
2 đề thi chọn HSG cấp huyện Sinh 9 - (Kèm Đ.án)
lượt xem 16
download

Mời các bạn hãy tham khảo 2 đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 kèm đáp án giúp các em có thêm tư liệu để luyện tập chuẩn bị kì thi tới tốt hơn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 2 đề thi chọn HSG cấp huyện Sinh 9 - (Kèm Đ.án)
- PHÒNG GD & ĐT THANH CHƯƠNG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN VÀ CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH. ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm 1 trang) NĂM HỌC: 2010 – 2011. Môn thi: SINH HỌC 9 Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1(2 điểm ). Tại sao nói sự đóng và duỗi xoắn của NST ở những tế bào có khả năng phân chia mang tính chất chu kỳ ? Sự đóng và duỗi xoắn của NST có ý nghĩa sinh học như thế nào? Câu 2(2 điểm ). Trong tế bào sinh dưỡng của một loài mang các gen A, a, B, b, D, d. Hãy xác định kiểu gen có thể có của tế bào đó? Câu 3 (2 điểm ). a. Phân loại các đột biến. Đột biến có vai trò gì? b. Loại đột biến gen nào không làm thay đổi số lượng, thành phần nuclêôtit của gen? Đột biến như vậy có thể làm thay đổi tính trạng của sinh vật hay không? Tại sao? Câu 4 (1 điểm ). Em hiểu thế nào là thông tin di truyền? Thông tin di truyền được truyền lại cho thế hệ sau bằng cơ chế nào? Câu 5(1 điểm ). Tại sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây nên hiện tượng thái hóa? Câu 6 (2 điểm ). Một tế bào của một loài thực vật có 2n = 24 nguyên phân một số lần liên tiếp tạo được nhóm tế bào A chứa 3072 NST đơn. Các tế bào nhóm A tiếp tục nguyên phân ba lần. Trong lần phân chia đầu tiên của các tế bào nhóm A, một số tế bào không hình thành thoi phân bào. Tổng số tế bào con do các tế bào nhóm A nguyên phân tạo ra là 1012 tế bào. a. Tính số lần nguyên phân của tế bào ban đầu và số lượng tế bào nhóm A? b. Tính số tế bào không hình thành thoi phân bào trong lần phân chia đầu tiên của nhóm A và số NST có trong các tế bào con do các tế bào nhóm A nguyên phân tạo thành? HẾT./
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC. Vòng 2. 2010-2011 Câu 1: 2 điểm Ý 1( 1điểm): Vì ở kỳ trung gian NST ở dạng duỗi xoắn, sau đó bắt đầu đóng xoắn ở kỳ đầu và đạt mức đóng xoắn cực đại ở kỳ giữa ; sang kỳ sau NST bắt đầu duỗi xoắn và tiếp tục duỗi xoắn ở kỳ cuối. Khi TB con được tạo thành ở kỳ trung gian NST duỗi xoắn hoàn toàn, sau đó NST lại tiếp tục đóng và duỗi xoắn có tính chất chu kỳ qua các thế hệ TB. Ý 2( 1điểm): Ý nghĩa sinh học của sự đóng và duỗi xoắn: - Đóng xoắn (0.5 điểm): + Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tập trung NST tại mặt phẳng xích đạo của thoi phận bào sau (0.25 điểm) + Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phân ly về hai cực ( 0.25 điểm). - Duỗi xoắn( 0.5 điểm): + Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tổng hợp ARN (0.25 điểm) + Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tự sao của ADN (0.25 điểm) Câu 2: 2 điểm - TBSD lưỡng bội bình thường( 1.5 điểm): + Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau( 0.5 điểm): AaBbDd + Hai cặp gen nằm trên một cặp NST( 0.5 điểm): HS nêu ra được 2 trên 5 kiểu gen của dạng này là được, nếu nêu được 1 cặp cho 0.25 điểm AB Ab AD Ad BD Bd Dd ; Dd ; Bb ; Bb ; Aa ; Aa ab aB ad aD bd bD + Cả ba cặp gen nằm trên cùng 1 cặp NST (0.5 điểm): HS nêu ra được 2 trên 4 kiểu gen của dạng này là được, nếu nêu được một kiểu cho 0.25 điểm ABD ABd AbD aBD ; ; ; abd abD aBd Abd - TBSD đột biến ( 0.5 điểm) + Đa bội thể ( Chỉ cần chỉ ra được một kiểu gen) : 0.25 điểm AAaaBBbbDDdd, ... + Thể dị bội ( Chỉ cần chỉ ra được một kiểu gen); 0.25 điểm AAaBbDd, ... Câu 3: 2 điểm. a. 1 điểm Ý 1: Phân loại đột biến (0.5 điểm) - ĐB gen - ĐB NST + ĐB cấu trúc + ĐB số lượng * Đa bội thể * Dị bội thể
- Lưu ý: - HS chỉ cần phân loại được mà không yêu cầu phải phân biệt các loại đột biến - Kiến thức ở đây phụ thuộc việc HS có biết phân loại hay không chứ không thể phân thành những đơn vị kiến thức do đó không chiết điểm thành phần Ý 2 : Ý nghĩa của đột biến (0. 5 điểm) - Nguyên liệu cho quá trình tiến hóa (0.25 điểm) - Nguyên liệu cho quá trình chọn giống (0.25 điểm) b. 1 điểm Câu 4: 1 điểm. - Thông tin di truyền là thông tin quy định cấu trúc của phân tử Prôtêin (trình tự axit amin trên chuỗi axit amin) được xác định bởi trình tự nuclêôtit trên phân tử ADN (0.5 điểm) - Thông tin di truyền được truyền lại cho thế hệ sau bằng cơ chế tự nhân đôi của phân tử ADN ( 0.5 điểm) Lưu ý: - Khái niệm TTDT như trên chỉ dừng lại ở giới hạn chương trình SH 9 Câu 5: 1 điểm. - Hiện tượng thái hóa giống thường do các gen lặn gây nên. Tuy nhiên nó thường ở trạng thái dị hợp tử bị gen trội lấn át không biểu thành kiểu hình gây hại : 0.5 điểm - Tự thụ phấn hay giao phối gần dẫn đến làm tỷ lệ thể dị hợp giảm dần, tỷ lệ thể đồng hợp tăng dần, trong đó có cả thể đồng hợp lặn vì thế các gen lặn gây hại được biểu hiện : 0.5 điểm Câu 6: 2 điểm a. Sế bào nhóm A là: 3072: 24 = 128 (tế bào) = 27 (0.5 điểm), Số lần nguyên phân là 7 (0.5 điểm) b. Gọi x là số tế bào không hình thành thoi phân bào (x thuộc N) trong lần nguyên phân đầu tiên của nhóm A Số tế bào con tạo ra sau 3 ba lần nguyên phân của x tế bào này là x. 22 ( Vì ở lần phân chia đầu tiên không hình thành thoi phân bào nên NST nhân đôi nhưng TB không phân chia ) Ta có: x.22 + (128-x).23 = 1012 4.x - 8x + 1024 = 1012 4x =12 x=3 Vậy số tế bào không hình thành thoi phân bào là: 3 (0.5 điểm) - Số NST có trong các tế bào con do các TB nhóm A nguyên phân là: 3.22.48+ 125.23.24 = 24576 (NST) (0.5 điểm) Lưu ý: HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
- Trường TH&THCS Lê Văn Hiến ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐỀ ĐỀ XUẤT Môn thi: Sinh học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao, nhận đề) ĐỀ BÀI Câu 1: (2 điểm) Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là gì? Nêu những cơ chế di truyền có thể xẩy ra ở cấp độ phân tửÓcinh Câu 2: (2 điểm) a. Cơ chế nào đảm bảo bộ nhiễm sắc thể ở tế bào giảm đi một nửa qua giảm phân? b. Nếu có S1, S2 ... Sn tế bào cùng nguyên phân liên tiếp tương ứng với số lần là K1, K2,...K n. thì tổng số tế bào con xuất hiện qua quá trình nguyên phân là bao nhiêu? Câu 3: (2 điểm) Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù? Phân tử ADN tự sao theo những nguyên tắc nào? Câu 4: (2 điểm) Giả sử 1 mạch đơn của phân tử ADN có tỉ lệ (A+G): (T+X) = 0,5 thì: - Tỉ lệ này trên mạch bổ sung là bao nhiêu? - Tỉ lệ này trên cả phân tử ADN là bao nhiêu? Câu 5: (1 điểm) Giải thích vì sao tự thụ phấn và giao phối cận huyết dẫn đến thoái hoá giống? Tại sao ở chim bồ câu giao phối cận huyết lại không gây thoái hoá? Câu 6: (1 điểm) Trẻ đồng sinh cùng trứng thường có đặc điểm nào giống nhau? Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh? Câu 7: (2 điểm) Cho biết các phương pháp tạo giống mới đã và đang được áp dụng trong thực tế ở nước ta ? Câu 8: (1 điểm) Ở người bệnh bạch tạng do alen a gây ra, alen A qui định người bình thường. Trong 1 gia đình bố mẹ bình thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh. Xác suất bị bệnh của đứa con thứ hai là bao nhiêu? Câu 9: (2 điểm) Theo quy luật phân li độc lập, trong đó tính trạng trội là trội hoàn toàn. Nếu P dị hợp tử về 4 cặp gen lai với nhau thì số loại kiểu gen, tỉ lệ phân li kiểu gen, số loại kiểu hình và tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F1 sẽ là bao nhiêu? C©u 10 : (3 điểm)
- Ở đậu Hà Lan alen H qui định hạt trơn, alen h qui định hạt nhăn. Cho cây mọc từ hạt trơn thuần chủng thụ phấn với cây mọc từ hạt nhăn. Xác định tỉ lệ hình dạng hạt của cây F1 và F2. Biết ở đậu Hà Lan là tự thụ phấn bắt buộc. C©u 11: (2 điểm) Mét gen quy ®Þnh cÊu tróc cña mét chuçi p«lypeptit gåm 498 axit amin. Cã T/X = 2/3. Mét ®ét biÕn xÈy ra lµm cho tû lÖ T/X = 66,48%. Cho biÕt ®ét biÕn kh«ng lµm thay ®æi sè nuclª«tit cña gen. §ét biÕn nµy thuéc d¹ng nµo cña ®ét biÕn? Nguyªn nh©n ph¸t sinh ®ét biÕn ®ã. --------------------------------- HÕt ------------------------------------ HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Ý Nội dung trả lời Điểm * Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là: Axit nuclêic ......................... 0,5 * Các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử là: 1 - Tự sao........................................................................................................ 0,5 - Sao mã....................................................................................................... 0,5 - Giải mã...................................................................................................... 0,5 a * Cơ chế đảm bảo bộ NST ở tế bào giảm đi 1 nửa qua GF là: - NST nhân đôi 1 lần ở kì trung gian........................................................... 0,5 2 - NST phân li đồng đều ở kì sau GF1 và kì sau GF2.................................. 0,5 b Số tế bào con xuất hiện qua quá trình nguyên phân là: (2k1 + 1 – 2).S1 + (2k1 + 1- 2). S2 + ... + (2kn + 1 – 2)....................................... 1 * ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù vì: ADN có cấu trúc đa phân, đơn phân là 4 loại nuclêôtit -> Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên sự đa dạng đặc thù 0,5 của ADN.. 3 * ADN tự sao theo những nguyên tắc sau: - Khuân mẫu.............................................................................................. 0,5 - Bổ sung.................................................................................................... 0,5 - Giữ lại 1 nửa........................................................................................... 0,5 * Tỉ lệ này trên mạch bổ sung là: Theo nguyên tắc bổ sung ta có: 4 (A1+G1): (T1+X1) = ( T2+X2): (A2+G2) = 0,5 -> (A2+G2) : (T2+X2) = 2.......................................................................... 1 * Trong cả phân tử ADN thì : (A+G) : (T+X) =1.................................... 1 * Giải thích: Khi tự thụ phấn và giao phối cận huyết qua các thế hệ thì làm cho kiểu gen dị hợp giảm dần, kiểu gen đồng hợp tăng dần -> các alen lặn có 5 hại sẽ được biểu hiện -> Gây thoái hoá giống............................................. 0,5 * Ở chim bồ câu không thoái hoá vì chúng mang kiểu gen đồng hợp không 0,5 gây hại.. * Trẻ đồng sinh có cùng kiểu gen trong nhân, có cùng nhóm máu, cùng giới tính, thường mắc cùng 1 loại bệnh di truyền( nếu có)................................. 0,5 6 * Ý nghĩa: Biết rõ được vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự biểu hiện của kiểu hình.......................................................................... 0,5
- Các phương pháp tạo giống: - Lai tạo ( có thể kết hợp gây đột biến nhân tạo)........................................ 0,5 7 - Gây đột biến nhân tạo ( Có thể kết hợp lai tạo)....................................... 0,5 - Công nghệ tế bào..................................................................................... 0,5 - Công nghệ gen......................................................................................... 0,5 P: Bố (Aa) x Mẹ (Aa) G: 50% A; 50% a 50% A; 50% a 8 F1: 25% AA: 50% Aa : 25% aa -> Xác suất bất kì đứa con ở lần sinh nào cũng là: 25%............................ 1,0 - Số loại kiểu gen là : 34 = 81................................................................... 0,5 - Tỉ lệ phân li kiểu gen là : (1:2:1)4......................................................... 0,5 9 - Số loại kiểu hình là : 2 4 = 16................................................................ 0,5 - Tỉ lệ phân li kiểu hình là : (3 :1)4......................................................... 0,5 Xác định tỷ lệ hạt của cây F1 và cây F2: - Nhận xét: Tính trạng hạt di truyền không đồng thời với thế hệ cây. Cây F1 cho hạt F2, cây F2 cho hạt F3 -> phải xác định tỉ lệ phân li hạt F2 và hạt F3....................... 0,5 - Pt/c : HH (trơn) × hh(nhăn) Gp : H ; h Hạt F1 Hh(Trơn)…………………………………………………. 0,5 - Cho cây F1 tự thụ phấn: 10 F1 : Hh (Trơn) × Hh (nhăn) GF1: 1/2H, 1/2h ; 1/2H, 1/2h Hạt F2: 1/4HH : 2/4Hh : 1/4hh (3/4 trơn: 1/4nhăn) ………………… 1 - Cho cây F2 tự thụ phấn: F2 : 1/4HH × 1/4HH -> 1/4HH 2/4Hh × 2/4Hh -> 1/8HH : 2/8Hh : 1/8hh 1/4aa × 1/4aa -> 1/4aa. => Hạt F3: 3/8HH : 2/8Hh : 3/8hh(5/8 trơn : 3/8 nhăn)……………… 1 - T×m sè lîng Nu tõng lo¹i: Tæng sè nuclª«tit cña gen lµ: (498 +2). 3. 2 = 3000 Nu 0,5 V× T/ X = 2/3 suy ra X = 1,5 T A = T = 600 Nu vµ X = G = 900 Nu 0,25 - Tû lÖ T/X = 2/3 = 66,67% . khi ®ét biÕn lµm gi¶m tû lÖ T/X cßn 66,48%, v× 0,25 sè nuclª«tit kh«ng thay ®æi vËy sè nuclª«tit T gi¶m còng chÝnh b»ng X t¨ng - Gäi a lµ sè nuclª«tit lµ T gi¶m do ®ét biÕn nªn ta cã ph¬ng tr×nh 11 T - a 600 - a 66,48% = 0,6648 X - a 900 a 600 - a = 598,32 + 0,6648 a suy ra 1,68 = 1,6648a vËy a = 1 0,25 KÕt luËn ®ét biÕn lµm T thay b»ng X hay lµ cÆp A - T thay b»ng cÆp G - X * §©y lµ d¹ng ®ét biÕn thay cÆp Nu b»ng cÆp Nu kh¸c. 0,25 * Nguyªn nh©n: do ¶nh hëng cña c¸c t¸c nh©n lý, ho¸ ngoµi m«i trêng hoÆc do rèi lo¹n trao ®æi chÊt trong tÕ bµo. 0,25

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
2 đề thi chọn HSG cấp tỉnh Ngữ văn 9
8 p |
1069 |
100
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn tiếng Anh lớp 12 năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Vòng 2)
7 p |
327 |
46
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 12 THPT môn Tin học năm 2016-2017 (Vòng 2)
3 p |
298 |
40
-
Đề thi chọn HSG Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Vòng 2)
2 p |
389 |
23
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 12 THPT môn Sinh học năm 2016-2017 (Vòng 2)
2 p |
365 |
20
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 12 THPT môn Hóa học năm 2016-2017 (Vòng 2)
8 p |
319 |
16
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Tin lớp 12 năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Vòng 2)
2 p |
113 |
11
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 12 THPT môn Vật lí năm 2016-2017 (Vòng 2)
2 p |
134 |
10
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Sinh học lớp 12 năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Vòng 2)
2 p |
134 |
8
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Vật lí lớp 12 năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Vòng 2)
2 p |
109 |
7
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Vòng 2)
1 p |
131 |
7
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Hóa học lớp 12 năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Vòng 2)
2 p |
154 |
6
-
Đề thi chọn HSG cấp trường môn Toán lớp 11 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THPT Thuận Thành 2
5 p |
55 |
5
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 12 THPT môn Toán năm 2016-2017 (Vòng 2)
6 p |
158 |
4
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Toán 12 năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Long An (Vòng 2)
8 p |
63 |
4
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 9 môn Toán năm 2017 - 2018 - Sở GD&ĐT Lạng Sơn
5 p |
63 |
3
-
Đề thi chọn HSG cấp trường môn Toán lớp 10 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THPT Thuận Thành 2
4 p |
46 |
2
-
Đề thi chọn HSG cấp trường môn Toán lớp 10 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THPT Yên Phong số 2
6 p |
56 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
