Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Ninh
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là từ nghiên cứu lý luận cơ bản về hoạt động kiểm soát chi ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước, đánh giá thực trạng, từ đề đó xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước Quảng Ninh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Ninh
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐẶNG NHẬT TRƢỜNG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8.34.02.01 Đà Nẵng - 2020
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. Hoàng Dƣơng Việt Anh Phản biện 1: TS. Đặng Tùng Lâm Phản biện 2: TS. Tống Thiện Phước Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 18 tháng 10 năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Là đ n v tr c thuộc K NN uảng ình, K NN uảng Ninh m ng nh ng thuận ợi và h hăn chung c ngành trong hoạt chu n môn, đặc biệt à trong hoạt động iểm so t chi thường u n NSNN. Ngoài r , với tính chất à một hu ện ngh o, nguồn c tài chính hạn h p, năng c trong đi u hành chi NSNN c n hạn chế, bất cập, việc th c hiện c c giải ph p nh m iểm so t việc s d ng NSNN một c ch hiệu quả uôn được c c cấp chính qu n, hu ện uảng Ninh qu n tâm chỉ đạo. Việc hoàn thiện hoạt động iểm so t chi thường u n NSNN tại K NN uảng Ninh nh m đ p ng u c u đối mới trong đi u hành ngân s ch nhà nước một c ch c hiệu quả, g p ph n th c đ ph t triển inh tế đ phư ng, nhất à với hu ện ngh o như uảng Ninh à việc àm cấp thiết. Vì vậ , học vi n chọn đ tài: "Hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Ninh" àm uận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Từ nghi n c u ý uận c bản v hoạt động iểm so t chi ngân s ch Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước, đ nh gi th c trạng, từ đ đ uất c c hu ến ngh nh m hoàn thiện hoạt động iểm so t chi thường u n NSNN tại K NN uảng Ninh. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống h nh ng vấn đ ý uận c bản v hoạt động iểm so t chi ngân s ch Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước. - Phân tích th c trạng hoạt động iểm so t chi thường u n
- 2 NSNN tại K NN uảng Ninh, đ nh gi nh ng mặt tích c c, nh ng hạn chế và ngu n nhân nh ng hạn chế. -Đ uất c c hu ến ngh nh m hoàn thiện hoạt động iểm so t chi thường u n NSNN tại K NN uảng Ninh đ p ng u c u mới đ ng đặt r trong gi i đoạn tới. 2.3 Câu hỏi nghiên cứu - Nội dung c iểm so t chi thường u n NSNN qu K NN là gì? - Hoạt động iểm so t chi thường uyên NSNN qua KBNN uảng Ninh được th c hiện như thế nào? C nh ng hạn chế gì? Do nh ng ngu n nhân nào? - C n c nh ng hu ến ngh nào để hoàn thiện hoạt động iểm so t chi thường u n NSNN qu K NN uảng Ninh? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghi n c u c uận văn à nh ng vấn đ ý uận v iểm so t chi thư ng u n NSNN tại K NN hoạt động th c tiễn c chi thường u n NSNN tại K NN uảng Ninh đối với c c đ n c qu n hệ với ngân s ch nhà nước tr n đ bàn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi v nội dung: Luận văn tập trung nghi n c u v c c nh m m c chi, c chế chính s ch, qu trình iểm so t chi thường u n NSNN đối với c c c qu n quản ý nhà nước, c c đ n v s nghiệp công ập và c c đ n v th hưởng ngân s ch nhà nước h c. - Phạm vi v hông gi n: Đ tài nghi n c u c c nội dung c hoạt động iểm so t chi thường u n NSNN tại K NN tr n đ bàn hu ện uảng Ninh. - Phạm vi v thời gi n: Số iệu nghi n c u được thu thập,
- 3 lý, phân tích, so sánh trong giai đoạn từ năm 2016 – 2018 và đ uất c c hu ến ngh nh m hoàn thiện hoạt động iểm so t chi thường u n NSNN tại K NN uảng Ninh cho nh ng năm tiếp theo. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu Luận văn s d ng nguồn số iệu th cấp được thu thập từ c c nguồn: - T c giả sẽ c đ nh nh ng d iệu th cấp c n thiết trong nghi n c u đ tài trước hi tiến hành thu thập d iệu. C c d iệu th cấp sẽ được thu thập và ý theo uc uc việc s d ng d iệu đ trong đ tài. - Tiến hành thu thập nh ng vấn đ ý uận đã được r t r từ c c đ tài nghi n c u, tạp chí ho học để àm c sở ý uận để s d ng trong đ tài h đ nh gi , đễ uất hu ến ngh . Ngoài r , số iệu th cấp được thu thập thông qu b o c o chi ngân s ch nhà nước tại K NN uảng Ninh. 4.2. Phương pháp phân tích số liệu S d ng c c phư ng ph p phân tích để phân tích nh ng số iệu th cấp đã thu thập được để àm c sở cho việc đ nh gi th c trạng hoạt động chi thường u n NSNN và đ uất nh ng giải ph p thiết th c. - Từ nh ng số iệu th cấp đã được thu thập, t c giả tiến hành phân tích chi tiết c c c c nội dung i n qu n đến hoạt động iểm so t chi thường u n ngân s ch nhà nước, àm c sở đ nh gi tổng qu t th c trạng hoạt động iểm so t chi thường u n ngân s ch nhà nước tại K NN uảng Ninh. - S d ng phư ng ph p so s nh để so s nh th c trạng với c c đ nh hướng, m c ti u đã đ r nh m đ nh gi nh ng hiệu quả, và hạn
- 4 chế trong hoạt động iểm so t chi ngân s ch nhà nước tại Kho bạc Nhà nước ở đ phư ng. - Từ nh ng ết quả c c c phư ng ph p phân tích, so s nh; tr n c sở c c ý uận, t c giả sẽ tiến hành đ uất c c hu ến ngh nh m hoàn thiện hoạt động iểm so t chi thường u n ngân s ch nhà nước tại K NN uảng Ninh. 5. Bố cục đề tài Ngoài ph n mở đ u và ết uận, uận văn c bố c c gồm 3 chư ng như s u: Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Chương 2: Thực trạng hoạt động kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại KBNN Quảng Ninh Chương 3: Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Ninh 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC 1.1. TỔNG QUAN VỀ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 1.1.1. Chi ngân sách nhà nƣớc a. Khái niệm chi ngân sách nhà nước Chi NSNN à nh ng hoản chi ti u do Chính ph hoặc c qu n Nhà nước c th m qu n qu ết đ nh và th c hiện trong một năm ngân s ch. b. Đặc điểm chi NSNN
- 5 c. Phân loại chi NSNN 1.1.2. Chu trình hoạt động chi ngân sách nhà nƣớc Chu trình hoạt động chi NSNN được hiểu à một qu được ặp đi ặp ại từ hâu ập d to n, chấp hành d to n đến qu ết to n chi NSNN, được c thể như s u: a. Lập dự toán chi ngân sách nhà nước b. Chấp hành dự toán chi ngân sách nhà nước 1.1.3. Quyết toán chi ngân sách nhà nƣớc u ết to n chi NSNN được th c hiện theo phư ng ph p à c qu n tài chính th m đ nh hồ s và du ệt qu ết to n cho từng đ n v d to n, tổng hợp toàn bộ d to n c một cấp ngân s ch trình hội đồng nhân dân ph chu n. 1.2. CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 1.2.1. Khái niệm chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc Chi thường u n c NSNN à qu trình phân phối, s d ng vốn NSNN để đ p ng cho c c nhu c u chi gắn i n với th c hiện c c nhiệm v c Nhà nước v ập ph p, hành ph p, tư ph p và d ch v công cộng h c mà Nhà nước vẫn phải cung ng. 1.2.2. Phân loại chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc a. Phân loại chi thường xuyên ngân sách nhà nýớc theo mục ðích sử dụng: b. Phân loại chi thường xuyên NSNN theo tính chất kinh tế 1.2.3. Đặc điểm của chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc 1.2.4. Vai trò của chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc 1.3. KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC 1.3.1. Khái niệm kiểm soát chi thƣờng xuyên Kiểm so t chi thường u n NSNN qu K NN à việc
- 6 K NN tiến hành iểm tr , iểm so t c c hoản chi thường u n NSNN đảm bảo đ ng qu đ nh c uật NSNN; 1.3.2. Sự cần thiết kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc S c n thiết iểm so t chi thường u n ngân s ch nhà nước qu Kho bạc Nhà nước được thể hiện qu c c ếu tố s u: - Tính công h i minh bạch n n tài chính công c một đất nước, s đổi mới phù hợp với u thế chung c thế giới à tất ếu. - C chế quản ý, cấp ph t th nh to n tu đã được thường u ns đổi và từng bước hoàn thiện, nhưng cũng chỉ c thể qu đ nh được nh ng vấn đ c bản theo hướng thống nhất từ tr n uống dưới. Vì vậ s c n thiết phải iểm so t chi thường u n ngân s ch nhà nước qu K NN à rất c n thiết nh m đảm bảo ỷ cư ng, ỷ uật trong s d ng ngân s ch nhà nước, đảm bảo đ ng uật, n toàn, hiệu quả c chi thường u n ngân s ch nhà nước. 1.3.3. Đặc điểm kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Thứ nhất, đại bộ phận c c hoản chi thường u n m ng tính ổn đ nh h rõ nét. Thứ hai, ét theo c cấu chi NSNN ở từng ni n độ và m c đích s d ng cuối cùng c vốn cấp ph t thì đại bộ phận c c hoản chi thường u n c NSNN c hiệu c t c động trong hoảng thời gi n ngắn và m ng tính chất ti u dùng ã hội. Thứ ba, phạm vi, m c độ chi thường u n c NSNN gắn chặt với c cấu tổ ch c c bộ m Nhà nước và s chọn c Nhà nước trong việc cung ng c c hàng h công cộng. Chi thường u n uôn phải hướng vào việc bảo đảm hoạt động bình thường c
- 7 bộ m Nhà nước. 1.3.4. Yêu cầu đối với hoạt động kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc 1.4. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC. 1.4.1 Tiếp nhận hồ sơ, chứng từ 1.4.2 Thực hiện kiểm soát chi 1.4.3 quyết định sau kiểm soát chi 1.4.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc. 1.5. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC Chi thường u n ngân s ch à hoạt động i n qu n đến nhi u ĩnh v c, nhi u cấp ngân s ch, nhi u ngành, tổ ch c, c nhân trong ã hội. Do đ hoạt động KSC thường u n NSNN tại K NN cũng ch u t c động c nhi u ếu tố với m c độ và phạm vi h c nh u. Tu nhi n nh ng nhân tố ch ếu và c t c động mạnh mẽ tr c tiếp đến hoạt động iểm so t chi thường u n NSNN tại K NN c thể chi thành h i nh m: Nh m nhân b n ngoài qu n và nh m nhân tố b n trong. 1.5.1 Nhân tố bên ngoài a. Hệ thống văn bản pháp lý về quản lý ngân sách nhà nước b. Chế độ phân cấp quản lý ngân sách nhà nước c. Phương thức cấp phát, thanh toán kinh phí d. Chất lượng dự toán ngân sách nhà nước
- 8 e. Ý thức chấp hành của các đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước f. Hệ thống kế toán ngân sách nhà nước 1.5.2 Nhân tố bên trong a. Tổ chức bộ máy và thủ tục kiểm soát chi b. Quy trình nghiệp vụ c. Năng lực lãnh đạo, quản lý . Năng lực, trình độ của đội ngũ công chức làm công tác kiểm soát chi e. Hệ thống các chương trình tin học ứng dụng và hệ thống cơ sở vật chất, các trang thiết bị khác. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Trong Chư ng 1, uận văn đã hệ thống h c sở ý uận v iểm so t chi thường u n NSNN qu K NN b o gồm c c nội dung chính sau: - Hệ thống h ý uận v chi thường u n NSNN. - Hệ thống h ý uận v hoạt động iểm so t chi thường xuyên NSNN tại K NN với h i nội dung trọng tâm à nội dung hoạt động iểm so t chi thường u n NSNN tại KBNN và các tiêu chí đ nh gi hoạt động này. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động iểm so t chi thường u n NSNN tại KBNN.
- 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC QUẢNG NINH 2.1 KHÁI QUÁT VỀ KHO BẠC NHÀ NƢỚC QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của KBNN Quảng Ninh 2.1.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của KBNN Quảng Ninh a. Chức năng của KBNN Quảng Ninh b. Nhiệm vụ của KBNN Quảng Ninh c. Quyền hạn của KBNN Quảng Ninh 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và nhiệm vụ của cán bộ kiểm soát chi KBNN Quảng Ninh 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC QUẢNG NINH 2.2.1. Cơ sở pháp lý thực hiện hoạt động KSC thƣờng xuyên NSNN tại KBNN Quảng Ninh 2.2.2. Đối tƣợng kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN tại KBNN Quảng Ninh - C c c qu n hành chính nhà nước; C c đ n v s nghiệp công ập; C c tổ ch c chính tr ã hội - Tổ ch c chính tr ã hội, chính tr ã hội - ngh nghiệp, tổ ch c ã hội, tổ ch c ã hội - ngh nghiệp được ngân s ch nhà nước hỗ trợ inh phí thường u n - Đối tượng h c theo hướng dẫn ri ng c c qu n nhà
- 10 nước c th m qu n. a. Phân loại các đơn vị sử dụng ngân sách - Phân oại theo cấp ngân s ch + Ngân s ch Trung ư ng: 5đ nv. + Ngân s ch đ phư ng: 115 đ n v : Trong đ : Ngân s ch tỉnh: 4đ nv. Ngân s ch hu ện: 98 đ n v . Ngân sách xã: 13 đ n v . b. Đội ngũ giao dịch viên trực tiếp làm công tác KSC thường xuyên NSNN Hoạt động KSC thường u n NSNN tại KBNN uảng Ninh được gi o cho gi o d ch vi n. Tổng số c c gi o d ch vi n tại KBNN uảng Ninh 08 công ch c, trong đ 07 gi o d ch vi n và 01 ế to n trưởng. 2.2.3. Quy trình KSC thƣờng xuyên NSNN tại KBNN Quảng Ninh a. Qui trình KSC thường xuyên NSNN theo hình thức rút dự toán Khách hàng GD viên Kế to n trưởng Gi m đốc Th quỹ Thanh toán viên Trung tâm thanh toán ước 1 – Gi o d ch vi n ( GDV) ph tr ch đ n v
- 11 ước 2 - Kế to n trưởng ước 3 - GDV ph tr ch đ n v ước 4 - Gi m Đốc K NN ước 5 - GDV được gi o quản ý đ n v tiến hành đ ng dấu và uân chu ển ch ng từ ước 6 - GDV bảo quản, ưu tr tài iệu ế to n Đ ng ch ng từ h ng ngà theo qu đ nh hiện hành. 2.2.4. Nội dung KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Quảng Ninh C c nội dung c thể c hoạt động KSC thường u n qua KBNN uảng Ninh b o gồm: a. Tiếp nhận hồ sơ, chứng từ: Tất c c hoản chi phải th c hiện iểm tr , iểm so t c ế to n trưởng nghiệp v , đi u nà dẫn đến hối ượng công việc c ế to n trưởng tăng n rất ớn, chất ượng iểm so t chi đảm bảo tính chặt chẽ hông c o, việc r tồn đọng ch ng từ và thời gi n ý hồ s qu hạn so với qu đ nh tăng n. b. Tiến hành kiểm soát chi: (i) Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, chứng từ đối với từng khoản chi. (ii) Kiểm tra các yếu tố hạch toán (iii) Kiểm soát các khoản chi có trong dự toán NSNN (iv) Kiểm tra, kiểm soát các khoản chi, bảo đảm chấp hành đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi NSNN do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. (v) Kiểm tra tính pháp lý của lệnh chuẩn chi đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách hoặc người được ủy quyền quyết định.
- 12 c. Quyết định sau kiểm soát chi Hồ s , ch ng từ th nh to n được Gi m đốc K NN ý du ệt, công ch c àm công t c KSC và th nh to n vi n th c hiện như s u: - Trường hợp Gi m đốc K NN hông ý du ệt th nh to n (cấp tạm ng hoặc th nh to n) cho đ n v SDNS, thì công ch c àm nhiệm v KSC c tr ch nhiệm thông b o b ng văn bản g i cho đ n v s d ng ngân s ch b ng đường công văn hoặc qu điện thoại i n ạc. - Trường hợp Gi m đốc K NN ý du ệt th nh to n (cấp tạm ng hoặc th nh to n), GDV th c hiện tạm ng h th nh toán cho ĐVSDNS theo chế độ qu đ nh. - Trả ại 01 giấ r t d to n cho đ n v : công ch c àm nhiệm v KSC tiến hành đ ng dấu 01 bản ưu hồ s KSC và 01 bản trả ại ĐVSDNS biết hồ s đã được du ệt th nh to n. - Chi ti n mặt tại quỹ 2.2.5. Kết quả hoạt động KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Quảng Ninh a. Doanh số chi thường xuyên NSNN qua KBNN Quảng Ninh Bảng 2.1. Doanh số chi thường xuyên NSNN qua KBNN Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2018 ĐVT: Triệu đồng Cấp ngân sách Năm Tổng cộng NS TƢ NS Tỉnh NS Huyện NS xã 2016 87.389 33.913 256.767 88.508 466.586 2017 82.406 34.982 283.695 85.732 486.815 2018 84.386 48.466 299.204 93.661 525.717 (Nguồn: Báo cáo KBNN Quảng Ninh) u số iệu chi thường u n NSNN tại bảng 2.2, cho thấ
- 13 chi thường u n NSNN tr n đ bàn hu ện uảng Ninh qua hàng năm tăng cả ở 4 cấp ngân s ch. Tổng chi thường u n NSNN năm 2017 tăng 9,5% so với năm 2016 và năm 2018 tăng 9,2% so với năm 2017. Đi u nà thể hiện qu mô hoạt động KSC thường u n c K NN uảng Ninh ngà càng tăng. b. Số lượng hồ sơ giải quyết trước hạn, đúng hạn, quá hạn Bảng 2.2. Kết quả giải quyết hồ sơ KSC thường xuyên NSNN về mặt tiến độ Đơn vị tính: % Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Số hồ s đã giải qu ết trước 33,10% 35,98% 39,59% hạn Số hồ s đã giải qu ết đ ng 68,55% 65,73% 62,04% hạn Số hồ s đã giải qu ết hông 0,36% 0,31% 0,38% đ ng hạn (Nguồn: Báo cáo KBNN Quảng Ninh) ảng 2.2. cho thấ , tu qu mô do nh số chi thường u n NSNN qua KBNN uảng Ninh tăng qu c c năm, cùng với đ à số ượng hồ s phải giải qu ết càng nhi u, nhưng số ượng hồ s giải qu ết trước hạn và đ ng hạn chiếm tỷ ệ c o trong tổng số hồ s phải giải qu ết. Tỷ ệ hồ s giải qu ết hông đ ng hạn chỉ d o động ở m c 0,3% trong 3 năm. Tỷ ệ hồ s giải qu ết trước hạn d o động ở m c tr n 30%, năm 2015 tăng n 39,59%. c. Cơ cấu chi thường xuyên
- 14 Bảng 2.3: Doanh số chi thường xuyên NSNN theo nhóm mục chi của KBNN Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2018 Đơn vị tính: Triệu đồng Chi Chi Chi thanh mua nghiệp vụ Chi Tổng Năm toán cá sắm, chuyên khác cộng nhân sửa môn chữa 2016 420.300 3.266 11.013 32.007 466.586 2017 438.863 4.043 12.267 31.642 486.815 2018 477.351 3.803 6.992 37.641 525.717 (Nguồn: Báo cáo KBNN Quảng Ninh) Bảng 2.4: Cơ cấu chi thường xuyên NSNN theo nhóm mục chi của KBNN Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2018 Chi Chi thanh Chi mua nghiệp vụ Năm toán cá sắm, sửa Chi khác chuyên nhân chữa môn 2016 90,08% 0,70% 2,36% 6,86% 2017 90,15% 0,83% 2,52% 6,50% 2018 90,80% 0,71% 1,33% 7,16% (Nguồn: Báo cáo KBNN Quảng Ninh) Theo bảng 2.4, c cấu c c hoản chi thường u n theo nh m m c chi hông c biến động ớn trong gi i đoạn 2016 – 2018. Chi th nh to n c nhân c tỷ trọng c o nhất và ổn đ nh ở m c tr n 90% trong cả 3 năm. Đâ à nhóm chi c tính chất ổn đ nh, ít th đổi, vì, đâ à gi i đoạn th c hiện ch trư ng c Đảng và nhà nước trong việc tinh gọn bộ m , nâng c o hiệu quả trong hoạt động công v ,
- 15 việc iểm so t hồ s ch ng từ cho nh m chi nà đ n giản h n c c nh m m c chi h c. e. Kết quả từ chối cấp phát, thanh toán qua kiểm soát chi Bảng 2.5: Số liệu từ chối thanh toán chi thường xuyên NSNN của KBNN Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2018 (ĐVT: triệu đồng) Số đơn vị chƣa Số món thanh Số tiền từ chối Năm chấp hành toán chƣa đủ thanh toán đúng chế độ thủ tục (nghìn đồng) 2016 60 40 1.557 2017 12 37 1.133 2018 10 15 861 (Nguồn: Báo cáo KBNN Quảng Ninh) f. Số dư tạm ứng chi thường xuyên so với tổng chi thường xuyên trong năm Bảng 2.6. Số dư tạm ứng các cấp NSNN qua KNNN Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2018 Đơn vị tính: đồng Tháng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 1 867.000.000 1.711.728.000 1.822.119.000 2 1.097.322.000 30.000.000 54.000.000 3 125.744.300 287.606.564 290.708.563 4 72.413.507 309.210.681 320.110.728 5 390.776.585 834.567.000 926.327.000 6 304.932.200 0 0 7 1.640.330.225 0 0 8 574.423.421 0 0 9 0 100.500.933 137.700.127 10 0 374.056.000 384.050.000
- 16 11 135.441.602 264.480.300 290.730.200 12 0 0 0 (Nguồn: Báo cáo KBNN Quảng Ninh) g. Kết quả kiểm toán chi thường xuyên NSNN của Kiểm toán Nhà nước khi thực hiện kiểm toán tại ĐVSDNS trên địa bàn huyện Quảng Ninh Gi i đoạn từ năm 2016 đến năm 2018, Kiểm to n Nhà nước c một n th c hiện iểm to n c c ĐVSDNS tr n đ bàn hu ện Hu ện uảng Ninh. u ết quả iểm to n c bản chư ph t hiện được s i s t gì ớn. Khi ph t hiện ĐVSDNS chi s i so với nội dung d to n gi o, s i đối tượng, hồ s th nh to n tại đ n v nội dung hông trùng hớp với nội dung th nh to n qu K NN. Đâ à vấn đ i n qu n đến ch tài hoản, ế to n trưởng đ n v s d ng ngân s ch, nh ng ỗi vi phạm n u tr n chỉ được ph t hiện qu công t c th nh tr chu n ngành trong ĩnh v c K NN. Tu nhi n, công t c th nh tr hông thể th c hiện được toàn bộ c c đ n v s d ng ngân s ch, đâ à ẽ hở để c c c nhân như Kế to n trưởng, ch tài hoản ợi d ng để chiếm đoạt NSNN. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC QUẢNG NINH 2.3.1. Những mặt thành công 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế a. Những điểm hạn chế b. Nguyên nhân của những hạn chế KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
- 17 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC QUẢNG NINH 3.1. KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN TẠI KBNN QUẢNG NINH 3.1.1. Thực hiện chặt chẽ một số nội dung trong quy trình kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN - Đối với nhiệm v th c hiện iểm so t chi, công ch c àm công t c iểm so t chi phải tuân th chấp hành đ ng ngu n tắc và đi u iện chi NSNN theo qu đ nh c Luật NSNN số 83/2015/ H13 ngà 25/6/2015, c c văn bản hướng dẫn c ph p uật hiện hành và c chế chính s ch tài chính c i n qu n đến hoạt động iểm so t chi; đặc biệt tuân th iểm so t: 3.1.2. Nâng cao chất lƣợng chất lƣợng công tác tự kiểm tra hoạt động nghiệp vụ KBNN u công t c t iểm tr sẽ thấ được chất ượng công t c iểm so t chi thường u n NSNN tại đ n v và việc chấp hành ỷ uật, ỷ cư ng, qu trình nghiệp v , chế độ trong th c hiện KSC, từ đ ph t hiện nh ng s i phạm để p thời chấn chỉnh, nâng c o ý th c tr ch nhiệm c c n bộ àm công t c KSC. Do đ , công t c t iểm tr c n phải được th c hiện nghi m t c, thường u n đối với từng c n bộ, từng bộ phận trong đ n v , b n cạnh đ phải c c chế thưởng phạt nghi m minh; th c hiện hen thưởng p thời, hợp ý sẽ c t c d ng động vi n c n bộ phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm v được gi o, ích thích phong trào thi đu trong đ n v .
- 18 Tr n c sở ết quả công t c t iểm tr đ uất cấp c th m qu n s đổi, bổ sung chế độ chính s ch, qu trình nghiệp v để hoàn thiện c chế chính s ch, ph p uật c i n qu n àm căn c ph p ý để th c hiện ch c năng nhiệm v KSC thường u n NSNN qu K NN ngà càng tốt h n. 3.1.3. Hạn chế sử dụng tiền mặt trong thanh toán Để hạn chế s d ng ti n mặt trong th nh to n, KBNN Quảng Ninh c n tăng cường ỷ uật th nh to n hông dùng ti n mặt theo qu đ nh tại Thông tư số 13/2017/TT- TC qu đ nh v quản ý, thu chi b ng ti n mặt qu hệ thống K NN. 3.1.4. Ngăn ngừa hiện tƣợng chia nhỏ gói thầu Để ngăn ngừ hiện tượng chia nhỏ g i th u đối với c c hoản chi thuộc diện phải đấu th u, K NN uảng Ninh tu n tru n đến đến đ n v s d ng ngân s ch chấp hành đ ng c c qu đ nh c Luật đấu th u cũng, trường hợp ph t hiện c c đ n v s d ng ngân s ch c hiện tượng chi nhỏ g i th u thì tổng hợp b o c o Ph ng Tài chính, U ND hu ện p thời ý nh ng hành vi vi phạm; Kiến ngh hành vi chi nhỏ g i th u trong mu sắm hàng h , tài sản c đ n v s d ng ngân s ch vào hành vi vi phạm hành chính trong ĩnh v c K NN để c chế tài ý p thời. 3.1.5. Chủ động, tăng cƣờng phối hợp với các cơ quan, ban, ngành trong thực hiện hoạt động kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN Trước hết c n nhận đ nh rõ h n ch c năng, nhiệm v và tr ch nhiệm c K NN và c c c qu n h c trong ĩnh v c iểm so t chi thường xuyên. C qu n tài chính ch u tr ch nhiệm iểm so t chi trong suốt qu trình chi ti u ở hâu ét du ệt d to n, hâu theo dõi tiến độ chi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn