Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Dạy học chủ đề tích hợp nội dung thực tiễn với kiến thức hóa học chương Oxi – Lưu huỳnh lớp 10 nhằm nâng cao kết quả học tập của học sinh
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là bồi dưỡng năng lực tự học, sự say mê yêu thích môn học cho học sinh thông qua việc giảng dạy tích hợp, lồng ghép nội dung ứng dụng thực tiễn của hóa học đối với đời sống trong chương Oxi – Lưu huỳnh thuộc chương trình Hóa học lớp 10.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Dạy học chủ đề tích hợp nội dung thực tiễn với kiến thức hóa học chương Oxi – Lưu huỳnh lớp 10 nhằm nâng cao kết quả học tập của học sinh
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ------------ o0o ------------- NGUYỄN QUANG THÁI DẠY HỌC CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP NỘI DUNG THỰC TIỄN VỚI KIẾN THỨC HÓA HỌC CHƢƠNG OXI – LƢU HUỲNH LỚP 10 NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC Hà Nội – 2016
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ------------ o0o ------------- NGUYỄN QUANG THÁI DẠY HỌC CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP NỘI DUNG THỰC TIỄN VỚI KIẾN THỨC HÓA HỌC CHƢƠNG OXI – LƢU HUỲNH LỚP 10 NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC (BỘ MÔN HÓA HỌC) Mã số: 60 14 01 11 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS.Trịnh Ngọc Châu Hà Nội – 2016
- LỜI CẢM ƠN Đƣợc sự phân công của Khoa sau đại học, trƣờng Đại học Giáo Dục và sự đồng ý của thầy giáo hƣớng dẫn PGS.TS. Trịnh Ngọc Châu, tôi đã thực hiện luận văn thạc sĩ với đề tài: “Dạy học chủ đề tích hợp nội dung thực tiễn với kiến thức hóa học chƣơng Oxi – Lƣu huỳnh lớp 10 nhằm nâng cao kết quả học tập của học sinh”. Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy, hƣớng dẫn trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu khoa học tại trƣờng Đại học Giáo Dục Xin chân thành cảm ơn thầy giáo hƣớng dẫn PGS.TS. Trịnh Ngọc Châu đã chỉ dạy tận tình, chu đáo để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Cảm ơn Ban giám hiệu cùng đội ngũ giáo viên trƣờng PT Hermann Gmeiner và trƣờng PTNCH Nguyễn Tất Thành đã tạo điều kiện để tôi tiến hành thực nghiệm sƣ phạm và đánh giá rút kinh nghiệm cho luận văn này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện luận văn một cách hoàn chỉnh nhất. Song, vì một số hạn chế nhất định nhƣ kinh nghiệm chua có nhiều, sĩ số lớp thực nghiệm khá đông, trình độ năng lực học sinh còn chƣa đƣợc hoàn thiện nên không thể tránh khỏi một số thiếu sót mà bản thân chƣa thấy đƣợc. Rất mong đƣợc sự góp ý của quý thầy, cô giáo và mọi ngƣời để luận văn đƣợc hoàn chỉnh hơn. Tôi sin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 14 tháng 9 năm 2016 Tác giả Nguyễn Quang Thái i
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i MỤC LỤC .................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................ iv DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................v DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................... vi MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1 ................................................................................................................5 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIÊC ̣ DA ̣Y HỌC TÍCH HỢP .........................5 VỚI MÔN HÓA HỌC..................................................................................................5 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ...................................................................................5 1.2. Dạy học tích hơ ̣p ..................................................................................................6 1.2.1. Khái niệm da ̣y ho ̣c tić h hơ ̣p. .............................................................................6 1.2.2. Tác dụng của dạy học tích hợp .........................................................................6 1.2.3. Các phƣơng pháp sƣ̉ du ̣ng trong da ̣y ho ̣c tích hơ ̣p . ........................................11 1.2.4. Qui trình viê ̣c da ̣y ho ̣c tić h hơ ̣p .......................................................................13 1.3. Thực trạng về việc da ̣y ho ̣c tích hơ ̣p nô ̣i dung thƣ̣c tiễn với kiế n thƣ́c hóa ho ̣c ở trƣờng trung học phổ thông .......................................................................................17 1.3.1. Mục đích điều tra ............................................................................................17 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................26 CHƢƠNG 2 ÁP DỤNG PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH HỢP N ỘI DUNG THỰC TIỄN VỚI KIẾN THỨC KHOA HỌC TRONG CHƢƠNG OXI – LƢU HUỲNH MÔN HÓA HỌC LỚP 10 Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNGError! Bookmark not defined. 2.1. Phân tích chƣơng trình hóa học phổ thông: ....... Error! Bookmark not defined. 2.1.1. Thời lƣơ ̣ng chƣơng triǹ h hóa ho ̣c phổ thông. . Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Mục tiêu của môn hóa học trung học phổ thôngError! Bookmark not defined. 2.2. Đặc điểm của phần hóa học chƣơng Oxi – Lƣu huỳnh lớp 10Error! Bookmark not defined. 2.2.1. Đặc điểm vị trí, phân phối chƣơng trình ......... Error! Bookmark not defined. ii
- 2.2.2. Nội dung, mục tiêu cần đạt: ............................ Error! Bookmark not defined. 2.2.3. Hệ thống những thí nghiệm............................. Error! Bookmark not defined. 2.3. Đề xuất một số chủ đề dạy học tích hợp trong chƣơng Oxi – Lƣu huỳnh chƣơng trình Hóa học lớp 10.................................................. Error! Bookmark not defined. 2.3.1. Nhƣ̃ng nô ̣i dung kiế n thƣ́c cầ n đƣơ ̣c chú tro ̣ng trong việc tích hợp ....... Error! Bookmark not defined. 2.3.2. Đề xuất một số chủ đề dạy học tích hợp ......... Error! Bookmark not defined. 2.4. Xây dựng chủ đề dạy học tích hợp “ Oxi và đời sống”Error! Bookmark not defined. 2.4.1. Tổng quan phần kiến thức về oxi trong chƣơng trình phổ thông............ Error! Bookmark not defined. 2.4.2. Xây dựng chủ đề dạy học tích hợp “Oxi và đời sống”Error! Bookmark not defined. TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................ Error! Bookmark not defined. Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .................. Error! Bookmark not defined. 3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm................... Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Mục đích thực nghiệm .................................... Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm ..................... Error! Bookmark not defined. 3.2. Đối tƣợng và địa bàn TNSP ............................... Error! Bookmark not defined. 3.3. Thiết kế chƣơng trình TNSP .............................. Error! Bookmark not defined. 3.4. Kết quả TN và xử lý kết quả TN ........................ Error! Bookmark not defined. 3.4.1. Xử lí theo thống kê toán học ........................... Error! Bookmark not defined. 3.4.2. Xử lí theo tài liệu nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụngError! Bookmark not defined. TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................ Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................... Error! Bookmark not defined. I. Kết luận .................................................................. Error! Bookmark not defined. II. Một số khuyến nghị. ............................................. Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................27 PHỤ LỤC 1 ............................................................... Error! Bookmark not defined. PHỤ LỤC 2 ............................................................... Error! Bookmark not defined. iii
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTHH: Bài tập hóa học ĐC: Đối chứng PT: Phổ thông PTNCH: Phổ thông nhiều cấp học TN: Thực nghiệm TNSP: Thực nghiệm sƣ phạm iv
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Bảng thống kê điểm bài kiểm tra trƣớc tác độngError! Bookmark not defined. Bảng 3.2. Bảng phân phối tần số và tần suất trƣờng PT Hermann Gmeiner .... Error! Bookmark not defined. Bảng 3.3 Bảng phân phối tần số và tần suất trƣờng PTNCH Nguyễn Tất Thành ................................................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 3.4. Phân loại kết quả học tập của HS (%) ...... Error! Bookmark not defined. Bảng 3.5. Bảng các tham số đặc trƣng ...................... Error! Bookmark not defined. Bảng 3.6.Thông số xem xét sự khác biệt giá trị trung bình của 2 lớp (TN-ĐC) ................................................................................... Error! Bookmark not defined. v
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Hình 3.1. Đƣờng lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra trƣờng PT Hermann Gmeiner Hải Phòng .................................................................. Error! Bookmark not defined. Hình 3.2. Đƣờng lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra trƣờng PTNCH Nguyễn Tất Thành ......................................................................... Error! Bookmark not defined. Hình 3.3. Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra trƣờngError! Bookmark not defined. Hình 3.4. Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra trƣờngError! Bookmark not defined. vi
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong thời đại ngày nay, mục đích giáo dục không chỉ là truyền đạt cho ngƣời học những tri thức và kinh nghiệm mà quan trọng hơn là hình thành những năng lực và phẩm chất cần thiết để ngƣời học có thể tự học tập suốt đời; có thể sống, làm việc, thích nghi với mọi sự biến đổi của xã hội. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và học theo hƣớng hiện đại, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của ngƣời học.Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Vì vậy, hiện nay ở nƣớc ta đang tiến hành việc đổi mới phƣơng pháp dạy học theo định hƣớng phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh và bồi dƣỡng phƣơng pháp học tập mà cốt lõi là tự học để họ tự học suốt đời. Có thể nói, dạy học chủ yếu là dạy cách học, dạy cách tƣ duy. Dạy cách học chủ yếu là dạy phƣơng pháp tự học. Theo yêu cầ u đổ i mới hƣớng da ̣y ho ̣c nhằ m giúp ngƣời ho ̣c dạy học theo hƣớng tiếp cận kỹ năng Một trong những phƣơng pháp không chỉ củng cố nâng cao kiến thức, vận dụng kiến thức mà còn là phƣơng tiện để tìm tòi, hình thành kiến thức mới là phƣơng pháp da ̣y ho ̣c tić h hơ ̣p, lồ ng ghép và da ̣y ho ̣c liên môn . Với những lí do nêu trên, tôi quyết định chọn đề tài : “Dạy học chủ đề tích hợp nội dung thực tiễn với kiến thức hóa học chƣơng Oxi – Lƣu huỳnh lớp 10 nhằm nâng cao kết quả học tập của học sinh”. 1
- 2. Mục đích nghiên cứu. Bồi dƣỡng năng lực tự học, sƣ̣ say mê yêu thích môn ho ̣c cho h ọc sinh thông qua viê ̣c giảng da ̣y tić h hơ ̣p, lồ ng ghép nô ̣i dung ƣ́ng du ̣ng thƣ̣c tiễn của hóa ho ̣c đố i với đời số ng trong chƣơng Oxi – Lƣu huỳnh thuộc chƣơng trình hóa ho ̣c ớl p 10. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn của phương pháp dạy học tích hợp.. 3.2. Sưu tầm và xây dựng nội dung kiế n thức hóa học có ứng dụng thực tiễn phần chương Oxi – Lưu Huỳnh trong chương trình hóa học 10. 3.3. Hướng dẫn HS tiế p nhận , sử dụng, ứng dụng nội dung đã xây d ựng một cách hợp lí, hiệu quả. 3.4. Thực nghiê ̣m sư phạm để đánh giá hiệu quả của viê ̣c giảng dạy các nội dung đã xây dựng và các biện pháp đã đề xuất, từ đó rút ra kết luận về khả năng áp dụng đối với viê ̣c dạy học tích hợp liên môn đã đề xuất. 3.5. Tìm hiểu thực trạng việc sử dụng hệ thống nội dung dạy học lồ ng ghép và dạy học liên môn bồi dưỡng việc tự học , tự nghiên cứu và yêu thích môn học cho HS trong quá trình dạy học. 4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Phƣơng pháp da ̣y ho ̣c tić h hơ ̣p nô ̣i dung thƣ̣c tiễn liên quan đế n kiế n thƣ́c hóa ho ̣c chƣơng Oxi – Lƣu Huỳnh trong chƣơng trình hóa ho ̣c lớp 10. - Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hóa học ở trƣờng THPT. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận - Tổng quan các tài liệu trong nƣớc và ngoài nƣớc về lý luận dạy học có liên 2
- quan đến đề tài. Sử dụng phối hợp các phƣơng pháp phân tích, đánh giá, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa,… 5.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Điều tra cơ bản thực trạng công tác dạy và học ở trƣờng phổ thông hiện nay, việc sử dụng các phƣơng pháp dạy học, các phƣơng tiện trực quan, và đặc biệt là sử dụng các chủ đề dạy học tích hợp vào dạy học Hóa học. Thực nghiệm sƣ phạm để kiểm chứng giả thuyết khoa học của đề tài. 5.3. Xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm bằng các phương pháp thống kê toán học. - Đƣa ra những kết quả phân tích định tính, định lƣợng từ đó rút ra kết luận cho đề tài. 6. Phạm vi nghiên cứu : - Chương Oxi – Lưu huỳnh thuộc chương trình hóa học lớp 10. 7. Giả thuyết khoa học - Nếu xây dựng, lƣ̣a cho ̣n và s ử dụng phƣơng pháp da ̣y ho ̣c tić h hơ ̣p h ợp lí nhƣ̃ng nô ̣i dung ƣ́ng du ̣ng thƣ̣c tiễn với kiế n thƣ́c hóa ho ̣c, thì sẽ nâng cao đƣợc chất lƣợng dạy học hóa học hiện nay ở trƣờng THPT. 8. Những đóng góp của đề tài 8.1. Về lý luận - Xây dựng và đề xuất ra một số biện pháp sử dụng hiệu quả một số chủ đề dạy học tích hợp vào giảng dạy môn hóa học THPT. 8.2. Về thực tiễn - Soạn đƣợc một số giáo án tích hợp chƣơng Oxi – Lƣu huỳnh chƣơng trình Hóa học lớp 10. 3
- 9. Cấu trúc luận văn Luận văn đƣợc trình bày trong ba chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về viê ̣c da ̣y ho ̣c tích hơ ̣p nô ̣i dung thƣ̣c tiễn đố i với môn hóa ho ̣c. Chƣơng 2: Áp dụng phƣơng pháp dạy học tích hợp n ội dung thực tiễn với kiến thức khoa học trong chƣơng Oxi – Lƣu huỳnh môn hóa học lớp 10 ở trƣờng phổ thông Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm. Ngoài ra, luận văn còn có các phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo 4
- CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC DA ̣Y HỌC TÍ CH HỢ P VỚI MÔN HÓA HỌC 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Nghiên cứu các vấn đề về bài tập hóa học (BTHH) từ trƣớc đến nay đã có nhiều công trình của các nhà hóa học và đã viết thành sách tham khảo cho các giáo viên (GV) và học sinh (HS) nhƣ: GS.TS. Nguyễn Ngọc Quang nghiên cứu lý luận về bài toán; PGS.TS.Nguyễn Xuân Trƣờng nghiên cứu về bài tập thực nghiệm định lƣợng; PGS.TS Lê Xuân Trọng; PGS.TS Đào Hữu Vinh; PGS.TS Cao Cự Giác và nhiều tác giả đã quan tâm đến nội dung và phƣơng pháp giải toán hóa học, câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học ... Mô ̣t số luâ ̣n văn tha ̣c si ̃ cũng đã nghiên cƣ́u để xây dƣ̣ng hê ̣ thố ng BTHH .Tuy nhiên trong các nghiên cƣ́u hê ̣ thố ng bài tâ ̣p gầ n đây , đa số ít đề cập đến các dạng bài tập theo đinh ̣ hƣớng đổ i mới nhƣ: Bài tập thực nghiệm , thƣ̣c tiễn, bài tập có hình vẽ , đồ thi ,̣ bài tập sử dụng dụng cụ thực hành hóa học , bài tâ ̣p bảo vê ̣ môi trƣờng ... có thể sử dụng phù hơ ̣p với các tỉnh miề n núi , các vùng miề n còn khó khăn về mo ̣i mă ̣t .Vì vậy, viê ̣c sƣ̉ du ̣ng bài tâ ̣p thƣ̣c tiễn trong giảng dạy nhằm khai thác vốn hiểu biết , kinh nghiê ̣m của ho ̣c sinh cũng chƣa đƣơ ̣c quan tâm mô ̣t cách đúng mƣ́c . Đã có một số luận văn thạc sĩ khoa học chuyên ngành hóa học nghiên cứu về vấn đề sử dụng hệ thống BTHH ở trƣờng THPT ở các khía cạnh, mức độ khác nhau nhƣ: 1. Hoàng Kiều Trang (2004), Tăng cường năng lực tự học phần hoá vô cơ (chuyên môn I) cho HS ở trường Cao đẳng Sư phạm bằng phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun, Luận văn thạc sĩ giáo dục, ĐHSP Hà Nội. 2. Nguyễn Thị Quỳnh Hoa (2014), Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề qua dạy học phần Hóa học Phi kim 10 trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐH Giáo Dục 3. Trƣơng Thị Khánh Linh (2015), Phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh thông qua dạy học chương Oxi - Lưu huỳnh Hóa học lớp 10, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐH Giáo Dục 4. Nguyễn Thị Thu (2015), Sử dụng hệ thống bài tập Hóa học nhằm phát triển 5
- năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn phần phi kim - Lớp 10, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐH Giáo Dục Nhƣ vậy, việc sử viê ̣c sƣ̉ du ̣ng phƣơng pháp da ̣y ho ̣c tích hơ ̣p nô ̣i dung thƣ̣c tiễn với kiế n thƣ́c hóa học nâng cao hiệu quả và hứng thú cho ho ̣c sinh là cầ n thiế t . 1.2. Dạy học tích hợp 1.2.1. Khái niệm daỵ học tích hợp. 1.2.1.1. Khái niệm về tích hợp Theo từ điển Giáo dục thì tích hợp là “hành động liên kết các đối tƣợng nghiên cứu, giảng dạy, học tập của cùng một lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực khác nhau trong cùng một kế hoạch giảng dạy” hoặc “tích hợp là lắp ráp, kết nối các thành phần của một hệ thống để tạo nên một hệ thống đồng bộ” hoặc “tích hợp có nghĩa là những kiến thức. kỹ năng học đƣợc ở môn học này, phần này của môn học đƣợc sử dụng nhƣ những công cụ để nghiên cứu học tập trong môn học khác, trong các phần khác nhau của cùng một môn học” hoặc “tích hợp là sự kết hợp một cách hữu cơ, có hệ thống các kiến thức, khái niệm thuộc các môn học khác nhau thành một nội dung thống nhất, dựa trên cơ sở các mối liên hệ lí luận và thực tiễn đƣợc đề cập trong các môn học đó”. 1.2.1.2. Khái niệm về dạy học tích hợp Theo từ điển Giáo dục học, “Dạy học tích hợp là hành động liên kết các đối tƣợng nghiên cứu, giảng dạy, học tập của cùng một lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực khác nhau trong cùng một kế hoạch dạy học. Theo Xavier Roegiers, “Sƣ phạm tích hợp là một quan niệm về quá trình học tập, trong đó toàn thể các quá trình học tập góp phần hình thành ở học sinh những năng lực rõ ràng, có dự tính trƣớc những điều cần thiết cho học sinh, nhằm phục vụ cho các quá trình học tập tƣơng lai, hoặc nhằm hòa nhập học sinh vào cuộc sống lao động, làm cho quá trình học tập có ý nghĩa. Theo UNESCO, “Dạy học tích hợp các khoa học đƣợc định nghĩa là một cách trình bày các khái niệm và nguyên lý khoa học cho phép diễn đạt sự thống nhất cơ bản của các tƣ tƣởng khoa học, tránh nhấn quá mạnh hay quá sớm sự sai khác giữa các lĩnh vực khoa học khác nhau”. 6
- Tại Hội nghị Maryland (04/1973): khái niệm dạy học các khoa học còn bao gồm cả việc dạy học tích hợp các khoa học và công nghệ học. Định nghĩa này nhấn mạnh sự phụ thuộc lẫn nhau giữa hiểu biết khái niệm và nguyên lí khoa học với ứng dụng thực tiễn. 1.2.1.3. Quan điểm về sự tích hợp các môn học Tùy theo quan điểm mà có những phƣơng thứ khác nhau trong việc thực hiện tích hợp các môn học. Theo d' Hainaut (1977), có thể chấp nhận bốn quan điểm tích hợp khác nhau đối với các môn học, đó là Quan điểm “đơn môn”: Có thể xây dựng chƣơng trình học tập theo hệ thống nội dung của một môn học riêng biệt, trong đó ƣu tiên các nội dung khái quát cốt lõi của môn học. Quan điểm này nhằm duy trì các môn học riêng rẽ. Quan điểm “đa môn”: Một chủ đề trong nội dung học tập có liên quan với nội dung kiến thức, kĩ năng thuộc một số môn khác nhau. Những môn học tiếp tục đƣợc tiếp cận một cách riêng rẽ và chỉ phối hợp với nhau ở một số đề tài nội dung. Nhƣ vậy, các môn học không thực sự đƣợc tích hợp. Quan điểm “liên môn”: Nội dung học tập đƣợc thiết kế thành chuỗi các vấn đề, tình huống đòi hỏi muốn giải quyết phải huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các môn học khác nhau. Ở đây, chúng ta nhấn mạnh đến sự liên kết các môn học, làm cho chúng tích hợp với nhau để giải quyết một tình huống cho trƣớc. Khi đó, các quá trình học tập không còn rời rạc mà chúng liên kết với nhau xung quanh vấn đề cần phải đƣợc giải quyết. Quan điểm “xuyên môn”: Nội dung học tập hƣớng vào phát triển những kĩ năng, năng lực cơ bản mà học sinh có thể sử dụng trong tất cả các môn học, trong việc giải quyết những tình huống khác nhau. Có thể lĩnh hội những kiến thức này trong từng môn học hoặc qua những hoạt động chung của nhiều môn học. Trong xu thế phát triển của khoa học kĩ thuật và những nhu cầu của xã hội ngày nay, đòi hỏi chúng ta phải hƣớng đến quan điểm dạy học liên môn và xuyên môn. 1.2.1.4. Các phương thức tích hợp trong dạy học Theo Xanvier Roegiers có 4 phƣơng thức tích hợp Thứ nhất, những ứng dụng chung cho nhiều môn học đƣợc thực hiện ở cuối năm học hay cấp học. Ví dụ: các môn Hóa học, Vật lý, Sinh học vẫn đƣợc dạy riêng 7
- rẽ nhƣng đến cuối năm học hoặc cuối cấp có một phần, một chƣơng về những vấn đề chung của khoa học tự nhiên và thành tựu ứng dụng thực tiễn, học sinh đƣợc đánh giá bằng bài thi tổng hợp kiến thức. Thứ hai, những ứng dụng chung cho nhiều môn học đƣợc thực hiện ở những thời điểm cụ thể đều đặn trong năm học. Ví dụ: các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học vẫn đƣợc dạy riêng rẽ. Tuy nhiên, chƣơng trình có bố trí xen kẽ một số chƣơng trình tích hợp liên môn nhằm làm cho học sinh quen dần với việc sử dụng kiến thức những môn học gần gũi nhau. Thứ ba, phối hợp quá trình học tập những môn học khác nhau bằng đề tài tích hợp. Cách này đƣợc áp dụng cho những môn học gần nhau về bản chất, mục tiêu hoặc cho những môn học có đóng góp bổ sung nhau, thƣờng dựa vào một môn học công cụ nhƣ Toán, Tiếng việt. Trong trƣờng hợp này, môn học tích hợp đƣợc một giáo viên giảng dạy. Thứ tƣ, phối hợp quá trình học tập những môn học khác nhau bằng các tình huống tích hợp, xoay quanh những mục tiêu chung cho một nhóm môn, tạo thành các môn học tích hợp. 1.2.1.5. Vai trò của tích hợp trong dạy học Dạy học từng môn riêng rẽ giúp học sinh hình thành kiến thức khoa học một cách hệ thống, dạy học tích hợp giúp học sinh liên hệ kiến thức trong nhà trƣờng và thực tiễn cuộc sống. Bởi các tình huống trong dạy học tích hợp thƣờng gắn với thực tiễn cuộc sống, gần gũi và hấp dẫn học sinh; học sinh cần phải giải thích, phân tích, lập luận,… để giải quyết các vấn đề. Qua đó, tạo điều kiện phát triển các phƣơng pháp và kĩ năng cơ bản của học sinh nhƣ: lập kế hoạch, phân tích, tổng hợp thông tin, đề xuất giải pháp một cách sáng tạo,…; tạo cơ hội kích thích động cơ, lợi ích và sự tham gia vào các hoạt động học tập, đặc biệt có thể thu hút cả những học sinh trung bình và yếu về năng lực học. Dạy học tích hợp đƣợc đặt trong bối cảnh thực tiễn, gắn với nhu cầu của học sinh kéo theo những ích lợi, sự tích cực và sự chịu trách nhiệm của học sinh. Và từ đó, sẽ cho phép tạo ra niềm tin ở học sinh, giúp các em tích cực huy động và vận dụng vốn kinh nghiệm của bản thân. 8
- Việc lặp lại các kiến thức một cách đơn điệu sẽ trở nên khó khăn vì học sinh không thể thu nhận và lƣu trữ tất cả các thông tin đến một cách riêng lẻ. Dạy học tích hợp tạo mối liên hệ trong học tập bằng việc kết nối các môn học khác nhau, nhấn mạnh đến sự phụ thuộc và mối quan hệ giữa các kiến thức, kĩ năng và phƣơng pháp của các môn học đó. Vì vậy, dạy học tích hợp là phƣơng thức dạy học hiệu quả để kiến thức đƣợc cấu trúc một cách có tổ chức và vững chắc. Khuynh hƣớng dạy học tích hợp cho phép rút ngắn thời gian dạy học, đồng thời tăng khối lƣợng và chất lƣợng thông tin của chƣơng trình và nội dung sách giáo khoa. Dạy học tích hợp giúp học sinh phát triển, phối hợp nhiều kĩ năng, trong đó có những kĩ năng mà ở các môn học đơn lẻ khó có khả năng hình thành đƣợc. Giúp học sinh thông minh và vận dụng một cách sáng tạo các kiến thức, kĩ năng một cách hài hòa, hợp lý để giải quyết các vấn đề, tình huống khác nhau và mới mẻ trong cuộc sống hiện đại. Từ đó, dạy học tích hợp sẽ giúp học sinh trở thành những ngƣời lao động tích cực, ngƣời công dân tốt. 1.2.2. Tác dụng của dạy học tích hợp Dạy học “tích hợp”: Học sinh đƣợc lợi gì? (Dân trí) - Theo chương trình và sách giáo khoa sau năm 2018, học sinh sẽ học theo phương pháp tích hợp. Vậy, dạy tích hợp, học sinh được lợi gì? - đó là nhiều ý kiến băn khoăn của nhiều phụ huynh. Ít môn học Theo Đề án đổi mới căn bản toàn diện giáo dục thì sau năm 2018, số môn bắt buộc của học sinh sẽ chỉ còn 3-8 môn, thay vì 11-13 môn nhƣ hiện nay. Chƣơng trình giáo dục phổ thông sẽ dạy theo phƣơng án tích hợp và phân hóa. Cụ thể, ở tiểu học tăng cƣờng tích hợp trong nội bộ môn học Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội (các lớp 1, 2, 3) và lồng ghép các vấn đề nhƣ môi trường, biến đổi khí hậu, kĩ năng sống, dân số, sức khỏe sinh sản,… vào các môn học và hoạt động giáo dục. Lớp 4 và lớp 5, thực hiện điều chỉnh và hình thành hai môn: Khoa học và Công nghệ và tìm hiểu xã hội. 9
- Ở THCS, tăng cƣờng tích hợp trong nội bộ môn học Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ, Công nghệ, Giáo dục công dân,… và lồng ghép các vấn đề nhƣ môi trường, biến đổi khí hậu, kĩ năng sống, dân số, sức khỏe sinh sản,…vào các môn học và hoạt động giáo dục. Xây dựng hai môn học mới là Môn Khoa học tự nhiên (trên cơ sở các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học hiện hành) và môn Khoa học xã hội (trên cơ sở các môn Lịch sử, Địa lý hiện hành và một số vấn đề xã hội). Ở THPT, tiếp tục thực hiện tích hợp một số nội dung chƣa thành môn học nhƣng cần thiết giáo dục cho HS vào các môn học và hoạt động nhƣ đã làm trong chƣơng trình hiện hành. Sau năm 2018, giảm các môn học chỉ từ 3 - 8 môn ở bậc phổ thông. Thứ trƣởng Bộ GD-ĐT Nguyễn Vinh Hiển cho biết: "Dạy học tích hợp sẽ mang lại nhiều lợi ích nhƣ giúp học sinh áp dụng đƣợc nhiều kỹ năng, nền tảng kiến thức tích hợp giúp việc tìm kiếm thông tin nhanh hơn, khuyến khích việc học sâu và rộng, thúc đẩy thái độ học tập tích cực đối với học sinh. Thay đổi cách dạy này không gây ra sự xáo trộn về số lƣợng và cơ cấu giáo viên, không nhất thiết phải đào tạo lại mà chỉ cần bồi dƣỡng một số chuyên đề dạy học tích hợp. Không đòi hỏi phải tăng cƣờng quá nhiều về cơ sở vật chất và thiết bị dạy học". Thạc sĩ Nguyễn Hồng Liên, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam cho biết: “Việc dạy tích hợp góp phần hình thành và phát triển kĩ năng quyết định, giao tiếp và làm việc nhóm. Nội dung đƣợc giảm tải nhằm tăng thời gian và không gian cho GV áp dụng các phƣơng pháp dạy học sáng tạo và tƣơng tác, HS phát huy tốt hơn quyền chủ động học tập của mình. Việc dạy học không chú trọng vào việc dạy kiến thức mà nhấn mạnh vào việc hình thành cho học sinh phƣơng pháp và kỹ năng tƣ duy trong học tập, đòi hỏi giáo viên phải có những sáng tạo trong phƣơng pháp dạy học”. Tăng cƣờng vai trò ngƣời thầy! Tán thành với phƣơng án đổi mới này, nhiều chuyên gia giáo dục cho rằng cần phải nghiên cứu kỹ trƣớc khi áp dụng. Thạc sĩ Nguyễn Hồng Liên đề nghị: “Xây dựng các môn học thuộc lĩnh vực khoa học xã hội cấp tiểu học cần chú trọng vào sự tham gia tích cực của học sinh, 10
- tài liệu dạy học không bị bó hẹp trong tài liệu SGK. Nội dung chƣơng trình học chú ý đến tính ứng dụng, thực tiễn, phù hợp và gần gũi với cuộc sống, tránh sự lệ thuộc quá lớn vào logic của khoa học bộ môn làm cho kiến thức đƣa vào nhà trƣờng quá mang tính hàn lâm, nặng nề”. PGS.TS Trần Trung Ninh cho rằng, đối với môn hóa, không nên tích hợp ba môn vật lý - hóa học - sinh học thành một môn học mới, vì kiến thức chuyên sâu trong nội bộ mỗi môn học là rất lớn và không phải hoàn toàn tƣơng đồng. Môn hóa có thể tích hợp với các bộ môn khác cũng có nhiều sự liên hệ nhất định nhƣ toán, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ, giáo dục công dân. Đồng thời phải tăng cƣờng hoạt động tự nghiên cứu của học sinh, tăng cƣờng các giờ thực hành, hoạt động ngoại khóa theo chủ đề, giảm giờ dạy lý thuyết, xây dựng hệ thống bài tập mở, bài tập gắn với thực tiễn có nội dung vận dụng kiến thức liên môn. Với SGK lịch sử, PGS.TS Nghiêm Đình Vỳ - Trƣờng ĐH Sƣ phạm Hà Nội, cho rằng: “Ở tiểu học, trƣớc hết là tích hợp trong nội bộ môn học và tích hợp các vấn đề xã hội nhƣ môi trƣờng, năng lƣợng, biến đổi khí hậu, toàn cầu hóa… nên chuyển từ học theo thông sử thành kể chuyện lịch sử, chủ yếu là lịch sử Việt Nam nhƣng có kết hợp với những câu chuyện tiêu biểu của thế giới. Ví dụ: kể về Quốc kì, Quốc ca, về tên gọi của nƣớc ta qua các thời kì, về các nhân vật lịch sử, về phong tục, tập quán dân tộc… ở mức đơn giản dễ hiểu, dễ nhớ. Đối với môn Lịch sử THCS, cấp học này cần học đầy đủ quá trình phát triển của lịch sử… Toàn bộ chƣơng trình lịch sử ở cấp THCS sẽ thiết kế theo đƣờng thẳng, từ lịch sử cổ - trung đến lịch sử cận - hiện đại. Đối với lịch sử THPT, cần viết dƣới dạng chủ đề. Đây là sự kết hợp giữa việc truyền thụ kiến thức là chủ yếu với định hƣớng phát triển năng lực của ngƣời học, khi vai trò của ngƣời dạy và ngƣời học có sự thay đổi. 1.2.3. Các phương pháp sử dụng trong dạy học tích hợp . 1. Phƣơng pháp thuyết trình nêu vấn đề 2. Phuơng pháp đàm thoại 11
- -Đàm thoại tái hiện -Đàm thoại giải thích -Đàm thoại phát hiện (gợi mở, tìm tòi) 3. Dạy học phát hiện và giải quyế t vấn đề 4. Dạy học hợp tác (theo nhóm ) 5. Phƣơng pháp trực quan -Sử dụng thí nghiệm trong DH -Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, biểu bảng , sơ đồ trong DH -Sử dụng các tƣ liệu điện tử trong DH 6. Ứng dụng CNTT trong dạy học -Sử dụng phần mềm powerpoint để thiết kế bài giảng -Sử dụng phần mềm mindmap trong DH -Sử dụng Grap trong dạy học 7. Dạy học theo dự án 8. Dạy học theo hợp đồng 9. Dạy học theo góc 10. Hoạt động tự lực học tập của HS: HS tự học tự nghiên cứu 11. Sử dụng bài tập hóa học trong dạy học Trong các phƣơng pháp trên khi da ̣y ho ̣c tích hơ ̣p có phƣơng pháp da ̣y ho ̣c nêu vấ n đề và giải quyết vẫn đề thƣơng hay áp dụng với các bƣớc thực hiê ̣n sau: Bƣớc 1: Đặt vấn đề Bƣớc 2: Tạo tình huống có vấn đề 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 343 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 308 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 229 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 265 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 202 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn