SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
ĐỀ THI CHÍNH THỨC<br />
(Đề thi gồm có 02 trang)<br />
<br />
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH THPT<br />
NĂM HỌC 2016-2017<br />
Môn: Sinh học<br />
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)<br />
Ngày thi thứ hai: 29/10/2016<br />
<br />
Câu 1 (2,0 điểm).<br />
<br />
Người ta pha chế một dung dịch nuôi cấy vi sinh vật (môi trường D) gồm các thành<br />
phần sau: H2O; NaCl; (NH4)3PO4; KH2PO4; MgSO4; CaCl2. Tiến hành nuôi cấy các<br />
chủng vi khuẩn A, B, C trong các môi trường và điều kiện khác nhau, thu được kết quả<br />
sau:<br />
Môi trường nuôi cấy<br />
Chủng A<br />
Môi trường D + 10 g cao thịt bò, để<br />
Mọc<br />
trong bóng tối<br />
Môi trường D, để trong bóng tối có<br />
Không mọc<br />
sục CO2<br />
Môi trường D, chiếu sáng, có sục<br />
Không mọc<br />
CO2<br />
Xác định kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng.<br />
<br />
Chủng B<br />
<br />
Chủng C<br />
<br />
Không mọc<br />
<br />
Không mọc<br />
<br />
Mọc<br />
<br />
Không mọc<br />
<br />
Mọc<br />
<br />
Mọc<br />
<br />
Câu 2 (2,0 điểm).<br />
<br />
Sử dụng một tác nhân kích thích tới ngưỡng, kích thích vào giai đoạn cơ tim đang<br />
co và giai đoạn cơ tim đang giãn. Ở mỗi giai đoạn nêu trên, cơ tim sẽ phản ứng lại kích<br />
thích đó như thế nào? Nêu ý nghĩa sinh học của hiện tượng trên?<br />
Câu 3 (2,0 điểm).<br />
Một nữ thanh niên bị bệnh phải cắt bỏ hai buồng trứng, hãy cho biết nồng độ<br />
hoocmôn tuyến yên trong máu biến động như thế nào? Chu kỳ kinh nguyệt và xương<br />
bị ảnh hưởng ra sao? Giải thích?<br />
Câu 4 (2,0 điểm).<br />
Cho lai cà chua thuần chủng cây cao, quả vàng với cây thân thấp, quả đỏ, thu được<br />
F1 toàn cây cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 37,5% thân cao, quả đỏ;<br />
37,5% thân thấp, quả đỏ; 18,75 % thân cao, quả vàng; 6,25% thân thấp, quả vàng.<br />
Biện luận tìm quy luật di truyền chi phối từng tính trạng. Tìm kiểu gen có thể có của P<br />
và F1 (Cho biết tính trạng màu sắc quả do một cặp gen quy định).<br />
Câu 5 (2,0 điểm).<br />
BD<br />
<br />
Một cơ thể của một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt có kiểu gen Aa<br />
. Cơ<br />
bd<br />
thể này giảm phân hình thành giao tử, vào kì giữa của giảm phân I tất cả các tế bào<br />
sinh dục đều có cùng một kiểu sắp xếp NST, các giao tử sinh ra đều thụ tinh bình<br />
<br />
thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Đời con<br />
có thể tạo ra những loại giao tử và những loại kiểu gen nào?<br />
Câu 6 (2,0 điểm).<br />
1) Thế nào là hiện tượng biến dị tương quan. Hiện tượng này được chi phối bởi<br />
quy luật di truyền nào?<br />
2) Nêu những điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến? Làm thế nào để<br />
biết một biến dị nào đó là thường biến hay đột biến?<br />
Câu 7 (2,0 điểm).<br />
Xét 2 locut gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Locut thứ nhất có 5 alen,<br />
locut thứ hai có 2 alen. Hãy xác định:<br />
1) Số loại kiểu gen đồng hợp?<br />
2) Số loại kiểu gen dị hợp?<br />
3) Tổng số loại kiểu gen?<br />
4) Số loại kiểu gen dị hợp hai cặp gen?<br />
Câu 8 (2,0 điểm).<br />
1) Lai thuận-nghịch có ý nghĩa gì trong nghiên cứu di truyền học? Giải thích.<br />
2) Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu<br />
được kết quả như sau:<br />
Lai thuận: P ♀ Xanh lục x ♂ Lục nhạt → F1 : 100% Xanh lục<br />
Lai nghịch: P ♀ Lục nhạt x ♂ Xanh lục → F1 : 100% Lục nhạt<br />
Đó là hiện tượng di truyền gì? Giải thích?<br />
Câu 9 (2,0 điểm).<br />
Trình bày 2 quy trình khác nhau cùng tạo ra thể song nhị bội ở thực vật.<br />
Câu 10 (2,0 điểm).<br />
Ở người, bệnh phêninkêto niệu, bệnh galactôzơ huyết và bệnh bạch tạng là ba bệnh<br />
di truyền do đột biến gen lặn nằm trên NST thường, không liên kết với nhau (các gen<br />
quy định ba bệnh trên nằm trên ba cặp NST tương đồng khác nhau). Một cặp vợ chồng<br />
bình thường sinh ra một đứa con mắc cả ba bệnh trên. Cặp vợ chồng trên, nếu muốn<br />
sinh con thứ hai:<br />
1) Tính theo lí thuyết, xác suất mắc cả ba bệnh của đứa con thứ hai là bao<br />
nhiêu?<br />
2) Tính theo lí thuyết, xác suất mắc một bệnh (phêninkêto niệu hoặc bệnh<br />
galactôzơ huyết hoặc bạch tạng) của đứa con thứ hai là bao nhiêu?<br />
………………………… Hết ………………………….<br />
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.<br />
<br />
Họ và tên thí sinh ………………………………...… Số báo danh ………… Phòng thi …….<br />
Cán bộ coi thi thứ nhất ……………………… Cán bộ coi thi thứ hai …………………………<br />
<br />