SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
ĐỀ THI CHÍNH THỨC<br />
(Đề thi gồm có 02 trang)<br />
<br />
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH THPT<br />
NĂM HỌC 2016-2017<br />
Môn: Hóa học<br />
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)<br />
Ngày thi thứ nhất: 28/10/2016<br />
<br />
Câu 1. (4,0 điểm)<br />
1. Bằng thực nghiệm người ta đã xác định được giá trị momen lưỡng cực của phân tử H2O là 1,85D,<br />
là 104,5 o và độ dài liên kết O – H là 0,0957 nm.<br />
góc liên kết HOH<br />
Hãy xác định độ ion của liên kết O – H trong phân tử nước với giả thiết rằng momen tạo ra do 2 cặp<br />
electron hóa trị không tham gia liên kết của oxi được bỏ qua.<br />
Cho: 1D = 3,33.10 –30 C.m; 1nm = 10-9m; e = 1,6.10 -19C.<br />
Dung dịch chất A<br />
<br />
2. Cho biết bộ dụng cụ trong hình vẽ bên<br />
được sử dụng để điều chế chất nào trong số<br />
các chất: HNO3, N2O, N2? Hãy cho biết các<br />
hợp chất A, B tương ứng? Viết phương trình<br />
hóa học xẩy ra trong quá trình điều chế, nêu<br />
vai trò của chất C?<br />
<br />
Hợp chất B<br />
Bông tẩm chất C<br />
<br />
Nước đá<br />
<br />
Câu 2: (4,0 điểm)<br />
Khi nung nóng đến nhiệt độ cao PCl5 bị phân li theo phương trình<br />
PCl5 (k) PCl3 (k) + Cl2 (k)<br />
1. Cho m gam PCl5 vào một bình kín dung tích không đổi là V lít, đun nóng bình đến nhiệt độ T (K)<br />
để xảy ra phản ứng phân li PCl5. Sau khi đạt tới cân bằng áp suất khí trong bình bằng p. Hãy thiết<br />
lập biểu thức của Kp theo độ phân li và áp suất p. Thiết lập biểu thức của Kc theo , m, V.<br />
2. Trong thí nghiệm 1 thực hiện ở nhiệt độ T1 người ta cho 83,4 gam PCl5 vào bình kín dung tích<br />
không đổi là V1 lít. Sau khi đạt tới cân bằng đo được áp suất bằng 2,70 atm. Hỗn hợp khí trong bình<br />
có tỉ khối so với hiđro bằng 69,5. Tính và Kp.<br />
3. Trong thí nghiệm 2 giữ nguyên lượng PCl5 và nhiệt độ như ở thí nghiệm 1 nhưng thay bình có<br />
V<br />
dung tích không đổi là V2 lít thì đo được áp suất cân bằng là 0,5 atm. Tính tỉ số 2 .<br />
V1<br />
4. Trong thí nghiệm 3 giữ nguyên lượng PCl5 và dung tích bình V1 như ở thí nghiệm 1 nhưng hạ<br />
nhiệt độ của bình đến T3 = 0,9 T1 thì đo được áp suất cân bằng là 1,944 atm. Tính Kp và . Từ đó<br />
cho biết phản ứng phân li PCl5 thu nhiệt hay phát nhiệt.<br />
Cho: Cl = 35,5 ; P = 31,0 ; Các khí đều là khí lí tưởng.<br />
Câu 3: (4,0 điểm)<br />
Dung dịch X gồm Na2S 0,010M, KI 0,060M, Na2SO4 0,050M.<br />
1. Tính pH của dung dịch X.<br />
2. Thêm dần Pb(NO3)2 vào dung dịch X cho đến nồng độ 0,090M thì thu được kết tủa A và dung<br />
dịch B.<br />
a, Cho biết thành phần hoá học của kết tủa A và dung dịch B.<br />
b, Tính nồng độ các ion trong dung dịch B (không kể sự thuỷ phân của các ion, coi thể tích dung<br />
dịch không thay đổi khi thêm Pb(NO3)2).<br />
c, Nhận biết các chất có trong kết tủa A bằng phương pháp hoá học, viết các phương trình phản ứng<br />
(nếu có).<br />
Cho: pK axit: H2S pK1 = 7,00, pK2 = 12,90 ; HSO4- pK=2,00<br />
Tích số tan: PbS = 10-26 ; PbSO4 = 10-7,8 ; PbI2 = 10 -7,6.<br />
<br />
Câu 4: (4,0 điểm)<br />
Cho m gam hỗn hợp gồm hai kim loại Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 4:5 vào dung dịch HNO3<br />
20%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và có 6,72 lít hỗn hợp khí X<br />
gồm NO, N2O, N2 thoát ra. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng, thu được hỗn hợp khí<br />
Y. Dẫn từ từ Y qua dung dịch NaOH dư thì có 4,48 lít hỗn hợp khí Z thoát ra. Tỉ khối hơi của Z so<br />
với H2 là 20. Mặt khác, cho dung dịch KOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa thu được lớn nhất là<br />
(m + 39,1) gam. Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và lượng HNO3 ban đầu dùng dư<br />
20% so với lượng cần thiết. Tính nồng độ % của muối Al(NO3)3 trong dung dịch A.<br />
Câu 5: (4,0 điểm)<br />
Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 2M, thu được<br />
2,688 lít khí H2. Sau khi kết thúc phản ứng, cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M vào hỗn hợp rồi đun<br />
nóng, thu được hỗn hợp khí B và còn một phần chất rắn chưa tan (C). Sục khí B vào dung dịch<br />
Ca(OH)2 dư thì xuất hiện 10 gam kết tủa. Cho chất rắn C tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng,<br />
dư, thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí duy nhất. Cho D tác dụng với dung dịch NaOH<br />
dư, thu được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính khối lượng các<br />
chất trong A và tính m. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng đều xẩy ra hoàn toàn.<br />
<br />
------------------ HẾT----------------- Học sinh không được sử dụng tài liệu (trừ bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học).<br />
- Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.<br />
Họ và tên thí sinh ……………………………………...… Số báo danh ………… Phòng thi ……..<br />
Cán bộ coi thi thứ nhất ………………………… Cán bộ coi thi thứ hai …………………………...<br />
<br />
SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO<br />
ĐĂK NÔNG<br />
<br />
KỲ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT<br />
NĂM HỌC 2016-2017<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC LỚP 12<br />
<br />
Câu 1. (4,0 điểm)<br />
1. Bằng thực nghiệm người ta đã xác định được giá trị momen lưỡng cực của phân tử H2O là 1,85D,<br />
là 104,5 0 và độ dài liên kết O – H là 0,0957 nm.<br />
góc liên kết HOH<br />
Hãy xác định độ ion của liên kết O – H trong phân tử nước với giả thiết rằng momen tạo ra do 2 cặp<br />
electron hóa trị không tham gia liên kết của oxi được bỏ qua.<br />
Cho: 1D = 3,33.10 –30 C.m; 1nm = 10-9m; e = 1,6.10 -19C.<br />
Dung dịch chất A<br />
<br />
2. Cho biết bộ dụng cụ trong hình vẽ bên<br />
được sử dụng để điều chế chất nào trong số<br />
các chất: HNO3, N2O, N2? Hãy cho biết các<br />
hợp chất A, B tương ứng? Viết phương trình<br />
hóa học xẩy ra trong quá trình điều chế, nêu<br />
vai trò của chất C?<br />
<br />
Hợp chất B<br />
<br />
Bông tẩm chất C<br />
<br />
Nước đá<br />
<br />
Hướng dẫn chấm<br />
Câu 1<br />
<br />
Nội dung<br />
<br />
Điểm<br />
<br />
Phân tử H 2O có cấu trúc góc nên:<br />
Theo phương pháp cộng véctơ ta có công thức :<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
.<br />
2<br />
2<br />
<br />
<br />
H 2O<br />
1,85<br />
=<br />
Suy ra OH = <br />
1,51D .<br />
<br />
2.cos52,25<br />
2cos 2<br />
<br />
H O = 2 OH cos<br />
<br />
1<br />
<br />
O<br />
<br />
Mô men lưỡng cực tính theo lý thuyết của liên kết OH là:<br />
0, 0957.109.1, 6.1019<br />
OH (lt ) <br />
4, 60 D<br />
3,33.1030<br />
<br />
H<br />
<br />
<br />
OH<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
OH<br />
<br />
<br />
H 2O<br />
<br />
1,0 đ<br />
<br />
H<br />
<br />
H<br />
0,5 đ<br />
<br />
Độ ion của liên kết O – H:<br />
%<br />
<br />
2.<br />
<br />
1, 51<br />
100 32,8%<br />
4, 60<br />
<br />
Bộ dụng cụ đã cho dùng điều chế HNO3. A là dung dịch H2SO4 đặc, B là KNO3<br />
rắn (hoặc NaNO3 rắn ...), C là bazơ kiềm dùng để tránh HNO3 thoát ra ngoài.<br />
Phương trình hóa học xảy ra:<br />
t0<br />
KNO3(r) + H2SO4(đ)<br />
KHSO4 + HNO3<br />
t0<br />
2KNO3(r) + H2SO4(đ)<br />
K2SO4 +2 HNO3<br />
<br />
Câu 2: (4,0 điểm)<br />
<br />
0,5 đ<br />
<br />
1,0<br />
điểm<br />
1,0<br />
điểm<br />
<br />
Khi nung nóng đến nhiệt độ cao PCl5 bị phân li theo phương trình<br />
PCl5 (k) PCl3 (k) + Cl2 (k)<br />
1. Cho m gam PCl5 vào một bình kín dung tích không đổi là V lít, đun nóng bình đến nhiệt độ T (K)<br />
để xảy ra phản ứng phân li PCl5. Sau khi đạt tới cân bằng áp suất khí trong bình bằng p. Hãy thiết<br />
lập biểu thức của Kp theo độ phân li và áp suất p. Thiết lập biểu thức của Kc theo , m, V.<br />
2. Trong thí nghiệm 1 thực hiện ở nhiệt độ T1 người ta cho 83,4 gam PCl5 vào bình kín dung tích<br />
không đổi là V1 lít. Sau khi đạt tới cân bằng đo được áp suất bằng 2,70 atm. Hỗn hợp khí trong bình<br />
có tỉ khối so với hiđro bằng 69,5. Tính và Kp.<br />
3. Trong thí nghiệm 2 giữ nguyên lượng PCl5 và nhiệt độ như ở thí nghiệm 1 nhưng thay bình có<br />
V<br />
dung tích không đổi là V2 lít thì đo được áp suất cân bằng là 0,5 atm. Tính tỉ số 2 .<br />
V1<br />
4. Trong thí nghiệm 3 giữ nguyên lượng PCl5 và dung tích bình V1 như ở thí nghiệm 1 nhưng hạ<br />
nhiệt độ của bình đến T3 = 0,9 T1 thì đo được áp suất cân bằng là 1,944 atm. Tính Kp và . Từ đó<br />
cho biết phản ứng phân li PCl5 thu nhiệt hay phát nhiệt.<br />
Cho: Cl = 35,5 ; P = 31,0 ; Các khí đều là khí lí tưởng.<br />
Câu 2<br />
<br />
Nội dung<br />
1. Thiết lập biểu thức cho Kp, Kc<br />
PCl5 (k)<br />
ban đầu<br />
a mol<br />
cân bằng<br />
ax<br />
Tổng số mol khí lúc cân bằng: a + x = n<br />
<br />
Điểm<br />
PCl3 (k) + Cl2 (k)<br />
x<br />
<br />
x (mol)<br />
<br />
m<br />
x<br />
; M PCl 5 = 208,5 (g/mol);<br />
= a mol PCl5 ban đầu<br />
208,5<br />
a<br />
Tính Kp:<br />
Áp suất riêng phần lúc cân bằng của mỗi khí:<br />
ax<br />
x<br />
và<br />
pPCl5 <br />
.p<br />
pPCl3 pPCl <br />
.p<br />
2<br />
ax<br />
a x<br />
<br />
<br />
<br />
x<br />
. p)2<br />
x2<br />
(a x )<br />
a x)<br />
3<br />
Kp <br />
<br />
<br />
. p2.<br />
<br />
2<br />
a<br />
<br />
x<br />
pPCl5<br />
(<br />
a<br />
<br />
x<br />
)<br />
(<br />
a<br />
<br />
x<br />
).<br />
p<br />
(<br />
). p<br />
a x<br />
x2<br />
2<br />
2<br />
2<br />
x<br />
p<br />
x<br />
a2 . p p<br />
Kp <br />
.<br />
2<br />
.<br />
p<br />
;<br />
Kp<br />
<br />
a2 x2<br />
(a x ) (a x ) a x 2<br />
1 2<br />
<br />
a2 a2<br />
Tính Kc:<br />
a (1 )<br />
a<br />
PCl5 =<br />
; PCl3 = Cl2 =<br />
V<br />
V<br />
2<br />
2<br />
2<br />
[PCl 3 ][Cl 2 ] (a)<br />
V<br />
a<br />
m<br />
<br />
<br />
<br />
Kc =<br />
=<br />
2<br />
[PCl 5 ]<br />
a (1 ) V (1 ) 208,5V(1 )<br />
V<br />
<br />
Hoặc: Kp = Kc (RT)<br />
khí = 1<br />
pV<br />
pV<br />
<br />
Kp = Kc (RT) pV = nRT = (a + x) RT RT =<br />
a x a (1 )<br />
pCl2 . pPCl<br />
<br />
Kp = K C<br />
<br />
(<br />
<br />
pV<br />
2<br />
pV<br />
<br />
p = KC<br />
2<br />
ax<br />
ax<br />
1 <br />
<br />
Thay x = a <br />
<br />
pV<br />
2<br />
a 2 (1 )<br />
<br />
p<br />
=<br />
K<br />
<br />
K<br />
<br />
<br />
C<br />
C<br />
a (1 )<br />
V<br />
1 2<br />
1 2<br />
<br />
0,5 đ<br />
<br />
KC <br />
<br />
2. Thí nghiệm 1: nPCl5bandau a <br />
<br />
a 2 (1 )<br />
a 2<br />
m 2<br />
.<br />
<br />
<br />
V (1 )(1 ) V (1 ) 208,5V (1 )<br />
<br />
83, 4<br />
0, 40 mol<br />
208,5<br />
<br />
0,5 đ<br />
0,25<br />
<br />
M của hỗn hợp cân bằng: 69,5 2,0 = 139,0 g/mol<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Tổng số mol khí lúc cân bằng: n1 = a (1 + 1) = 83,4:139,0 = 0,60mol<br />
n1 = a (1 + 1) = 0,400 (1 + 1) = 0,600 1 = 0,500<br />
2<br />
<br />
0,5 2, 7 0,90<br />
2<br />
Tìm Kp tại nhiệt độ T1: Kp <br />
p<br />
2<br />
1 <br />
1 (0,5)2<br />
0,5<br />
3. Thí nghiệm 2: - Giữ nguyên nhiệt độ Kp không đổi.<br />
- Giữ nguyên số mol PCl5 ban đầu: a = 0,40mol.<br />
- áp suất cân bằng p2 = 0,50 atm.<br />
Ta có<br />
<br />
22<br />
22<br />
p 2 = Kp =<br />
0,50 = 0,90 22 = 0,64286 ;<br />
2<br />
2<br />
1 2<br />
1 2<br />
<br />
2<br />
0,25<br />
<br />
= 0,802<br />
Tổng số mol khí lúc cân bằng: n2 = 0,400.(1+ 2) 0,721 (mol).<br />
Thể tích bình trong TN 2: V2 =<br />
<br />
0,25<br />
<br />
n 2 RT<br />
n RT<br />
so với V1 = 1<br />
p2<br />
p1<br />
<br />
V2 n2 . p1 0, 721.2, 7<br />
<br />
<br />
6, 489 lần<br />
V1 n1 . p2<br />
0, 6.0,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
4. Thí nghiệm 3:<br />
- Thay đổi nhiệt độ Kp thay đổi.<br />
- Giữ nguyên số mol PCl5 ban đầu a = 0,400 mol và V1<br />
- áp suất cân bằng p 3 thay đổi do: nhiệt độ giảm (T 3 = 0,9 T1), tổng số mol<br />
khí thay đổi (n3 n1).<br />
p3 = 1,944 atm ; 3 là:<br />
n3 = a (1+ 3) = 0,400 (1+ 3) ; p3V1 = n3RT3 = 0,9 n3RT1 ; p1V1 = n1RT1.<br />
p3 0,9n3<br />
1,944 0, 400 (1 3 ) 0,9<br />
<br />
<br />
<br />
3 0, 200<br />
p1<br />
n1<br />
2, 700<br />
0, 600<br />
<br />
n3 = 0,48 mol; K PT <br />
3<br />
<br />
32<br />
(0, 200) 2<br />
<br />
P<br />
<br />
1,944 0, 081<br />
3<br />
1 32<br />
1 (0, 200) 2<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Khi hạ nhiệt độ, Kp giảm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Chiều 0,5<br />
nghịch là chiều phát nhiệt Chiều thuận là chiều thu nhiệt.<br />
Câu 3: (4,0 điểm)<br />
Dung dịch X gồm Na2S 0,010M, KI 0,060M, Na2SO4 0,050M.<br />
1. Tính pH của dung dịch X.<br />
2. Thêm dần Pb(NO3)2 vào dung dịch X cho đến nồng độ 0,090M thì thu được kết tủa A và dung<br />
dịch B.<br />
a, Cho biết thành phần hoá học của kết tủa A và dung dịch B.<br />
b, Tính nồng độ các ion trong dung dịch B (không kể sự thuỷ phân của các ion, coi thể tích dung<br />
dịch không thay đổi khi thêm Pb(NO3)2).<br />
<br />