêu chung của Công ty. 3.2. XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU VÀ BÁO CÁO ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÁC TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM Với việc tổ chức các trung tâm trách nhiệm như trên, ñể ño lường, ñánh giá ñúng ñắn và truyền tải thông tin chính xác, kịp thời về các trung tâm trách nhiệm ñòi hỏi phải có một hệ thống các chỉ
- 15 tiêu phù hợp với từng trung tâm trách nhiệm. Hệ thống chỉ tiêu ño lường ñó phải ñảm bảo thể hiện về quy mô, vai trò, vị trí và tính hiệu quả với mục tiêu chung của từng trung tâm. 3.2.1. Trung tâm chi phí a. Trung tâm chi phí ñịnh mức Trung tâm chi phí ñịnh mức của Công ty là các Xí nghiệp thi công xây lắp. Các Xí nghiệp tổ chức thi công theo các hợp ñồng giao khoán giữa ñơn vị với Công ty. ðây là cơ sở quy ñịnh quyền hạn, nhiệm vụ của ñơn vị giao khoán, ñơn vị nhận khoán, quản lý, phân phối các nguồn lực cho các Xí nghiệp và làm cơ sở ñánh giá kết quả thực hiện ñược của từng Xí nghiệp. Các Xí nghiệp chịu trách nhiệm về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công và chi phí khác cho từng công trình mà ñơn vị ñảm nhận. Việc kiểm soát các chi phí phải dựa trên ñịnh mức thiết kế thi công ñã lập trong hợp ñồng giao khoán. Do ñó, ñánh giá trung tâm chi phí này bằng cách so sánh chi phí thực tế với chi phí dự toán theo khối lượng thực hiện, bằng phương pháp số chênh lệch ñể ñánh giá chi tiết từng chỉ tiêu cụ thể giữa chi phí thực tế so với dự toán. Chỉ tiêu ñánh giá: chi phí Chênh lệch Chi phí Chi phí = - chi phí thực tế dự toán Báo cáo trách nhiệm của trung tâm chi phí ñịnh mức ñược xây dựng trên cơ sở ñánh giá ñược biến ñộng chi phí sản xuất giữa dự toán và thực tế. Báo cáo phải thể hiện ñược ñánh giá so sánh biến ñộng giữa khối lượng và ñơn giá thực hiện với khối lượng và ñơn giá ñịnh mức thiết kế. Các báo cáo dạng này có thể lập riêng cho từng khoản mục phí, cho từng hạng mục công việc, cho từng ñội xây
- 16 dựng. Thời gian lập báo cáo này có thể là khi hạng mục hoàn thành, hoặc theo kỳ do nhu cầu quản lý của ñơn vị. b. Trung tâm chi phí linh hoạt Tại Công ty sẽ hình thành các trung tâm chi phí linh hoạt của bộ phận quản lý bao gồm phòng Kỹ thuật, phòng Kế toán tài vụ, phòng Tổ chức hành chính… Do ñặc thù công việc của trung tâm này là trung tâm chi phí quản lý nên sản phẩm ñầu ra của các trung tâm này không thể lượng hóa ñược về mặt giá trị, không thể xác ñịnh ñược mối quan hệ giữa ñầu vào với kết quả ñầu ra. Do ñó, khi ñánh giá trách nhiệm quản trị cũng như ño lường kết quả hoạt ñộng dựa trên hai chỉ tiêu cơ bản sau: - Các trung tâm này có hoàn thành ñược các nhiệm vụ ñược giao ? - Chi phí thực tế phát sinh có vượt quá chi phí dự toán không ? Ví dụ: Tại phòng Kế toán tài vụ có các khoản chi phí phát sinh gồm chi phí nhân viên quản lý như tiền lương, các khoản trích theo lương, chi phí vật tư như vật liệu, văn phòng phẩm, chi phí về tài sản như khấu hao tài sản cố ñịnh, chi phí dịch vụ mua ngoài như ñiện, nước, ñiện thoại… Cuối kỳ, kế toán tập hợp các chi phí thực tế phát sinh và lập báo cáo chi phí quản lý so sánh chi phí thực tế phát sinh với chi phí dự toán trong kỳ. Báo cáo lập thể hiện ñược sự phân loại chi phí kiểm soát ñược và không kiểm soát ñược của từng ñơn vị. Bảng dưới ñây minh họa mẫu báo cáo về chi phí của từng trung tâm chi phí linh hoạt. Báo cáo này có thể lập hàng tháng, quí, do phòng Kế toán lập và gửi về trưởng các bộ phận. Qua ñó, trưởng các bộ phận biết ñược các chi phí nào vượt hay tiết kiệm so với dự toán. Do số liệu dự toán hiện nay ñơn vị chưa lập, nên trong tương
- 17 lai, ñể ñánh giá tránh nhiệm quản lý chi phí phải căn cứ vào mức chi phí dự toán. Như vậy, ñể báo cáo này có hiệu lực thì cần cần phải: - Mỗi phòng ban (trung tâm chi phí linh hoạt) phải lập dự toán hoạt ñộng cho ñơn vị mình. - Việc ñánh giá khen thưởng của từng phòng phải gắn với mục tiêu tiết kiệm chi phí. Nói cách khác, cơ chế khen thưởng phải chú ý ñến kiểm soát chi phí. - ðối với chi phí kiểm soát ñược, ñó là cơ sở ñể Ban Giám ñốc xem xét chi phí hoạt ñộng, có cách thức kiểm soát nhất ñịnh ñối với toàn Công ty. 3.2.2. Trung tâm doanh thu - ðối với lĩnh vực thi công xây lắp, khi các Công ty xây lắp trúng thầu các công trình, doanh thu xây lắp ñược xác ñịnh một cách rõ ràng theo giá dự thầu. Khâu thanh toán cho các công trình thường ñược phía chủ ñầu tư thanh toán theo kế hoạch, theo khối lượng ñã thực hiện hay khi công trình hoàn thành bàn giao. Chỉ tiêu ñể ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng của trung tâm là chênh lệch giữa thực tế và dự toán về giá trị sản lượng thi công và doanh thu là giá trị khối lượng ñược nghiệm. - ðối với hoạt ñộng sản xuất và kinh doanh, các Xí nghiệp có trách nhiệm sản xuất và tiêu thụ các loại sản phẩm. Chỉ tiêu ñể ñánh giá kết quả trung tâm chênh lệch doanh thu thực tế so với dự toán do các nhân tố sản lượng và giá bán. Chỉ tiêu ñánh giá: doanh thu Chênh lệch Doanh thu Doanh thu dự = - doanh thu thực tế toán Trên cơ sở báo cáo trách nhiệm của từng trung tâm, kế toán lập báo cáo ñánh giá kết quả doanh thu toàn Công ty theo từng lĩnh
- 18 vực kinh doanh. Qua phân tích doanh thu sẽ xác ñịnh nguyên nhân biến ñộng doanh thu là do bộ phận nào. Từ ñó, Ban Giám ñốc có những biện pháp kiểm soát, thưởng phạt cho từng trung tâm. Ví dụ, Bảng 3.4. - Báo cáo doanh thu Công ty quý IV/2015. 3.2.3. Trung tâm lợi nhuận Các trung tâm lợi nhuận của Công ty là các Xí nghiệp sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng. Các ñơn vị trưởng ñược giao trách nhiệm về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của bộ phận. Trong những chi phí phát sinh tại ñơn vị, có những chi phí ñơn vị kiểm soát ñược và những chi phí không kiểm soát ñược như chi phí của bộ phận quản lý tại Công ty giao khoán cho ñơn vị hàng năm. Chi phí kiểm soát ñược là những chi phí thuộc quyền hạn và trách nhiệm ra quyết ñịnh của người quản lý bộ phận. Do vậy khi ñánh giá kết quả trung tâm cần loại trừ những chi phí mà ñơn vị không kiểm soát ñược, phần còn lại của doanh thu trừ ñi biến phí và ñịnh phí bộ phận là số dư bộ phận. Chỉ tiêu ñánh giá: lợi nhuận kiểm soát ñược . Chênh lệch lợi Lợi nhuận Lợi nhuận nhuận kiểm soát = kiểm soát ñược - kiểm soát ñược ñược thực tế dự toán Báo cáo trách nhiệm của trung tâm lợi nhuận ñược xây dựng theo hình thức số dư ñảm phí ñể ñánh giá ñược trách nhiệm và hiệu quả quản lý của trung tâm. Do ñó chi phí tại ñơn vị cần ñược phân loại theo biến phí và ñịnh phí và báo cáo phải so sánh ñược lợi nhuận kiểm soát ñược của ñơn vị giữa dự toán và thực hiện. Báo cáo này ñược lập theo quý, năm và ñơn vị trưởng Xí nghiệp là người chịu trách nhiệm. Ví dụ, Bảng báo cáo lợi nhuận dưới ñây của Xí nghiệp khai
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 343 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 308 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 229 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy học các môn Khoa học xã hội và Nhân văn ở trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum
26 p | 108 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 265 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 202 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn