NG D NG CÔNG NGH THÔNG TIN
TRONG QU N LÝ XÉT NGHI M (15/04/2010)
I. Đ I C NG ƯƠ
Vi c qu n t nghi m m t yêu c u b t bu c ph i trên h th ng thông tin b nh vi n hoàn
ch nh, và đây là m t ch c năng t ng đ i ph c t p vì liên h đ n nhi u ch c năng qu n lý khác trong ươ ế
toàn b nh vi n nh ư
Qu n lý b nh nhân
Qu n lý bác sĩ đi u tr
Qu n lý d c ượ
Qu n lý v t t tiêu hao ư
Qu n 1ý vi n phí
Ng c l i n u qu n lý xét nghi m t t s có giúp qu n lý t t các ch c năng sau đây:ượ ế
- Ch c năng qu n lý vi n phí
- Ch c năng qu n v t t , hóa ch t dùng cho xét nghi m, ph n này liên k t v i ch c năng qu n ư ế
kho d c ho c kho v t t đ qu n lý tránh th t thoát trong quá trình s d ng v t t hóa ch t.ượ ư ư
- Ch c năng qu n v chuyên môn ph c v công tác đi u tr ti n đ n ph c v b nh án đi n t ế ế
và h i ch n t xa.
Tuy nhiên công vi c qu n xét nghi m v góc đ ph c v công tác đi u tr s r t v t v l ng ượ
công vi c nh p li uh t s c l n1 00 % b nh nhân n i trú có làm xét nghi m 50% b nh nhân ế
phòng khám làm xét nghi m. Hàng ngày l ng b nh nhân phòng khám th ng g p 3 l n s ượ ườ
gi ng b nh n i trú.ườ
M i b nh nhân th nhi u phi u xét nghi m 1 phi u xét nghi m s nhi u xét nghi m. Do ế ế
đó chúng tôi th ng th c hi n vi c qu n xét nghi m giai đo n sau cùng c a h th ng thông tinườ
b nh vi n và phân chia vi c đ a qu n lý xét nghi n thành 2 giai đo n: ư
- Giai đo n 1: Qu ntên xét nghi m dùng cho t ng b nh nhân và chi phí đi kèm, đ ng th i qu n
s d ng v t t hóa ch t. ư
- Giai đo n 2: qu n lý các k t qu xét nghi m cho t ng b nh nhân và in phi u k t qu trên máy ho c ế ế ế
đ a k t qu vào trang WEB qu n lý b nh nhân c a b nh vi n đ thi t l p b nh án đi n t .ư ế ế
II. NHU C U C N CÓ Đ TH C HI N QU N LÝ XÉT NGHI M
Đ th c hi n d c qu n lý xét nghi m, b nh vi n c n h ä th ng qu n b nh nhân t t t i t t c ượ
các khâu:
- Ti p đónế
- Phòng khám
- N i t
- Ngo i t
- Khám tuy nế
- Vãng lai
Khâu qu n vi n phí cũng ph i hoàn ch nh tr c đ đ m b o b nh nhân t i phòng khám đ c thu ướ ượ
vi n phí xét nghi m tr c khi làm xét nghi m ho c đ i v i b nh nhân n i t s li u ph i đ c l u ướ ượ ư
trên h th ng vi n phí đ có th t ng h p chi phí c a b nh nhân khi xu t vi n.
Khâu qu n lý xu t nh p v t t hóa ch t cũng ph i s n sàng đ chuy n v t t hóa ch t đón phòng xét ư ư
nghi m và theo dõi vi c s d ng c a xét nghi m
T i các phòng khám và các khoa phòng n i trú c n xây d ng đ c h th ng yêu c u xét nghi m ượ
(laboratory order system) đ chuy n thông tin đ n phòng xét nghi m khi yêu c u c a bác đi u ế
tr nh m gi m b t áp l c nh p li u t i khoa xét nghi m N u có đi u ki n nên s d ng h th ng hàng ế
đ i (Queue management system) v i các b ng đi n t i khoa xét nghi m giúp b nh nhân ch đ i m t
cách tr t t .
III MÃ V CH TRONG XÉT NGHI M
Trong xét nghi m th ng dùng các v t li u th y tinh tr c dây th ng dùng bút chì m ghi tên ườ ướ ườ
khoa và s h s ho c tên b nh nhân trên ng nghi m. Vi c làm này đã t o nên m t s sai sót nguy ơ
hi m cho tánh m ng b nh nhân và đã t ng x y ra m t vài b nh vi n.
Thí d : s h s 66009 n u quay chi u ng nghi m l i s 60099 ho c l m l n gi a tên H ng ơ ế ươ
H ng do nét bút chì b m t vì th vi c s d ng mã v ch là r t c n thi t trong xét nghi m.ườ ế ế
Vi c tri n khai mã v ch khâu nào tùy tình hình m i b nh vi n. T t nh t t i khâu ti p đón cung ế
c p ngay cho b nh nhân các v ch s dùng trong quá trình đi u tr v ch này cũng nên đ c ượ
dán vào s ho c th khám b nh c a b nh nhân.
IV. NH P LI U PH C V XÉT NGHI M
Vì kh i l ng công vi c nh p li u t i khoa xét nghi m là quá l n nên các khâu tr c c n nh p li u h ượ ướ
tr .
Ti p đón: nh p ph n hành chánhế
Các khoa phòng nh p ph n chu n đoán s b tên bác yêu c u xét nghi m các xét nghi m ơ
s ph i th c hi n.
Form nh p li u yêu c u xét nghi m
Vi n phí cung c p thông tin đ i t ng, và cho bi t đã thu ti n ch a. ượ ế ư
N u các thông tin trên đã th c hi n đ y đ thì khoa xét nghi m ch c n nh p thông tin k t qu xétế ế
nghi m mà thôi, công vi c s đ c gi m nh r t nhi u. ượ
K t qu xét nghi mế
- Gi i quy t v n đ ph n nhúng (embedded) trên các máy xét nghi m ế
Các máy xét nghi m hi n đ i hi n nay có ph n nhúng đ đ a các k t qu xét nghi m ra máy in ho c ư ế
c ng COM. Tuy nhiên các h th ng máy khác nhau s các đ nh d ng (format) ra c ng COM khác
nhau do đó c n có đ i ngũ th c hi n chuy n các thông tin này vào ng d ng. N u đ t đ c vi c này ế ượ
thì m i th c s gi m nh công vi c cho khoa xét nghi m và b nh án đi n t m i kh thi.
Vi c làm này đòi h i ph i t n kém trong vi c th c hi n ph n m m.
V. K T LU N
ng d ng công ngh thông tin trong qu n xét nghi m đòi h i b nh vi n đã h th ng thông tin
khá hoàn ch nh.
Công vi c này đòi h i s liên hoàn t t c các khâu nên th c hi n giai đo n sau cùng c a
vi c phát tri n h th ng qu n lý thông tin b nh vi n.
CÔNG NGH THÔNG TIN TRONG
CH N ĐOÁN HÌNH NH Y H C (15/04/2010) Trang in
I. CH N ĐOÁN D A TRÊN HÌNH NH
Y h c hi n đ i ch n đoán b nh d a vào các tri u ch ng lâm sàng (ch n đoán lâm sàng) và các tri u
ch ng c n lâm sàng (ch n đoán c n lâm sàng). Trong ch n đoán c n lâm sàng thì ch n đoán d a
trên hình nh thu đ c t các thi t b , máy y t (ch n đoán hình nh) ngày càng chi m m t vai trò ượ ế ế ế
quan tr ng, nh t là ngày nay v i s tr giúp c a các thi t b , máy y t hi n đ i, công ngh cao có các ế ế
ph n m m tin h c h tr khi n cho hình ánh rõ nét và chính xác h n. ế ơ
Các ph ng pháp ch n đoán hình nh r t phong phú, nh ch n đoán qua hình nh ươ ư X quang, hình
nh siêu âm, siêu âm - Doppler màu, hình nh n i soi (mà thông d ng n i soi tiêu hoá n i soi
ti t ni u) hình nh ch p c t l p vi tính (Computed Tomography Scanner- CT. Scanner), nh nhế
ch p c ng h ng t h t nhân (Magnetic Resonance Imaging-mrl)... ưở
Ch n đoán hình nh đã góp ph n quan tr ng nâng cao tính chính xác, k p th i và hi u qu cao trong
ch n đoán b nh. Nh d a trên hình nh siêu âm, ng i th y thu c th đo đ c t ng đ i chính ư ườ ượ ươ
xác kích th c các t ng đ c trong b ng (gan, lách, th n, tu , ...) phát hi n các kh i b t th ngướ ườ
n u có. T hình nh siêu âm tim th xác đ nh c u trúc, kích th c các bu ng tim, van tim cácế ướ
m ch máu l n. Trong s n khoa, siêu âm giúp xác đ nh theo dõi s phát tri n c a thai nhi trong
b ng m ; hình nh CT Scanner giúp th y thu c xác đ nh đ c m t s b nh s não, đ c bi t ượ
xác đ nh máu t n i s , kh i u não; ch p c ng h ng t h t nhân xác đ nh chính xác h n các hình ưở ơ
thái và các kh i b t th ng trong c th (n u có). ườ ơ ế
Các thi t b và máy y t v ch n đoán hình nh ngày càng ng d ng nhi u h n v ng ngh thôngế ế ơ
tin, các ph n m m cho các máy Y t ngày càng đ c nâng c p, nh t là khi k thu t s ra đ i và phát ế ượ
tri n đã ghi nh n và phân tích tín hi u r t t t, cho hình nh sâu h n, ch t l ng nh t t h n. ơ ượ ơ
H n n a vi c giao di n gi a các thi t b máy y t k thu t cao v i h th ng máy tính dùng trongơ ế ế
qu n t i b nh vi n gi a các b nh vi n v i nhau ngày m t nhi u, nên các giao th c truy n nh
trên m ng đ c d a ra (có m t chu n chung th ng nh t, ch t l ng nh đ đ ch n đoán, gi m nh ượ ư ượ
gánh n ng đ ng truy n), t o nên phòng “h i ch n o" gi a các chuyên gia y t xa nhau. ườ ế
II. M T S CÁC CHU N HÌNH NH NG D NG TRONG Y T
Các máy thi t b máy y t ch n đoán hình nh đ u tiên khi m i ra đ i ch tín hi u d ng sóngế ế
(Analog) đ a lên màn hình VIDEO c a máy. Theo th i gian, máy đ c ch t o ngày càng có c u hìnhư ượ ế
cao h n chuy n d n sang n hi u s , các ph n m m x tín hi u l u tr thông tin s ngay t iơ ư
các máy đó (ví d máy siêu âm th l u đ c 5000 nh c a b nh nhân g n đây nh t). Tuy nhiên, ư ượ
d n t ng b c khi có các đi u ki n đ t ra và nhu c u giao ti p gi a các máy v i nhau (ví d : máy CT ướ ế
Scanner chuy n cho máy chi u tia Coban...) truy n nh s gi a các vùng v i nhau đ tr giúp ế
ch n đoán thì các chu n d li u chung v hình nh c a y t d n ra đ i. v y, các máy y t ngày ế ế
nay g n thi t b tin h c thì đã s n sàng đ a ra các tín hi u thông qua các D-Shell chu n nh ế ư ư
COM, LPT... ho c USB port. Tuy nhiên, ph n tín hi u đ a ra các c ng này tuỳ nhà cung c p trang b ư
ph n m m khi ng i s d ng yêu c u. ườ
Tuy nhiên nhi u chu n đ truy n nh trên m ng nh chu n PACS ư (Picture Archiving and
Communication System) là h th ng l u tr , x truy n nh đ ng, ho c m ng x truy n ư
nh s hoá DICOM (Digital Imaging and Communications in Medicine). T t c các chu n này
chung m t tiêu chí là nén nh m c đ t i đa đ gi m kích th c l u tr , gi m kích th c khi truy n ướ ư ướ
trên m ng, các m c đ phân gi i khác nhau khi truy n. N u hình nh không c n ch t l ng cao ế ượ
thì th truy n đ phân gi i th p khi c n đ nét đ ch n đoán v i ch t l ng cao thì truy n ượ
nh v i các đ phân gi i cao h n, nh ng t c đ truy n trên m ng s ch m đi nhi u. Các nh truy n ơ ư
th ng là các nh v ườ X quang, nh siêu âm, nh n i soi, nh CT Scanner... Vi c truy n nh này giúp
cho h tr ch n đoán t xa, cho các th y thu c, h c viên, sinh viên h c t p và nghiên c u.
Hi n t i vi c ng d ng l u tr nh theo các chu n nh t đ nh Vi t Nam v n ch d c l u tr trên ư ượ ư
m t máy không s giao l u gi a các máy v i nhau, nh v y dung l ng l u tr không cao ư ư ượ ư
không có kh năng tr giúp trong ch n đoán và không th là d li u dùng chung trong b nh vi n. M t
s n i có các MINI-PACS mang tính ch t th nghi m truy n qua l i trong m t m ng LAN ho c ơ
Intranet (m ng B nh vi n ch R y, Trung tâm ch n th ng ch nh hình Thành ph H Chí Minh). ươ
Vi c ng d ng r ng rãi tr giúp t xa qua Telemedicine Vi t Nam còn h u nh ch a đ c ng ư ư ượ
d ng, trong khi đó các n c đã đang ng d ng t ng đ i r ng rãi k thu t này nh t các n c ướ ươ ướ
phát tri n.
Các máy y t đ i cũ không có c ng giao di n, không có tín hi u nh s , vi c nghiên c u ch t o ADCế ế
card chuy n đ i m t s máy đã đ c nghiên c u nh ng ch a nhi u các ph n m m x nh ượ ư ư
chuy n đ i ch t l ng ch a cao. ượ ư
III. M T S KH NĂNG NG D NG CNTT TRONG CH N ĐOÁN HÌNH NH
1. ng d ng CNTT trong X quang (Teleradiology)
Vi c tr giúp ch n đoán, l u tr t li u và nghiên c u hình nh X quang là m t trong nh ng ng d ng ư ư
tin h c ph bi n nh t trong các m ng PACS Telemedicine. Vi c chuy n tín hi u t máy ch p ế X
quang lên phòng m Ch n th ng ch nh nh đã đ c nhi u n c áp d ng ph bi n, Vi t Nam ươ ượ ướ ế
m t s c s đã áp d ng ph ng pháp này, vi c ng d ng này đã cung c p cho ph u thu t viên ơ ươ
trong khi m có hình nh tr c ti p giúp cho vi c m đ c ti n hành hi u qu h n, t t h n. ế ượ ế ơ ơ
2. X nh, nh n d ng nh trong chuy n đ i nh n i soi t tín hi u Analog sang Digital
h tr giúp ch n đoán
Ngày nay, N i soi d dày Vi t Narn k thu t đ c s d ng khá ph bi n các b nh vi n tuy n ượ ế ế
t nh, thành (2 ph n 3 trong s các b nh vi n c p t nh đã đ c trang b máy n i soi th c hành t t ượ
k thu t này. Tuy nhiên, các k thu t n i soi tràng can thi p, n i soi đ i tràng b ng ng soi m m
h u nh ch a đ c tri n khai Vi t Nam. Các máy n i soi có c u hình cao, s hoá đ c các tín hi u ư ư ượ ượ
nh và l u tr , truy n đ c nh n i soi còn hi m n c ta. ư ượ ế ướ
D i đây là s đ vi c nghiên c u n i ghép chuy n đ i th h máy n i soi đ i cũ tín hi u nh Analogướ ơ ế
dùng ph n m m và ADC card chuy n đ i, nh n d ng, sang k thu t nh s , ph c v cho vi c ch n
đoán c a các chuyên gia y t chính xác h n. ế ơ
L i ích c a ng d ng nh k thu t s :
V i vi c n i ghép máy vi tính v i máy n i soi cùng ph n m m x nh nh n d ng nh, ng nh ư
ph n m m ch n đoán tr giúp đã t o đi u ki n thu n l i cho n i soi d dày - tràng phát tri n
hoàn thi n v i nhi u u vi t. ư
Giá thành chi phí v phim nh cho m t b nh nhân s r đi th l u tr nh r i in tr c ti p trên ư ế
máy in màu cho ra k t qu ngay; nh s ch t l ng cao cho nhi u ng i cùng h i ch n đế ượ ườ
ch n đoán; có m ng n ron đ thu nh n và nh n bi t các tri u ch ng t n th ng. T các tri u ch ng ơ ế ươ
c a t n th ng này, k t h p v i m t nhìn tr c ti p c m nh n đ c, cùng v i các tri u ch ng lâm ươ ế ế ượ
sàng và v trí th ng t n t ngoài đ a vào thông qua h tr giúp ch n đoán s cho k t qu c a máy ươ ư ế
t ch n đoán. Ph n k t qu máy t ch n đoán này s ph n tr giúp đ c l c cho các vùng kinh ế
nghi m v n i soi này còn h n ch . V i c s d li u nh đ c l u tr l i trong máy giúp ta có c ế ơ ượ ư ơ
s đ so sánh gi a các l n soi khác nhau trên cùng m t b nh nhân ngu n d li u quan tr ng
đ nghiên c u khoa h c. H n n a, v i t ng lai không xa vi c n i m ng t i t ng khoa phòng trong ơ ươ
b nh vi n đ c th c hi n thì h nh n d ng nh n i soi tr giúp ch n đoán n i soi này s đ c ượ ượ
truy n trên m ng cho các khoa phòng liên quan th cùng tham gia h i ch n đ th ng nh t ch n
đoán b nh.
3. Telemedicine
S d ng Internet ho c các m ng riêng c a t ng chuyên khoa nh ch n th ng, XQuang, ho c gi i ư ươ
ph u b nh... các ng d ng c a Telemedicine đ c ti n hành v i nhau m c đích: tr giúp ch n đoán ượ ế
t xa, truy n nh cho nhau gi a các m ng c c b , h i ch n qua m ng, h p giao ban y t qua ế
m ng... các tài li u đ c truy n th văn b n, hình nh, âm thanh... Telemedicine Vi t Nam ượ
ch a phát tri n do c s h t ng chi phí đ ng truy n quá đ t, đ ng truy n trên Internet Vi tư ơ ườ ườ
Nam dùng hi n nay ch đ ng truy n t c đ th p theo đ ng đi n tho i công c ng PSTN ườ ườ (Public
Swiched Telephone Network) gi i h n 64 Kbps, t ng lai th dùng đ ng ISDN ho c ươ ườ X25 c a
CPNET. Còn trên th gi i, các trung tâm k t n i v i nhau b ng đ ng truy n t c đ cao, h tr đ c ế ế ườ
phim hình nh y t gi a các b nh vi n v i nhau đ c bi t các n c phát tri n Telemedicine s d ng ế ướ
r t r ng rãi và có hi u qu t t.
- Chuy n nh gi a các chuyên khoa liên quan đ n nhau: ế
Ch y tia Coban c n nh chính xác c a CT Scanner, nh CT đ c đ a sang máy ch y tia qua m ng ượ ư
n i b đ giúp cho vi c đi u khi n máy ch y tia Coban chính xác.
Khoa ch n th ng c n nh ch n đoán trên m ng b nh vi n c a khoa X quang. ươ
4. Tr giúp ch n đoán, đi u tr và đào t o ch nh hình t xa cho tuy n tr c. ế ướ
Hình nh X Quang, hình nh lâm sàng lúc b nh nhân v a b x y ra tai n n (dùng máy nh s ch p)
t đ a ph ng khác nhau, các tuy n chuyên khoa khác nhau đ c truy n lên tuy n trên đ xin ý ki n ươ ế ượ ế ế
c a các chuyên gia gi i giúp cho vi c ch n đoán và x trí đ c t t ngay t tuy n d i (đây th c ch t ượ ế ướ
m t ki u Telemedicine), chuy n t i nh qua h th ng thông tin l u tr hình nh (PACS). Ph ng ư ươ
th c truy n nh th dùng Email v i nh ng n i ch a đ ng truy n t t, ho c trong t ng lai ơ ư ườ ươ
dùng đ ng truy n tr c tuy n qua đ ng X25 c a chính ph .ườ ế ườ
IV. K T LU N
Vi c ng d ng CNTT trong các thi t b máy y t v i các ph n m m chuyên d ng đã t o ra b c ế ế ướ
phát tri n đ t phá trong vi c ghi hình nh có ch t l ng cao các c quan b b nh c a c th con ượ ơ ơ
ng i, giúp cho các chuyên gia y t ch n đoán b nh khách quan h n, nhanh chóng h n và chính xácườ ế ơ ơ
h n nhi u. V i vi c l u tr truy n nh gi a các khoa, phòng trong b nh vi n gi a các b nhơ ư
vi n v i nhau đã t o ra phòng "H i ch n o", góp ph n quan tr ng vào vi c s d ng trí tu t p th ,
đ c bi t là trí tu c a các chuyên gia y t gi i, chuyên gia đ u ngành trong ch n đoán đi u tr ế
b nh cho m i ng i b nh nhi u vùng đ t n c khác nhau, th m chí gi a các n c khác nhau trên ườ ướ ướ
th gi i. ng d ng phát tri n CNTT Y t đang m t đòi h i b c xúc c a Ngành Y t Vi t Nam,ế ế ế
nh m xây d ng n n y t Vi t Nam hi n đ i, công ngh k thu t y h c cao, đáp ng đ c yêu ế ượ
c u chăm sóc s c kho cho nhân dân.