intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tư vấn lập dự án miễn phí Khu công nghiệp cảng Thành Tài tỉnh Long An

Chia sẻ: Thảo Nguyên Xanh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:50

113
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phân tích môi trường đầu tư, đánh giá tác động môi trường, khả năng phát sinh rủi ro, phương án ngăn ngừa và biện pháp khắc phục, nguồn vốn thực hiện dự án Khu công nghiệp cảng Thành Tài tỉnh Long An,... là những nội dung chính trong bài thuyết minh dự án "Khu công nghiệp cảng Thành Tài tỉnh Long An". Mời các bạn cùng tham khảo để có thêm tài liệu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tư vấn lập dự án miễn phí Khu công nghiệp cảng Thành Tài tỉnh Long An

  1. DỰ ÁN: KHU CÔNG NGHIỆP CẢNG     Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 1
  2. DỰ ÁN: KHU CÔNG NGHIỆP CẢNG   ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH THUYẾT MINH DỰ ÁN KHU CÔNG NGHIỆP CẢNG  THÀNH TÀI TỈNH LONG AN Địa điểm đầu tư: Cụm CN Long Định, xã Long Định, Huyện Cần Đước, Tỉnh  Long An  Long An, Tháng 08/2015   ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU  TƯ THẢO NGUYÊN XANH (Tổng Giám đốc)   NGUYỄN VĂN MAI Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 2
  3. DỰ ÁN: KHU CÔNG NGHIỆP CẢNG   MỤC LỤC Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 3
  4. DỰ ÁN: KHU CÔNG NGHIỆP CẢNG   TÓM TẮT DỰ ÁN Giới thiệu chủ đầu tư Tên công ty  :   Giấy chứng nhận đăng ký DN :   Địa chỉ trụ sở          :   Đại diện theo pháp luật:   Ngành nghề kinh doanh:  + Vận tải, kinh doanh kho vận, Logistic,… + Khu công nghiệp, khu công nghệ cao, hạ tầng khu CN,….  + Các sản phẩm phụ trợ công nghệ cao, sản xuất xốp nhựa, vật liệu   nhựa,… Mô tả sơ bộ thông tin dự án Tên dự án   :   Địa điểm xây dựng :  Diện tích đầu tư : 2,714 m² Mục tiêu đầu tư : Xây dựng nhà hàng ẩm thực & khu giải trí, tổ chức   các sự kiện cưới, hỏi, hội nghị, thể thao,... Mục đích đầu tư :  + Đáp ứng nhu cầu cưới hỏi, liên hoan, hội nghị, tổ chức sự kiện của nhân dân   và các cơ quan tổ chức cũng như khách du lịch tại tỉnh Long An. + Tạo việc làm, mang lại thu nhập  ổn định cho lao động tại địa phương, đóng  góp tích cực vào Ngân sách Nhà Nước.       + Góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh Long An  + Tăng lợi nhuận cho chủ đầu tư, là cơ  hội giúp phát triển và mở  rộng ngành   nghề kinh doanh dịch vụ phù hợp với điều kiện và năng lực thực tế của Công ty. Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới Hình thức quản lý  : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban   Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập. Vòng đời dự án : 50 năm kể từ khi bắt đầu hoạt động (Tính toán hiệu quả tài   chính cho 10 năm đầu tiên hoạt động) Tổng mức đầu tư : 21,518,829,000 đồng + Vốn tự có là :   6,455,649,000 đồng chiếm 30%. + Vốn vay ngân hàng : 15,063,181,000 đồng chiếm tỷ lệ 70% (Nguồn vốn vay này  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 4
  5. DỰ ÁN: KHU CÔNG NGHIỆP CẢNG   dự  kiến vay trong thời gian 84 tháng với lãi suất dự  kiến là 10.5%/năm. Thời gian ân   hạn gốc là 12 tháng. Lãi trả hàng tháng kể từ tháng thứ 13 trở đi). Tiến độ đầu tư :  + 2015 : Tiến hành chuẩn bị các bước phục vụ thực hiện dự án + Quý IV/2015:  Dự án chính thức đi vào hoạt động         CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN Căn cứ pháp lý Báo cáo đầu tư được lập dựa trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau:  Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13  ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội   nước CHXHCN Việt Nam;   Luật Đất đai số 45/2013/QH13  ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước Cộng   hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;   Nghị  định số  43/2014/NĐ­CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ  quy định chi   tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;  Căn cứ  Nghị  định số  44/2014/NĐ­CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ  quy   định về giá đất;   Nghị định số 21/2013/NĐ­CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức   năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;  Thông   tư   02/2015/TT­BTNMT   Quy   định   chi   tiết   một   số   điều   của  nghị   định số  43/2014/NĐ­CP và nghị  định số  44/2014/NĐ­CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về  đất đai của   chính phủ;  Luật   đầu   tư   số   67/2014/QH1   ngày   26   tháng   11   năm   2014   của   Quốc   Hội   nước   CHXHCN Việt Nam;  Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc   Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nước CHXHCN   Việt Nam;  Luật Thuế  thu nhập doanh nghiệp số  14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội  nước CHXHCN Việt Nam;  Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013  của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt   Nam;  Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số  điều của Luật Quản lý thuế;  Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một  số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;  Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;  Nghị   định   số   51/2010/NĐ­CP   ngày   14/5/2010   và   Nghị   định   số   04/2014/NĐ­CP   ngày  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 5
  6. DỰ ÁN: KHU CÔNG NGHIỆP CẢNG   17/1/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;  Nghị định số 83/2013/NĐ­CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một  số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;  Nghị định số 209/2013/NĐ­CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng   dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;  Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ­CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi   hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều  của các Nghị định về thuế;  Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ­CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng,   nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;  Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;  Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ­CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt  và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế ­ xã hội;  Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ­CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung  một số  điều của Nghị  định số  92/2006/NĐ­CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ  về  lập, phê  duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế ­ xã hội;  Căn   cứ   Thông   tư   số   05/2013/TT­BKHĐT   ngày   31/10/2013   của   Bộ   trưởng   Bộ   Kế  hoạch và Đầu tư  hướng dẫn tổ  chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố  quy  hoạch tổng thể phát triển kinh tế ­ xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;  Thông   tư   số   05/2008/TT­BTNMT   của   Bộ   Tài   Nguyên   &   Môi   Trường   ngày   18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động  môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.  Quyết định 22/2006/QĐ­BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ  Tài Nguyện và Môi  Trường về  việc áp dụng 5 Tiêu chuẩn Việt Nam về  môi trường và bãi bỏ  áp dụng  một số  tiêu chuẩn đã quy định theo QĐ số  35/2002/QĐ­BKHCNMT ngày 25/06/2002  của Bộ KHCNMT;  Căn cứ các pháp lý khác có liên quan; Các tiêu chuẩn Việt Nam Dự án Khu công nghiệp Cảng Thành Tài Tỉnh Long An của Công ty CP Đầu  tư  công nghiệp Hanel được thực hiện dựa trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn  chính như sau:  Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997­BXD);  Quyết định số 04 /2008/QĐ­BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật  Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);  TCVN 2737­1995: Tải trọng và tác động ­ Tiêu chuẩn thiết kế;  TCXD 229­1999: Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo  TCVN 2737 ­1995;  TCVN 375­2006: Thiết kế công trình chống động đất; Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 6
  7. DỰ ÁN: KHU CÔNG NGHIỆP CẢNG    TCXD 45­1978: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;  TCVN 5760­1993: Hệ thống chữa cháy ­ Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử  dụng;  TCVN 5738­2001: Hệ thống báo cháy tự động ­ Yêu cầu kỹ thuật;  TCVN 2622­1995: PCCC cho nhà, công trình yêu cầu thiết kế;  TCVN­62:1995: Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;  TCVN 6160 – 1996: Yêu cầu về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;  TCVN 6305.1­1997 (ISO 6182.1­92) và TCVN 6305.2­1997 (ISO 6182.2­93);  TCVN 4760­1993: Hệ thống PCCC ­ Yêu cầu chung về thiết kế;  TCXD 33­1985: Cấp nước ­ mạng lưới bên ngoài; công trình ­ tiêu chuẩn thiết  kế;  TCVN 5576­1991:  Hệ thống cấp thoát nước ­ quy phạm quản lý kỹ thuật;  TCXD 51­1984: Thoát nước ­ mạng lưới bên trong và ngoài công trình ­ Tiêu  chuẩn thiết kế;  TCXD 188­1996: Nước thải đô thị ­Tiêu chuẩn thải;  TCVN 4474­1987: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nước trong nhà;  TCVN 4473:1988: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong;  TCVN 5673:1992: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong;  TCVN  4513­1998: Cấp nước trong nhà;  TCVN 6772: Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt;  TCVN 188­1996: Tiêu chuẩn nước thải đô thị;  TCVN 5502: Đặc điểm kỹ thuật nước sinh hoạt;  TCVN 5687­1992: Tiêu chuẩn thiết kế thông gió ­ điều tiết không khí ­ sưởi  ấm;  TCXDVN 175:2005: Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép;  11TCN 19­84: Đường dây điện;  11TCN 21­84: Thiết bị phân phối và trạm biến thế;  TCVN 5828­1994: Đèn điện chiếu sáng đường phố ­ Yêu cầu kỹ thuật chung;  TCXD 95­1983: Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình  dân dụng;   TCXD 25­1991: Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình  công cộng;  TCXD 27­1991: Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công  cộng;  TCVN­46­89: Chống sét cho các công trình xây dựng;  EVN : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet Nam). Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 7
  8. DỰ ÁN: KHU CÔNG NGHIỆP CẢNG   2.2 Giới thiệu tỉnh Long An 2.2.1 Điều kiện tự nhiên tỉnh Long An Tỉnh Long An tiếp giáp với Thành phố  Hồ  Chí Minh và tỉnh Tây Ninh về  phía  Đông, giáp với Vương Quốc Campuchia về phía Bắc, giáp với tỉnh Đồng Tháp về phía  Tây và giáp tỉnh Tiền Giang. Tỉnh Long An có vị  trí địa lý khá đặc biệt là tuy nằm  ở  vùng ĐBSCL song lại  thuộc Vùng phát triển kinh tế trọng điểm phía Nam (VPTKTTĐPN), được xác định là   vùng kinh tế động lực có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh  tế  Việt Nam. Long An có đường ranh giới quốc gia với Campuchia dài: 132,977 km,  với hai cửa khẩu Bình Hiệp (Mộc Hóa) và Tho Mo (Đức Huệ). Long An là cửa ngõ  nối liền Đông Nam Bộ với ĐBSCL, nhất là có chung đường ranh giới với TP. Hồ Chí   Minh, bằng hệ  thống giao thông đường bộ  như  : quốc lộ  1A, quốc lộ  50, . . . các  đường tỉnh lộ : ĐT.823, ĐT.824, ĐT.825 v.v . . . Đường thủy liên vùng và quốc gia đã  có và đang được nâng cấp, mở  rộng, xây dựng mới, tạo động lực và cơ  hội mới cho  phát triển. Ngoài ra, Long An còn được hưởng nguồn nước của hai hệ thống sông Mê   Kông và sông Đồng Nai. Là tỉnh nằm cận kề với TP.HCM có mối liên hệ kinh tế ngày càng chặt chẽ với   Vùng Phát Triển Kinh Tế  Trọng Điểm Phía Nam (VPTKTTĐPN), nhất là Thành phố  Hồ Chí Minh một vùng quan trọng phía Nam đã cung cấp 50% sản lượng công nghiệp  cả  nước và là đối tác đầu tư, chuyển giao công nghệ, là thị  trường tiêu thụ  hàng hóa  nông sản lớn nhất của Đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL). Diện tích tự  nhiên của toàn tỉnh là 449.194,49 ha, dân số 1.542.606 (theo số  liệu   0 0 dân số tính đến tháng 5 năm 2013). Tọa độ địa lý : 105 30' 30'' đến 106 47' 02'' kinh độ  0 0 Đông và 10 23' 40'' đến 11 02' 00'' vĩ độ Bắc. Tỉnh Long An có 15 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các huyện: Đức Huệ,  Đức Hòa, Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc, Thủ  Thừa, Tân Trụ, Châu Thành, Thạnh   Hóa, Tân Thạnh, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng, thị  xã Kiến Tường và thành phố  Tân An; có 192 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 166 xã, 12 phường và 14 thị trấn. 2.2.2. Tình hình kinh tế xã hội Tỉnh Long An  Trong 6 tháng đầu năm, mặc dù còn nhiều khó khăn nhưng tình hình kinh tế của   tỉnh đã đạt được kết quả khả quan, tăng trưởng kinh tế cao hơn cùng kỳ.   Sản xuất nông nghiệp cơ bản thuận lợi và có nhiều chuyển biến tích cực: diện  tích, năng suất vụ  lúa mùa và đông xuân 2013 – 2014 tăng so với cùng kỳ, xây dựng  “cánh đồng lớn” theo hướng liên kết 4 nhà mang lại hiệu quả rõ rệt (năng suất, giá cả  đều cao hơn so với sản xuất bên ngoài), thanh long và chanh tiếp tục là loại cây trồng  cho lợi nhuận cao; dịch bệnh trong chăn nuôi được kiểm soát chặt chẽ, không gây  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 8
  9. DỰ ÁN: KHU CÔNG NGHIỆP CẢNG   thiệt hại lớn, chăn nuôi đang có xu hướng phục hồi và phát triển; triển khai nhanh mua  tạm trữ theo chủ trương của Chính phủ  đạt chỉ  tiêu được giao, góp phần tiêu thụ  lúa   gạo hàng hóa trong dân; tiếp tục tập trung nguồn lực thực hiện chương trình xây dựng   nông thôn mới.  Công nghiệp được tích cực hỗ  trợ  tháo gỡ  khó khăn, thúc đẩy sản xuất, kinh  doanh, giá trị  sản xuất tăng khá so với cùng kỳ. Thương mại – dịch vụ, xuất nhập  khẩu tiếp tục  ổn định và có bước phát triển, kiểm soát thị  trường, giá cả, chỉ  số  giá  tiêu dùng tăng thấp. Thu hút đầu tư nước ngoài tăng cả về số lượng dự án và mức vốn   đầu tư  so với cùng kỳ. Công tác xây dựng cơ  bản được tập trung chỉ  đạo đẩy nhanh   tiến độ  thi công, giải ngân kịp thời theo khối lượng, đảm bảo chất lượng và thanh  quyết toán theo quy định.  Thường xuyên kiểm tra đôn đốc huy động các nguồn thu, thu đúng, đủ, kịp thời   vào ngân sách nên đạt tiến độ  dự  toán, tiếp tục thực hiện triệt để  tiết kiệm chi theo   quy định. Tập trung xây dựng Đề  án tái cơ  cấu kinh tế của tỉnh, triển khai thực hiện   kế hoạch, giải pháp nâng cao chỉ số PCI năm 2014.  Các lĩnh vực văn hóa ­ xã hội triển khai thực hiện các nhiệm vụ  trọng tâm theo  kế hoạch đề ra, đảm bảo thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách an sinh xã hội. Giữ  vững an ninh chính trị, trật tự  an toàn xã hội, ngăn chặn kịp thời các biểu hiện lợi  dụng tình hình liên quan đến vấn đề biển Đông để gây rối làm mất trật tự xã hội, chủ  động đấu tranh phòng chống tội phạm, kiềm chế tai nạn giao thông. Công tác cải cách   hành chính được đẩy mạnh. 2.3 Đặc điểm tự nhiên huyện Cần Đước, Tỉnh Long An Huyện Cần Đước nằm ở phía Đông nam vùng hạ tỉnh Long An, thuộc vùng kinh  tế  trọng điểm của tỉnh. Là một huyện ven biển, được bao bọc bởi sông Rạch Cát và   sông Vàm Cỏ. Diện tích: 219,57 km2 chiếm 4,85% diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Dân số:  161.991 người (thống kê 2001). Mật độ bình quân: 742 người/km2. Sông Vàm Cỏ Đông làm ranh giới với huyện Tân Trụ, và một đoạn Vàm Cỏ làm  ranh giới với huyện Châu Thành. Phía đông giáp sông Soài Rạp. Phía đông bắc giáp   huyện Cần Giuộc. Phía bắc giáp huyện Bến Lức. Phía Tây giáp huyện Tân Trụ  và  Châu Thành. Phía Nam giáp huyện Gò Công Đông tỉnh Tiền Giang. Địa hình khá bằng phẳng hơi nghiêng về  phía biển Đông chia ra làm hai vùng  thượng ­ hạ  ranh giới là nơi kinh Xóm Bồ  nối với Rạch Đào. Hai vùng này không  mang đặc điểm sinh thái rõ rệt như  huyện Cần Giuộc. Tuy nhiên, ở  vùng hạ  một số  khu vực dọc theo sông Vàm Cỏ  khá thấp, đặc biệt là hai xã Long Hựu Đông, Long   Hựu Tây được bao bọc bởi sông lớn nên đất nhiễm mặn. Long Hựu Đông xã cuối   cùng của tỉnh Long An, nằm đối mặt với Biển Đông có đồn Rạch Cát, một pháo đài   phòng thủ ven biển kiên cố, kiến trúc độc đáo, được Pháp xây dựng hồi năm 1910, nay  được công nhận là di tích lịch sử cấp quốc gia đáng được chú ý. Cần Đước gồm 1 thị trấn và 16 xã: Thị trấn Cần Đước, Long Cang, Long Định,   Long Hoà, Long Hựu Đông, Long Hựu Tây, Long Khê, Long Sơn, Long Trạch, Mỹ Lệ,   Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 9
  10. DỰ ÁN: KHU CÔNG NGHIỆP CẢNG   Phước Đông, Phước Tuy, Phước Vân, Tân Ân, Tân Chánh, Tân Lân, Tân Trạch. ­ Khí hậu: Cần Đước mang sắc thái chung của khí hậu Đồng bằng Sông Cửu  Long với hai mùa: mùa mưa và mùa khô, đồng thời chịu ảnh hưởng thời tiết vùng cận   biển: + Nằm trong vùng đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nhiệt  độ  trung bình trên địa bàn xấp xỉ  27 độ  C;  ẩm độ  bình quân 79 % và chênh lệch cao   giữa mùa khô và mùa mưa (20 % ­ 90 % ). Số giờ nắng bình quân 2.700 giờ / năm. + Chế  độ  mưa: mùa mưa thường từ  tháng 4 AL đến tháng 11 AL, lượng mưa  bình quân khoảng1600 mm/năm, trong tháng 9­10 lượng mưa rất lớn, trùng với thời  điểm lũ cao gây ra hiện tượng ngập lụt trong vùng. Giữa mùa mưa có hiện tượng hạn   kéo dài khoảng 15 ngày trong tháng 7 hoặc tháng 8 ( gọi là hạn Bà Chằng ). + Chế độ  gió: Cần Đước chịu ảnh hưởng chế độ  gió mùa, cũng thay đổi theo 2   mùa rõ rệt. Gió mùa Đông Bắc vào mùa khô, với tốc độ  trung bình 5 – 7m/giây. Gió   mùa Tây Nam vào mùa mưa, tốc độ trung bình 3,2m/giây. Cần Đước ít có bão, đôi khi   do ảnh hưởng của bão hoặc áp thấp nhiệt đới có mưa lớn xảy ra. ­ Nguồn nước: + Nguồn nước mặt: được hình thành từ  hệ thống sông Vàm Cỏ, sông Rạch Cát   và hệ hốngkênh rạch chằng chịt trên địabàn, thường bị mặn vào mùa khô. + Nguồn nước mưa: mùa mưa thườngkéo dài từ tháng 4 cho đến hết tháng 11, là  nguồn nước ngọt chủ yếu để sản xuất nông nghiệp và dùng cho sinh hoạt. + Nguồn nước ngầm có độ sâu trên140m đến 300m, có hàm lượng sắt cao, có 5   xã không có nguồn nước ngầm là Long Định, Long Cang, Tân Trạch, Long Sơn, Phước  Tuy. ­ Thủy văn: Chế  độ  thủy văn  ở  Cần Đước chịu tác động mạnh của chế  độ  bán   nhật triều của biển Đông. Vào mùa khô thủy triều đưa nước mặn từ  cửa Soài Rạp  theo sông Vàm Cỏ  và sông Rạch Cát vào nội đồng. Hơn nữa địa hình thấp từ  Bắc   xuống Nam, trung bình từ  0,6 – 0,8m so với mực nước biển, có nơi chỉ  khoảng 0,3 –  0,5m nên nước mặn dễ xâm nhập sâu vào trong nội đồng. ­ Đất đai: Cần Đước có 06 nhóm đất gồm: nhóm đất phù sa; nhóm đất phù sa  nhiễm mặn; nhóm đất phèn tiềm tàng; nhóm đất phèn hoạt động; nhóm đất phèn tiềm  tàng nhiễm mặn; nhóm đất phèn hoạt động nhiễm mặn. Nhìn chung tỷ  lệ  đất phèn  chiếm diện tích lớn, là một hạn chế  cho việc phát triển trồng trọt. Đất ở Cần Đước  có thể trồng lúa, trồng rau màu, trồng lát, trồng dưa hấu và nuôi tôm. 2.4. Các điều kiện và cơ sở của dự án 2.4.1. Vị trí­ Giấc mơ của chủ đầu tư Vị trí triển khai dự án nằm trong Cụm công nghiệp Long Định, huyện Cần Đước,  tỉnh Long An.  2.4.2. Năng lực của nhà đầu tư Ngoài vị trí đẹp trong mơ, dự án còn có những ưu điểm sau: ­   Năng lực tài chính vững mạnh. ­  Có kinh nghiệm và vốn kiến thức, hiểu biết nhất định trong lĩnh vực kinh doanh cầu   Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 10
  11. DỰ ÁN: KHU CÔNG NGHIỆP CẢNG   cảng, logistics,… +)  Dịch vụ cầu cảng: Hệ thống cầu cảng dài tổng cộng gần 450m, mớn nước   trước bến 9m, được phép tiếp nhận các loại phương tiện thuỷ trong và ngoài nước có  trọng tải đến 5.000 DWT cập bến, neo đậu làm hàng dễ  dàng tại cảng. Hơn nữa,   chúng tôi còn cung ứng một số dịch vụ tiện ích phục vụ quá trình neo đậu của các loại  phương tiện thuỷ  tại cảng theo yêu cầu của thuyền trưởng. Bên cạnh hệ  thống cầu  cảng này, chúng tôi còn có đội tàu lai dắt nhiều năm kinh nghiệm, luôn túc trực hỗ trợ  các phương tiện thuỷ cập và rời bến dễ dàng hơn khi có yêu cầu. +) Dịch vụ xếp dỡ và vận chuyển hàng hoá: Lực lượng công nhân bốc dỡ  hàng   hoá, các lái cẩu và đội ngũ điều khiển các loại xe cơ  giới chuyên dụng (xe nâng, xe  kéo,…) nhiều kinh nghiệm kết hợp với các công cụ  chuyên dụng cho công việc xếp  dỡ  hàng như  băng tải, máng trượt, cáp,… sẽ  xếp dỡ  các loại hàng hoá một cách tốt  nhất và đảm bảo tiến độ  làm hàng mà quý khách yêu cầu. Ngoài ra, chủ  đầu tư  sẵn   sàng đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hoá theo yêu cầu của quý khách từ cảng Thành   Tài Bến Lức đến các địa điểm khác nằm trong và ngoài tỉnh Long An. 2.4.3. Tiềm năng khai thác  Là quốc gia có đường bờ biển trên 3.200 km, có nhiều vị  trí thuận lợi để  phát triển cảng biển, gần các tuyến hàng hải quốc tế và nằm trong vùng kinh tế  năng động. Trong những năm qua, chúng ta đã dành một phần lớn ngân sách và  nguồn vốn ODA để đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông nhằm tạo điều kiện thuận   lợi cho vận tải hàng hóa và dịch vụ  logistics phát triển. Hệ  thống cảng biển   Việt Nam cũng đã và đang được đầu tư xây dựng với quy mô lớn và hiện đại.   Tuy nhiên, một trong những khó khăn lớn của các cảng biển là cơ  sở  hạ  tầng   kết nối với vùng tập trung hàng hóa còn yếu. Do đó, cần phải phát triển hệ  thống cơ  sở hạ  tầng giao thông một cách đồng bộ, hợp lý, vững chắc, để  tạo  nên mạng lưới hoàn chỉnh kết nối các phương thức giao thông nhằm tối ưu hóa  về vị trí và thời gian, lưu chuyển và dự  trữ  nguồn tài nguyên từ  điểm đầu của   dây chuyền cung ứng cho đến tay người tiêu dùng. Hệ  thống cầu cảng dài tổng cộng 450m, mớn nước trước bên 9m, được phép   tiếp nhận các loại phương tiện thuỷ trong và ngoài nước có trọng tải đến 5.000 DWT   cập bến, neo đậu làm hàng dễ dàng tại cảng. Hơn nữa, chủ đầu tư còn cung ứng một  số dịch vụ tiện ích phục vụ quá trình neo đậu của các loại phương tiện thuỷ tại cảng   theo yêu cầu của thuyền trưởng. Nhu cầu giảm sự quá tải tại mốt số Cầu Cảng khác: Hiện nay thực tế cho thấy  Cầu Cảng Sài Gòn đang hoạt động trong tình trạng quá tải thường xuyên. Hình  ảnh  kẹt xe do hàng trăm chiếc đầu kéo ra vào thường xuyên tại Cảng là điều dễ nhìn thấy   hàng ngày. Dự Án đầu tư Cầu Cảng Thành Tài có khả năng nhận Tàu hàng cỡ lớn với   hệ  thống giao thông tốt và thuận lợi hơn sẽ  chắc chắn góp phần giảm đi sự  quá tải  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 11
  12. DỰ ÁN: KHU CÔNG NGHIỆP CẢNG   này. Nhu cầu vận chuyển gần hơn và nhanh hơn : Hiện nay các tàu đi đến Cầu Cảng   Hiệp Phước đều theo luồng sông Lòng Tàu với khoảng xa 70km. Nếu đi theo luồng  sông Soài Rạp thì do còn một số điểm cạn nên các tàu hàng lớn không thể  ra vào. Do  đó cự ly vận chuyển là còn xa. Nhu cầu Kho ngoại quan phục vụ xuất nhập khẩu :Nhu cầu xuất và nhập khẩu   hàng hoá và linh kiện của khu vực Nam bộ  hàng năm với tổng sản lượng là rất lớn.   Mà hầu hết hàng hoá cần phải trải qua thủ  tục kiểm hoá và hải quan. Ngoài ra số  lượng loại hàng tạm nhập để tái xuất là khá lớn. Bên cạnh đó hiện nay có nhiều Công  ty xuất hoặc nhập khẩu hàng với số lượng rất lớn mà kho chứa của Công ty lại không   đáp ứng được. Do đó nhu cầu thuê kho bãi của Dự Án cầu cảng từ các Doanh nghiệp   là rất lớn.   Nhu cầu tiếp đón và bốc dỡ hàng hoá xuất nhập khẩu ngày càng tăng :Theo báo   cáo của Cục Hàng Hải Việt Nam về quy hoạch tổng thể Cảng biển Việt Nam nhóm   Cảng biển số  5 có tốc độ  tăng trưởng từ  25 – 30% mỗi năm. Ngoài ra sự  hình thành   hàng loạt khu công nghiệp và hàng trăm Doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại thành phố  HCM và các tỉnh phía nam như  Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Hậu Giang sẽ  đẩy   nhanh nhu cầu sử dụng các dịch vụ do Cầu Cảng cung cấp.  Nhu cầu phát triển chung của tỉnh Long An, thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh   lân cận: Vị trí địa lý của Dự Án đầu tư  Cầu Cảng Thành Tài  nằm trong khu vực quy   hoạch các khu công nghiệp của tỉnh Long An, là cửa ngõ của thành phố  Hồ Chí Minh  và các tỉnh lân cận. Do đó Cầu Cảng sẽ góp phần tăng trưởng kinh tế  thông qua dịch   vụ tiếp đón tàu cỡ lớn và bốc dỡ hàng hoá.  Nhu cầu mở  rộng sản xuất và ngành hàng kinh doanh của Công ty Hanel: Đối  với Công ty việc sản xuất và kinh doanh đa ngành là nằm trong chương trình phát triển  chung của công ty. Việc lập dự án và đầu tư  Cầu Cảng Thành Tài là một phần trong  kế  hoạch phát triển đó. Ngoài ra Cầu Cảng sẽ  giúp cho công ty chủ  động hơn trong   Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 12
  13. DỰ ÁN: KHU CÔNG NGHIỆP CẢNG   việc xuất nhập khẩu hàng hoá (vì công ty có khối lượng xuất nhập khẩu hàng hoá rất  lớn), tiết giảm được chi phí khi sử dụng các dịch vụ cầu cảng và tăng thêm lợi nhuận  cho Tổng công ty thông qua kinh doanh cầu cảng.     2.5. Sự cần thiết đầu tư Xuất phát từ  yêu cầu phát triển nhanh quá trình vận tải giao lưu hàng hóa, kịp   thời đáp ứng nhu cầu tăng trưởng về xuất nhập khẩu các loại hàng hóa cần thiết bằng   đường biển trực tiếp phục vụ  các ngành kinh tế  nông nghiệp, công nghiệp của tỉnh  Long An, các cụm Công nghiệp Dự án khu Cảng Thành Tài – Cụm công nghiệp Long   Định tỉnh Long An và đảm nhận một phần hàng hóa của nhóm cảng biển số 5, nhằm   góp phần thúc đẩy quá trình phát triển KTXH  tỉnh Long An, Vùng kinh tế trọng điểm  phía Nam và các tỉnh ĐBSCL; Đồng thời nhằm tận dụng các lợi thế về điều kiện địa  lý tự  nhiên, khu nước, luồng tàu cùng hệ thống giao thông đường thủy, đường bộ  tại  khu vực Cần Đước­Long An cho thấy việc nghiên cứu đầu tư  xây dựng cảng Thành  Tài là rất hợp lý và cần thiết, nhằm khai thác tốt nhất tiềm năng của một đầu mối   giao lưu hàng hải lớn của Tỉnh trên sông Soài Rạp, trực tiếp làm giảm bớt lưu lượng   hàng hóa và chi phí vận tải hàng xuất nhập khẩu hàng năm phải chuyển tiếp lên các   cảng TP.Hồ  Chí Minh bằng đường bộ, đường thủy nội địa và ngược lại; Mặt khác  việc đầu tư xây dựng Cảng Thành Tài còn góp phần làm tăng khả năng lưu thông hàng  hóa, đẩy nhanh quá trình khai thác, phát triển các cảng khu vực Đồng bằng sông Cửu  Long và cả khu vực Nam Bộ. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 13
  14. DỰ ÁN: KHU CÔNG NGHIỆP CẢNG   PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ Địa điểm đầu tư dự án Tú coi lại giùm bản vẽ và chi tiết khu cảng bên mình thực hiện dự án Địa điểm dự án (Tú coi chèn bản vẽ vô nha) Hiện trạng mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật 3.2.1 Tiêu chuẩn thiết kế mặt bằng + Phù hợp với quy hoạch được duyệt. + Địa thế cao, bằng phẳng, thoát nước tốt. + Đảm bảo các quy định an toàn và vệ sinh thực phẩm, vệ sinh môi trường. + Không gần các nguồn chất thải độc hại. + Đảm bảo nguồn thông tin liên lạc, cấp điện, nước từ  mạng lưới cung cấp   chung. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 14
  15. DỰ ÁN: KHU CÔNG NGHIỆP CẢNG   3.2.2. Hiện trạng a) Hệ thống đường giao thông Bình đồ tuyến: Cao độ xây dựng mặt đường trung bình + 1,0 m. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa, vỉa hè, vỉa hè lát gạch terazzo, trồng cây  xanh, thảm cỏ 2 bên đường. Trắc ngang tuyến đường: Độ dốc ngang mặt đường hai mái là: i = 2% Kết cấu mặt đường là bêtông nhựa rải nóng Nền móng đường được gia cố cừa tràm và lớp đệm cát Sơ bộ chọn kết cấu phần đường như sau: + Nền đất hiện hữu gia cố cừ tràm + Lớp đệm cát + Lớp đá cấp phối sỏi đỏ + Lớp đá cấp phối 0 – 4 + Lớp bêtông nhựa rải nóng Trắc dọc đường: Cao độ  thiết kế  tại tim đường mới bằng cao độ  tim đường hiện hữu, độ  dốc   dọc tuyến đường i = 0%. b) Hệ thống đường sân bãi Đường sân bê tông xi măng: Kết cấu làm mới, cụ thể kết cấu từ trên xuống   BTXM đá 1x2cm M300 dày :20 cm;  Giấy dầu hoặc tấm nilong ngăn cách;  Cát hạt trung lu lèn K > 0.98 dày :20 cm;  Đất sỏi đỏ đắp lu lèn K > 0.98 dày :20 cm;  Nền đất lu lèn K > 0.95. Để  thu nước mặt trên sân, tạo độ  dốc tự  nhiên mặt bãi dốc 1% về  phía tường bao   quanh xây dựng các hố thu nước mới. Đường bê tông nhựa  Để  đảm bảo giao thông quanh khu vực dự  án được thông suốt và thuận lợi,   cần xây dựng mới bó vỉa, vỉa hè, hố ga thoát nước và trồng cây xanh xung quanh;  Căn cứ  hệ  thống thoát nước mặt hiện hữu và hướng thoát nước từ  trong ra   ngoài hệ thống thoát nước chung, thiết kế độ dốc dọc đường là 0.5% và độ dốc ngang đường  là 1%. Bó vỉa, vỉa hè và trồng cây xanh: Toàn bộ  bó vỉa dọc theo đường bãi, đường xung  quanh bằng BTXM đá 1x2cm M200 dày 20cm, cao 25cm, được đúc sẵn từng tấm dài 1m và  lắp ghép;  Xung quanh mỗi hạng mục công trình xây dựng vỉa hè rộng 02m. Lát vỉa hè bằng   gạch màu đỏ và xám xanh. c) Hệ thống điện Hệ thống chiếu sáng bên trong được kết hợp giữa chiếu sáng nhân tạo và  chiếu sáng tự  nhiên. Hệ  thống chiếu sáng bên ngoài được bố  trí hệ  thống đèn   pha, ngoài việc bảo đảm an ninh cho công trình còn tạo được nét thẩm mỹ cho   Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 15
  16. DỰ ÁN: KHU CÔNG NGHIỆP CẢNG   công trình vào ban đêm. Công trình được bố  trí trạm biến thế  riêng biệt và có  máy phát điện dự  phòng. Hệ  thống tiếp đất an toàn, hệ  thống điện được lắp   đặt riêng biệt với hệ thống tiếp đất chống sét. Việc tính toán thiết kế hệ thống  điện được tuân thủ  tuyệt đối các tiêu chuẩn qui định của tiêu chuẩn xây dựng   và tiêu chuẩn ngành. d) Hệ thống cấp thoát nước Hệ thống cấp thoát nước được thiết kế đảm bảo yêu cầu sử dụng nước: ­ Nước sinh hoạt.  ­ Nước cho hệ thống chữa cháy. Việc tính toán cấp thoát nước được tính theo tiêu chuẩn cấp thoát nước  cho công trình công cộng và theo tiêu chuẩn PCCC quy định. e) Hệ thống chống sét Hệ   thống  chống  sét  sử  dụng  hệ  thống  kim thu  sét hiện  đại đạt  tiêu  chuẩn. Hệ thống tiếp đất chống sét phải đảm bảo Rd 
  17. DỰ ÁN: KHU CÔNG NGHIỆP CẢNG   các quy định của pháp luật.  Công ty sẽ   ưu tiên sử  dụng lao động là người địa phương, đặc biệt là  người dân sống trong khu vực triển khai dự án. Những đối trượng lao động thuộc nhóm lao động phổ  thông sẽ  được   công ty đào tạo kỹ năng công việc phù hợp với vị trí làm việc theo sự phân công   của BGĐ. Quy mô dự án Dự án Khu CN Cảng Thành Tài tỉnh Long An nằm tại CCN Long Định, H. Cần  Đước, T. Long An gồm 3 thửa đất số 2257, 2258, 2259. Tiến độ đầu tư + 2015 : Chuẩn bị thực hiện dự án + Quý IV/2015:  Chính thức đưa khu cảng Thành Tài vào kinh doanh;  CHƯƠNG   IV:  ĐÁNH   GIÁ   TÁC   ĐỘNG   MÔI  TRƯỜNG 4.1. Đánh giá tác động môi trường 4.1.1. Giới thiệu chung Dự  án  Khu công nghiệp Cảng Thành Tài Tỉnh Long An  tại Cụm công  nghiệp Long Định, huyện Cần Đước, Tỉnh Long An Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những  yếu tố  tích cực và tiêu cực  ảnh hưởng đến môi trường trong thời gian hoạt   động dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm   thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi   Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 17
  18. DỰ ÁN: KHU CÔNG NGHIỆP CẢNG   ro cho môi trường đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.  4.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo: Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN  Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005; Nghị định số 80/2006/NĐ­CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc  quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ­CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa  đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ­CP ngày 09 tháng 8 năm 2006  cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật  Bảo vệ Môi trường; Thông tư số 05/2008/ TT­BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày  18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động  môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; Quyết định số 62/QĐ­BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và  Môi trường ban hành ngày 09/8/2002 về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường  khu công nghiệp; Quyết định số 35/QĐ­BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và  Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi  trường bắt buộc áp dụng; Quyết định số 23/2006/QĐ­BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh  mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại; Tiêu chuẩn môi trường  do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005; Quyết định số 22/2006/QĐ­BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài  Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi  trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số  35/2002/QĐ­BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi  trường; Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để  tiến hành thiết kế  và thi công Dự  án đòi hỏi phải đảm bảo được   đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê trong các bảng sau đây của   Chính phủ  Việt Nam (1995). Tùy theo từng trường hợp, các quy  định, điều  khoản chặt chẽ nhất trong những tiêu chuẩn trên sẽ được áp dụng. Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong môi trường không khí  Tê Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5937­1995  n chất (mg/m3) Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 18
  19. DỰ ÁN: KHU CÔNG NGHIỆP CẢNG   Tru Tru Trung  ng bình 1  ng bình 8  bình 24 giờ giờ giờ C 40 10 5 O N 0.4 ­ 0.1 O2 S 0.5 ­ 0.3 O2 P ­ ­ 0.005 b O 0.2 ­ 0.06 3 B ụi lơ  0.3 ­ 0.2 lửng Nồng độ cho phép của chất thải nước mặt TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5942­1995 T G Giá  T Thô Đ iá trị giới  trị giới hạn  ng số ơn vị A hạn B 5. PH ­ 6­8.5 5­9 BO m
  20. DỰ ÁN: KHU CÔNG NGHIỆP CẢNG   TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5942­1995 T G Giá  T Thô Đ iá trị giới  trị giới hạn  ng số ơn vị A hạn B Chấ m 8 t rắn lơ  20 g/l 0 lửng Dầ m Khôn 0. u, mỡ g/l g phát hiện 3 Chấ m 0. 0.5 t tẩy rửa g/l 5 M Coli 1 PN/10 5,000 form 0,000 0 ml Ghi chú:   Cột A áp dụng đối với nước mặt có thể dùng làm nguồn nước sinh hoạt   (nhưng phải qua quá trình xử lý theo quy định). Cột B áp dụng đối với nước mặt dùng cho các mục đích khác. Nước   dùng cho nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản có quy định riêng. 4.2. Tác động của dự án tới môi trường + Tác động của môi trường không khí. Bụi phát sinh do hoạt động của xe  ô tô, xe máy ra vào khu vực. Tiếng  ồn phát sinh do hoạt động  của xe ô tô, xe máy ra vào khu vực. + Tác động của bụi, khí thải: Khí thải phát sinh do hoạt động của xe ô tô, xe máy  ra vào khu vực. + Tác động của môi trường nước: nước thải sinh hoạt, nước thải từ  nhà hàng,  khu vực nấu nướng. + Tác động của chất thải rắn: giấy các loại, kim loại, vỏ hộp kim loại, thuỷ tinh,   rác nhựa các loại, giẻ lau, bao bì rách hỏng, rác hữu cơ, phân thành:   Rác phân huỷ được: là các chất hữu cơ như thức ăn thừa, lá cây, vỏ  hoa quả, giấy   loại,... Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0