Bài giảng Chương 2: Đo lường sản lượng quốc gia
lượt xem 13
download
Tổng sản phẩm quốc nội, tổng sản phẩm quốc dân, các chỉ tiêu khác, NEW và các hạn chế của tổng sản phẩm quốc nội là những nội dung chính trong bài giảng chương 2 "Đo lường sản lượng quốc gia". Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Chương 2: Đo lường sản lượng quốc gia
- Chương 2: ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
- MỤC TIÊU 1. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) 2. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) 3. Các chỉ tiêu khác 4. NEW và các hạn chế của GDP
- 1. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP) Khái niệm: GDP là tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng của nền kinh tế được sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định, trong một phạm vi lãnh thổ nhất định.
- 1. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP)` Phân biệt “hàng hóa và dịch vụ cuối cùng” và “hàng hóa và dịch vụ trung gian”: Hàng hóa và dịch vụ cuối cùng: là những hàng hóa và dịch vụ mà bản thân nó không được dùng để sản xuất ra hàng hóa khác mà chỉ dùng để bán cho NTD cuối cùng. Hàng hóa và dịch vụ trung gian: là những loại hàng hóa và dịch vụ được dùng làm đầu vào để sản xuất ra các loại hàng hóa khác.`
- Các phương pháp tiếp cận tính GDP:` A. Thông qua luồng hàng hóa: Dùng giá thị trường quy đổi tất cả hàng hóa và dịch vụ ra giá trị bằng tiền, sau đó cộng tất cả các giá trị này lại. Lưu ý: Giá thị trường là giá thanh toán của người mua, tức là bao gồm chi phí sản xuất, phí vận chuyển, thuế, trợ cấp…`
- Các phương pháp tiếp cận tính GDP:` Thí dụ: Năm 2008, nền kinh tế Việt Nam sản xuất ra 6.000 áo sơ mi và 4.000 tấn đường. Giá áo sơ mi trên thị trường là 150.000 đồng/cái, giá đường là 10.000 đồng/kg. Như vậy, GDP của Việt Nam năm 2008: GDP = (Páo x Qáo) + (Pđường x Qđường) GDP = (150.000 đ/cái x 6.000 cái) + (10.000 đ/kg x 4.000 kg) = 940 tr. đ. Nếu nền kinh tế sản xuất ra n loại hàng hóa và dịch vụ:
- B. Thông qua luồng tiền: I M Nước ngoài Thị trường X GDP C hàng hóa G Tr Doanh nghiệp T Chính phủ Hộ gia đình S T De Thị trường các W, i, R, π W, i, R, π YTSX
- Các khái niệm: Lương (W): Lương là tổng thù lao bằng tiền mặt hay hiện vật mà NLĐ nhận được từ NSDLĐ trong khoản thời gian nhất định. Tiền lãi (i): Tiền lãi là các khoản tiền mà người đi vay có trách nhiệm phải trả cho người cho vay trong một khoản thời gian nào đó. Tiền thuê (R): Tiền thuê là một khoản thu nhập tài sản mà người chủ đất nhận được từ người đi thuê. Thuế (T): Thuế là các khoản nộp bắt buộc và không được bồi hoàn của các đơn vị thể chế cho chính phủ.
- Chi chuyển nhượng (Tr): Chi chuyển nhượng là những khoản giao dịch mà một đơn vị thể chế cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho một đơn vị thể chế khác mà không nhận lại bất kỳ hàng hóa, dịch vụ hay tài sản nào như là những khoản bồi hoàn. Chi tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình (C): C là các khoản tiền mà hộ gia đình chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu. Đầu tư (I): I bao gồm hai phần: tổng tài sản cố định và thay đổi tồn kho của doanh nghiệp. Chi tiêu dùng của Chính phủ (G): G bao gồm các khoản chi cho hàng hóa dịch vụ “cá nhân” và hàng hóa dịch vụ “công”.
- Khấu hao (De): De là sự tiêu dùng tài sản cố định của doanh nghiệp. Xuất khẩu (X) và nhập khẩu (M): Xuất khẩu và nhập khẩu là phần giao dịch, trao đổi hàng hóa và dịch vụ của khu vực trong nước và nước ngoài. Lợi nhuận (π): π là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các doanh nghiệp. Tiết kiệm (S): S là phần còn lại của thu nhập khả dụng của các hộ gia đình sau khi trừ đi các khoản chi tiêu.
- Các phương pháp để tính GDP A. Phương pháp GTGT: GDP của nền kinh tế là tổng GTGT của tất cả các đơn vị thể chế trong nền kinh tế. TT Quy trình sản xuất Số tiền trả Số tiền nhận GTGT 1 Người trồng dâu bán lá 0 100.000 100.000 dâu cho người nuôi tằm 2 Người nuôi tằm mua lá 100.000 250.000 150.000 dâu, bán tơ cho người dệt vải 3 Người dệt vải mua tơ, dệt 250.000 600.000 350.000 vải và bán vải cho XN may 4 XN may mua vải, may 10 600.000 1.200.000 600.000 cái áo, đưa cho đại lý 5 Đại lý lấy 10 cái áo từ XN, 1.200.000 1.500.000 300.000 bán cho NTD GDP = Tổng GTGT = 1.500.000
- B. Phương pháp thu nhập: • GDP = Thu nhập từ lương (W) • + Thu nhập từ vốn (π, R, i) • + Khấu hao (De) • + Thuế sản xuất và thuế nhập khẩu
- C. Phương pháp chi tiêu (sử dụng) cuối cùng: • GDP = Tổng chi tiêu cuối cùng của các khu vực trong nền kinh tế • GDP = C + I + G + X M • Trong đó, xuất khẩu ròng NX = X M • Do đó: GDP = C + I + G + NX
- GDP danh nghĩa, GDP thực tế, tốc độ tăng trưởng kinh tế: GDP danh nghĩa: GDP tính theo giá của năm hiện hành được gọi là GDP danh nghĩa. 2007 GDP ( Páo2007 xQ áo 2007 ) ( Pđg2007 xQ đg 2007 ) 2008 GDP ( Páo2008 xQ áo 2008 ) ( Pđg2008 xQ đg 2008 ) Tổng quát hóa: Ký hiệu năm hiện hành là năm t n t GDP danh .nghia ( Pi t xQ it ) i 1
- GDP thực: GDP được tính theo giá của một năm nào đó được chọn làm năm gốc được gọi là GDP thực. Thí dụ: Hiện nay, Tổng Cục Thống Kê Việt Nam chọn năm 1994 là năm gốc: 2007 GDP thuc ( Páo1994 xQ áo 2007 ) ( Pđg1994 xQ đg 2007 ) 2008 GDP thuc ( Páo1994 xQ áo 2008 ) ( Pđg1994 xQ đg 2008 ) Tổng quát hóa: Ký hiệu năm gốc là năm 0 n t GDP thuc ( Pi 0 xQ it ) i 1
- Chỉ số giá dùng để chuyển đổi GDP danh nghĩa sang GDP thực (Chỉ số điều chỉnh lạm phát, hay chỉ số khử lạm phát): n t ( Pi t xQ it ) GDP danh . nghia i 1 GDP deflator t n GDP thuc ( Pi 0 xQ it ) i 1 Tốc độ tăng trưởng (%): t GDPthuc Tốc độ tăng trưởng (%) = ( t 1 1) x100 GDPthuc
- Ví dụ: tính GDP danh nghĩa và thực tế, chỉ số khử lạm phát Hàng Sản lượng Giá cả (ngàn Giá trị sản lượng Giá trị sản lượng hoá VND/đv) (ngàn đồng hiện hành) (ngàn đồng 1994) 1994 2000 1994 2000 1994 2000 1994 2000 Táo 100 150 2 4 200 600 200 300 Cam 100 140 4 6 400 840 400 560 GDP 600 1440 600 860 GDP danh nghĩa GDP thực
- • Trong ví dụ trên, ta có: • GDP danh nghĩa trùng với GDP thực tế trong năm gốc 1994. Như vậy, tỷ số giữa chúng là 1 và giá trị của chỉ số khử lạm phát là 100. Trong năm 2000, Chỉ số khử lạm phát (Giatao 2000 * Luongtao2000 ) + (Giacam2000 * Luongcam2000 ) • = *100 (Giatao 1994 * Luongtao2000 ) + (Giacam1994 * Luongcam2000 ) • =(1440/860)*100 = 167,4. Như vậy, theo chỉ số khử lạm phát, giá cả của nền kinh tế nói chung đã tăng lên từ 100 lên 167,4, tức là tăng 67,4% từ năm 1994 đến năm 2000.
- 2. Toång saûn phaåm quoác daân a. Khaùi nieäm: GNP laø chætieâu giaù trò cuûa taát caû haøng hoùa vaø dòch vuï cuoái cuøng do coâng daân cuûa moät nöôùc saûn xuaát ra trong moät khoaûng thôøi gian nhaát ñònh, thöôøng laø moät naêm. b. Ñieåm gioáng vaø khaùc giöõa GDP VAØ GNP: Gioáng nhau: Chæ tieâu giaù trò Saûn phaåm cuoái cuøng
- 2. Toång saûn phaåm quoác daân • Thu nhập ròng từ nước ngoài (NIA): • NIA = Thu nhập từ nước ngoài chuyển vào Thu nhập từ trong nước chuyển ra • GNP = GDP + NIA
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 2 - Ths. Nguyễn Thị Hảo
58 p | 190 | 30
-
Bài giảng Nhập môn Kinh tế lượng: Chương 2 - Phạm Trí Cao
13 p | 172 | 16
-
Bài giảng Quản lý dự án: Chương 2 - TS. Đỗ Văn Chính
57 p | 98 | 12
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô ( Trần Thị Minh Ngọc) - Chương 2 Đo lường sản lượng quốc gia
47 p | 129 | 10
-
Bài giảng Chương 2: Đo lường sản lượng quốc gia - Trần Thị Minh Ngọc
47 p | 150 | 9
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1 - Chương 2: Đo lường các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô cơ bản (Năm 2022)
49 p | 17 | 6
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1 - Chương 2: Đo lường các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô cơ bản
19 p | 26 | 5
-
Bài giảng môn học Kinh tế lượng - Chương 2: Phân tích mô hình hồi qui đa biến
54 p | 119 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 2 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
38 p | 11 | 3
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 2.3 - Th.S Phạm Văn Minh
23 p | 86 | 3
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 2.1 - Th.S Phạm Văn Minh
32 p | 63 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 2: Các đại lượng cơ bản
7 p | 61 | 3
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 2 - ThS.Trần Thị Tuấn Anh
12 p | 92 | 3
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 2.2 - Th.S Phạm Văn Minh
29 p | 49 | 2
-
Bài giảng môn Kinh tế lượng: Chương 1 - Mô hình hồi quy tuyến tính 2 biến
32 p | 6 | 2
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê - TS. Hứa Thanh Xuân
39 p | 13 | 2
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1: Chương 2 - ThS. Đỗ Thị Thanh Huyền
14 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn