“LỜI MỞ ĐẦU”<br />
1. “Tính cấp thiết của đề tài”<br />
“<br />
<br />
Trong những năm qua, ngành ngân hàng có sự tăng trưởng nhanh chóng cả về số<br />
<br />
lượng và quy mô. Trong khi tăng trưởng tín dụng truyền thống đang ở giai đoạn không<br />
mấy thuận lợi thì việc tìm nguồn thu từ các hoạt động dịch vụ hiện đại khác đang được<br />
nhiều ngân hàng thương mại áp dụng. Dịch vụ thẻ ngân hàng là một trong những lựa<br />
chọn này. Tại Việt Nam, thị trường thẻ ngân hàng được đánh giá là hết sức tiềm năng và<br />
có nhiều cơ hội để phát triển do dân số trẻ, mức thu nhập tăng nhanh và dân chúng chưa<br />
sử dụng dịch vụ này nhiều. Theo số liê ̣u khảo sát về hành vi mua sắ m trực tuyế n của người<br />
tiêu dùng cuố i tháng 3/2014, hơn 91% người Viê ̣t Nam trả lời có ý đinh<br />
̣ mua sắ m trực<br />
tuyế n. Các ngân hàng lựa chọn việc phát triển dịch vụ thẻ không ngừng mở rộng thị phần<br />
và gia tăng khả năng cạnh tranh thông qua các sản phẩm thẻ.<br />
<br />
”<br />
<br />
“<br />
<br />
Ngân hàng TMCP Quân Đội được thành lập!vào năm 1994, đến nay qua gần 20<br />
<br />
năm hoạt động, Ngân hàng Quân đội đã liên tục kinh doanh có hiệu quả. Nắm bắt được<br />
nhu cầu của khách!hàng, Ngân hàng TMCP Quân Đội đã lần lượt triển khai nhiều loại<br />
sản phẩm thẻ, đẩy mạnh hàng loạt dịch vụ thẻ đi kèm. Tuy nhiên, thị phần, tính đa dạng<br />
và hiệu!quả kinh doanh thẻ còn hạn chế so với các ngân hàng; kết quả đạt được chưa<br />
tương xứng với tiềm năng… Vì lý do đó, tôi đã chọn đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ tại<br />
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn của<br />
mình.<br />
<br />
”<br />
<br />
2.<br />
<br />
“<br />
<br />
Mục tiêu nghiên cứu<br />
<br />
”<br />
<br />
- Tìm hiểu và xác định các thước đo, các chỉ số đánh giá mức độ phát triển dịch vụ<br />
“<br />
<br />
thẻ, mức độ hiệu quả của hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ.<br />
<br />
”<br />
<br />
- Đánh giá thực trạng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2012 –<br />
“<br />
<br />
2015 dựa trên các chỉ số và thước đo đã xác định. Nghiên cứu hiện trạng, chiến lược và<br />
các sản phẩm đã triển khai của Ngân hàng, làm rõ những kết quả đạt được cũng như các<br />
hạn chế trong phát triển dịch vụ thẻ tại MB và các nguyên nhân khách quan, chủ quan<br />
của các hạn chế.<br />
<br />
”<br />
<br />
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của sản phẩm Ngân hàng,<br />
“<br />
<br />
hiệu quả của hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ.<br />
<br />
”<br />
<br />
- Đưa ra các giải pháp để phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Quân Đội và đề<br />
“<br />
<br />
xuất một số kiến nghị đối với Chính Phủ, Nhà nước và Hiệp hội Ngân hàng.<br />
<br />
”<br />
<br />
3.<br />
“<br />
<br />
“<br />
<br />
Kết cấu của luận văn<br />
<br />
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn<br />
<br />
gồm 3 chương:<br />
“<br />
<br />
“<br />
<br />
”<br />
<br />
”<br />
<br />
Chương 1: Dịch vụ thẻ của Ngân hàng thương mại<br />
<br />
”<br />
<br />
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần<br />
<br />
Quân Đội<br />
<br />
”<br />
<br />
“<br />
<br />
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân<br />
<br />
Đội<br />
<br />
”<br />
<br />
“<br />
<br />
“<br />
<br />
CHƢƠNG 1.!DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI<br />
<br />
”<br />
<br />
Nội dung chương 1 nghiên cứu về dịch vụ thẻ cũng như việc phát triển dịch vụ thẻ<br />
<br />
của ngân hàng, các chỉ tiêu đánh giá việc phát triển đó, cũng như các nhân tố ảnh hưởng.<br />
Ngoài ra chương 1 còn đề cập đến một số bài học kinh nghiệm trong lĩnh vực này.<br />
“<br />
<br />
“<br />
<br />
Dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại<br />
<br />
”<br />
<br />
Dịch vụ thẻ ngân hàng là sự phát triển cao của dịch vụ ngân hàng, là sự phát triển<br />
<br />
của khoa học công nghệ. gắn chặt và phát triển cùng với dịch vụ ngân hàng điện tử và<br />
thương mại điện tử.<br />
“<br />
<br />
“<br />
<br />
Phát triển dịch vụ thẻ của NHTM<br />
<br />
”<br />
<br />
Xét theo nghĩa hẹp, phát triển dịch vụ thẻ của NHTM là sự mở rộng thẻ về quy mô<br />
<br />
số lượng sản phẩm dịch vụ. Xét trên nghĩa rộng, phát triển dịch vụ thẻ còn bao gồm cả sự<br />
gia tăng danh mục sản phẩm dịch vụ đồng thời gia tăng chất lượng dịch vụ, góp phần gia<br />
tăng hiệu quả hoạt động cho ngân hàng và đem lại sự thoả mãn cho khách hàng.<br />
“<br />
<br />
Các tiêu chí đánh giá sự phát triển của dịch vụ thẻ<br />
<br />
- Sự đa dạng về sản phẩm thẻ<br />
“<br />
<br />
”<br />
<br />
”<br />
<br />
- Sự tăng lên của số lượng thẻ phát hành<br />
“<br />
<br />
”<br />
<br />
- Sự tăng lên của số lượng máy ATM và điểm chấp nhận thanh toán<br />
“<br />
<br />
- Sự tăng lên của doanh số sử dụng thẻ.<br />
“<br />
<br />
”<br />
<br />
- Sự tăng lên của doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ thẻ<br />
“<br />
<br />
”<br />
<br />
”<br />
<br />
”<br />
<br />
- Mức độ an toàn trong hoạt động dịch vụ thẻ<br />
“<br />
<br />
“<br />
<br />
””<br />
<br />
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của dịch vụ thẻ của NHTM<br />
<br />
“<br />
<br />
Nhân tố thuộc về ngân hàng<br />
<br />
- Marketing ngân hàng<br />
“<br />
<br />
”<br />
<br />
”<br />
<br />
- Mức độ đầu tư cho dịch vụ thẻ và trình độ công nghệ của ngân hàng<br />
“<br />
<br />
”<br />
<br />
- Số lượng và mật độ đơn vị chấp nhận thẻ cũng như các đơn vị chấp nhận thanh<br />
“<br />
<br />
toán trực tuyến<br />
<br />
”<br />
<br />
- Trình độ của đội ngũ nhân viên ngân hàng<br />
“<br />
<br />
”<br />
<br />
- Công tác quản trị rủi ro trong phát hành và kinh doanh thẻ<br />
“<br />
<br />
- Các yếu tố khác<br />
“<br />
<br />
“<br />
<br />
”<br />
<br />
Nhân tố ngoài ngân hàng<br />
<br />
- Môi trường pháp lý<br />
“<br />
<br />
“<br />
<br />
”<br />
<br />
”<br />
<br />
- Tình trạng nền kinh tế<br />
<br />
”<br />
<br />
- Thói quen sử dụng tiền mặt của người dân<br />
“<br />
<br />
- Hạ tầng công nghệ<br />
“<br />
<br />
“<br />
<br />
”<br />
<br />
”<br />
<br />
Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ tại một số Quốc gia trên thế giời và bài học<br />
<br />
kinh nghiệm<br />
“<br />
<br />
”<br />
<br />
”<br />
<br />
Từ Kinh nghiệm của Trung Quốc và Singapore,rút ra kết luận:<br />
<br />
”<br />
<br />
- Sự ra đời và phát triển của thị trường thẻ phải xuất phát từ nhu cầu đòi hỏi của<br />
“<br />
<br />
thực tiễn.<br />
<br />
”<br />
<br />
- Cần thiết phải có một môi trường pháp lý điều chỉnh mọi hành vi của các chủ thể<br />
“<br />
<br />
tham gia thị trường thẻ.<br />
<br />
”<br />
<br />
- Ngân hàng TW có vai trò chủ đạo trực tiếp và hỗ trợ ngân hàng thương mại trong<br />
“<br />
<br />
việc hình thành và phát triển hình thức thanh toán thẻ; đồng thời ban hành các chính sách,<br />
quy định quản lý có liên quan đến nghiệp vụ thẻ.<br />
<br />
”<br />
<br />
- Các ngân hàng thương mại cần cùng nhau xác định chiến lược đầu tư nhằm có thể<br />
“<br />
<br />
cùng nhau khai thác, tránh lãng phí, chồng chéo trình độ dân trí của người dân<br />
<br />
”<br />
<br />
- Việc chuyển giao công nghệ thẻ từ các nước tiên tiến vào nước mình sẽ giúp cho<br />
“<br />
<br />
tốc độ phát triển hình thức thanh toán thẻ với tốc độ lớn hơn.<br />
<br />
”<br />
<br />
- Cần phải có các giải pháp đồng bộ, từ quảng cáo, tiếp thị, Marketing,... đến<br />
“<br />
<br />
công nghệ, tính ổn định, phòng ngừa rủi ro .<br />
<br />
”<br />
<br />
- Cần có sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ giữa các ngân hàng phát hành, tổ chức phát<br />
“<br />
<br />
hành, với các đại lý phát hành, đại lý thanh toán, cũng như giữa các ngân hàng với nhau.<br />
<br />
“<br />
<br />
”<br />
<br />
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN<br />
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI<br />
<br />
”<br />
<br />
”<br />
<br />
Trong chương này, tác giả giới thiệu qua về NHTMCP Quân Đội, sau đó phân tích<br />
<br />
thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại đây theo các tiêu chí đánh giá ở chương 1, từ đó rút ra<br />
được một số kết quả, hạn chế cũng như nguyên nhân của các kết quả, hạn chế đó.<br />
”<br />
<br />
”<br />
<br />
Tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân Đội<br />
<br />
”<br />
<br />
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MB) được thành lập năm 04/11/1994.<br />
<br />
Trải qua hơn 20 năm hoạt động, MB đang ngày càng phát triển lớn mạnh. Với số vốn<br />
điều lệ sau nhiều lần tăng vốn hiện nay là 12.617 tỷ đồng.<br />
”<br />
<br />
”<br />
<br />
Kết quả hoạt động kinh doanh của MB năm 2015 tiếp tục duy trì ở mức tốt. Tổng tài sản<br />
<br />
và nguồn vốn tăng trưởng mạnh mẽ qua các năm, lợi nhuận duy trì được kết quả khả quan,<br />
tổng tài sản của NH TMCP Quân Đội tính đến thời điểm 31/12/2015 đạt 221.042 tỷ đồng, tăng<br />
10,25% so với năm 2013. Hoạt động huy động vốn từ dân cư và TCKT của MB đã có sự tăng<br />
trưởng mạnh mẽ qua các năm. Năm 2015 đạt 181.565 tỷ, tăng 8,3% so với năm 2014. Dư nợ<br />
cho vay đạt 121.349 tỷ, tăng 20,66% so với năm 2014, cao hơn mức tăng trưởng tín dụng<br />
bình quân toàn ngành năm 2015 (~18%).<br />
”<br />
<br />
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại MB<br />
<br />
- Quy trình nghiệp vụ thẻ tại MB<br />
”<br />
<br />
”<br />
<br />
”<br />
<br />
”<br />
<br />
”<br />
<br />
Quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ tại MB được thiết kế theo hướng từ đầu tới cuối<br />
<br />
(end to end), lấ y khách hàng làm trung tâm . Mỗi công đoa ̣n của quy trin<br />
̀ h đề u có văn b ản<br />
hướng dẫn nghiệp vụ cụ thể, đồng thời có cam kết chất lượng dịch vụ.<br />
”<br />
<br />
”<br />
<br />
Tuy nhiên một số chỉ tiêu cam kết như thời gian xử lý các giao dịch chênh lệch<br />
<br />
trong đối soát giao dịch thẻ vẫn cần tới 3 ngày làm việc. Báo cáo về việc thực hiện các<br />
cam kết trên được tổng hợp 1 tháng/lần, các điều chỉnh và đôn đốc hoạt động có thể<br />
không kịp thời, chưa đề cập đến những chế tài cũng như cách xử lý các trường hợp vi<br />
phạm cam kết. Quy định việc phối hợp hoạt động giữa các đơn vị chưa được chú ý.<br />
<br />
”<br />
<br />
- Sự đa dạng của sản phẩm thẻ và các tiện ích của thẻ<br />
“<br />
<br />
“<br />
<br />
”<br />
<br />
Hiện tại ngân hàng Quân đội đã triển khai đầy đủ các sản phẩm thẻ ghi nợ, thẻ tín<br />
<br />
dụng, thẻ trả trước trong nước và quốc tế với nhiều tiện ích và ưu đãi dành cho chủ thẻ,<br />
tương ứng với các sản phẩm khác nhau. Tuy nhiên, số lượng sản phẩm của MB vẫn còn<br />
thấp hơn nhiều ngân hàng khác, mức độ đa dạng hóa trong sản phẩm thẻ của MB mới ở<br />
mức độ trung bình.<br />
<br />
”<br />
<br />
- Sự tăng lên của số lượng thẻ phát hành<br />
“<br />
<br />
“<br />
<br />
”<br />
<br />
Số lượng thẻ được MB phát hành có sự gia tăng nhanh chóng trong 4 năm. Số<br />
<br />
lượng thẻ được phát hành tăng 32,53% vào năm 2015, đạt 726.786 thẻ, chiếm 37,58%<br />
tổng số thẻ đã phát hành. Thị phần phát hành thẻ của MB tương đối thấp, 2,7% vào năm<br />
2015.<br />
<br />
”<br />
<br />
- Sự tăng lên của doanh số sử dụng thẻ<br />
“<br />
<br />
“<br />
<br />
””<br />
<br />
Doanh số sử dụng thẻ MB có sự tăng trưởng ấn tượng. Năm 2015, mức tăng có<br />
<br />
giảm, nhưng vẫn cao trên 20%, đạt gần 33.154 tỷ. Tổng doanh số sử dụng thẻ MB năm<br />
2015 mới chỉ chiếm 2,03% tổng doanh số cả thị trường.<br />
<br />
””<br />
<br />
- Sự tăng lên của số lượng máy ATM và điểm chấp nhận thanh toán<br />
“<br />
<br />
“<br />
<br />
””<br />
<br />
Số lượng ATM của MB tăng 33% trong 3 năm, từ mức 388 máy năm 2012 lên 516<br />
<br />
máy năm 2014, song đã giảm xuống còn 510 máy trong năm 2015. Như vậy việc phát triển<br />
mạng lưới ATM đã không còn là mục tiêu được chú trọng của MB.<br />
“”<br />
<br />
””<br />
<br />
Số lượng POS năm 2015 tăng 16.55% lên 1486 máy. Tổng giá trị thanh toán tại<br />
<br />
ATM của MB năm 2015 đạt 41.255 tỷ VNĐ, tăng 64,58% so với năm 2014. Năm 2015,<br />
số lượng POS tăng cao, kéo theo doanh số thanh toán qua POS của MB cũng tăng<br />
26,97% lên mức hơn 997 tỷ<br />
<br />
””<br />
<br />
“”<br />
<br />
Tỷ trọng giá trị giao dịch tại ATM của MB cao nhất chỉ chiếm 2,7% tổng giá trị giao dịch<br />
<br />
qua ATM vào năm 2015. Năm 2015, do có sự gia tăng lớn về số lượng POS nên tỷ trọng giá trị<br />
giao dịch qua POS của MB so với toàn ngành có tăng nhẹ chiếm 0,55%.<br />
<br />
””<br />
<br />
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng và marketing ngân hàng<br />
“”<br />
<br />
““<br />
<br />
”<br />
<br />
MB đã chú trọng hơn đến việc thực hiện công tác Marketing, nhiều chương trình<br />
<br />
Marketing đã được triển khai từ Trung tâm thẻ. Thiệt hại về gian lận thẻ trên toàn hệ<br />
thống liên tục tăng với tốc độ nhanh do mức độ tinh vi của tội phạm thẻ ngày càng cao<br />
nên trong thời gian tới MB vẫn rất cần chú trọng đến hoạt động quản lý rủi ro trong kinh<br />
<br />