Bài giảng Hóa học lớp 10 bài 19: Luyện tập Phản ứng oxi hóa khử - Trường THPT Bình Chánh
lượt xem 5
download
Bài giảng "Hóa học lớp 10 bài 19: Luyện tập Phản ứng oxi hóa khử" được biên soạn nhằm hệ thống lại kiến thức trọng tâm trong bài phản ứng oxi hóa khử; Đồng thời cung cấp một số bài tập nhằm giúp các em học sinh luyện tập, củng cố kiến thức. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo bài giảng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hóa học lớp 10 bài 19: Luyện tập Phản ứng oxi hóa khử - Trường THPT Bình Chánh
- Trường THPT Bình Chánh Tổ Hóa học Bài 19: LUYỆN TẬP PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ Hóa học 10
- A. Kiến thức cần nắm vững 1. Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron, là chất chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng. 2. Sự oxi hóa là sự nhường electron, là sự tăng số oxi hóa. Sự khử là sự thu electron, là sự giảm số oxi hóa. 3. Sự oxi hóa và sự khử là hai quá trình có bản chất trái ngược nhau nhưng xảy ra đồng thời trong một phản ứng – phản ứng oxi hóa – khử
- A. Kiến thức cần nắm vững 4. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển đổi electron giữa các chất phản ứng. Nếu dựa vào sự thay đổi số oxi hóa thì phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố. 5. Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa người ta chia phản ứng hóa học thành 2 loại: phản ứng oxi hóa – khử (số oxi hóa thay đổi) và phản ứng không thuộc loại phản ứng oxi hóa khử (số oxi hóa không thay đổi).
- B. Bài tập 1. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố +2 +4 +5 +5 +3 -3 -3 a. Nitơ trong NO, NO2, N2O5, HNO3, HNO2, NH3, NH4Cl -1 +1 +3 +5 +7 b. Clo trong HCl, HClO, HClO2, HClO3, HClO4 +4 +7 +6 +2 c. Mangan trong MnO2, KMnO4, K2MnO4, MnSO4 +6 +3 +3 d. Crom trong K2Cr2O7, Cr2(SO4)3, Cr2O3 -2 +4 +4 +6 -2 -1 e. Lưu huỳnh trong H2S, SO2, H2SO3, H2SO4, FeS, FeS2
- 2. Cho biết đã xãy ra sự oxi hóa và sự khử những chất nào trong các phản ứng sau: a. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag b. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu c. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Đáp án: +1 a. Sự oxi hóa Cu và sự khử Ag (trong AgNO3) +2 b. Sự oxi hóa Fe và sự khử Cu (trong CuSO4) +1 c. Sự oxi hóa Na và sự khử H (trong H2O)
- 3. Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa, tìm chất oxi hóa và chất khử trong các phản ứng sau: a. 2 H 2 + O2 ⎯⎯ 2 H 2O → to b. 2 KNO3 ⎯⎯ 2 KNO2 + O2 → to c. NH 4 NO2 ⎯⎯ N 2 + 2 H 2O → to d . Fe2O3 + 2 Al ⎯⎯ 2 Fe + Al2O3 → to
- 0 0 +1 -2 a. 2 H 2 + O2 ⎯⎯ 2 H 2O → to Chất khử: H2, chất oxi hóa: O2 +5 -2 +3 0 b. 2 KNO3 ⎯⎯ 2 KNO2 + O2 → to −2 +5 Chất khử: O , chất oxi hóa: N (đều trong phân tử KNO3) -3 +3 0 c. NH 4 NO2 ⎯⎯ N 2 + 2 H 2O → to −3 +3 Chất khử: N , chất oxi hóa: N (đều trong phân tử NH4NO2) +3 0 0 +3 d . Fe2O3 + 2 Al ⎯⎯ 2 Fe + Al2O3 → to +3 Chất khử: Al, chất oxi hóa: Fe (trong Fe2O3)
- 4. Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hóa ở mỗi phản ứng: a. Al + Fe3O4 ⎯⎯ Al2O3 + Fe → to b. FeSO4 + KMnO4 + H 2 SO4 → Fe2 ( SO4 )3 + MnSO4 + K 2 SO4 + H 2O c. FeS 2 + O2 ⎯⎯ Fe2O3 + SO2 → to d . KClO3 ⎯⎯ KCl + O2 →to e. Cl2 + KOH ⎯⎯ KCl + KClO3 + H 2O → to
- 0 +8/3 +3 0 a. Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe +8/3 Chất khử: Al Chất oxi hóa: Fe (trong Fe3O4) 0 +3 x8 Al → Al + 3e Quá trình oxi hóa +8/3 0 x3 3 Fe + 8e → 3Fe Quá trình khử 8 Al + 3 Fe3O4 → 4 Al2O3 + 9 Fe
- +2 +7 +3 +2 b. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O +2 +7 Chất khử: Fe (FeSO4) Chất oxi hóa: Mn (KMnO4) +2 +3 x5 Fe → Fe+ e Quá trình oxi hóa +7 +2 x1 Mn + 5e → Mn Quá trình khử 10 FeSO4 + 2 KMnO4 + 8 H2SO4 → 5 Fe2(SO4)3 + 2 MnSO4 + K2SO4 + 8 H2O
- +2 -1 0 +3 -2 +4 -2 c. FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 +2 −1 0 Chất khử: Fe; S (trong FeS2) Chất oxi hóa: O2 0 +3 +4 x4 FeS2 → Fe+ 2 S + 11e Quá trình oxi hóa 0 −2 x11 O2 + 4e → 2 O Quá trình khử 4 FeS2 + 11 O2 → 2 Fe2O3 + 8 SO2
- +5 -2 -1 0 d. KClO3 → KCl + O2 −2 +5 Chất khử: O Chất oxi hóa: Cl −2 0 x3 2 O → O2 + 4e Quá trình oxi hóa +5 −1 x2 Cl + 6e → Cl Quá trình khử 2 KClO3 → 2 KCl + 3 O2
- 0 -1 +5 e. Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O Chất khử Chất oxi hóa 0 +5 x1 Cl → Cl + 5e Quá trình oxi hóa 0 −1 x5 Cl + 1e → Cl Quá trình khử 3 Cl2 + 6 KOH → 5 KCl + KClO3 + 3 H2O
- Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử? A. Fe2 O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3 ) 3 + 3H2 O B. H2 SO4 + Na2 O → Na2 SO4 + 2H2 O C. Fe2 O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 D. 2AgNO3 + BaCl2 → Ba(NO3 ) 2 + 2AgCl ↓ Câu 2: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử? A. NH4 NO2 → N2 + 2H2 O B. CaCO3 → CaO + CO2 C. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4 Cl D. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2 O
- Câu 3: Trong phản ứng 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl vai trò của H2S là: A. chất oxi hóa. B. chất khử. C. Axit. D. vừa axit vừa khử. Câu 4: Cho phản ứng: 4HNO3 đặc nóng + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là : A. chất oxi hóa. B. axit. C. môi trường. D. chất oxi hóa và môi trường.
- Câu 5: Trong phản ứng dưới đây, chất bị oxi hóa là : 6KI + 2KMnO4 + 4H2O → 3I2 + 2MnO2 + 8KOH A. KI. B. I2. C. H2O. D. KMnO4. Câu 6: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của NO2 là gì ? 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O A. chỉ bị oxi hoá. B. chỉ bị khử. C. không bị oxi hóa, không bị khử. D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
- Khi cho Cu2S tác dụng với HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm: Cu(NO3)2 ; H2SO4 ; NO và H2O. Câu 7: Số electron mà 1 mol Cu2S đã nhường là : A. 9 electron. B. 6 electron. C. 2 electron. D. 10 electron. Câu 8: Hệ số cân bằng của HNO3 là: A. 10 B. 22 C. 26 D. 15 3Cu2S + 22HNO3 → 6Cu(NO3)2 + 3H2SO4 + 10NO + 8H2O
- THANK YOU!
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hóa học lớp 10 bài 16: Luyện tập Liên kết cộng hóa trị - Trường THPT Bình Chánh
17 p | 12 | 7
-
Bài giảng Hóa học lớp 10 bài 10: Luyện tập bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học - Trường THPT Bình Chánh
13 p | 9 | 6
-
Bài giảng Hóa học lớp 10 bài 6: Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử - Trường THPT Bình Chánh
13 p | 14 | 6
-
Bài giảng Hóa học lớp 10 bài 5: Protein - Trường THPT Bình Chánh
29 p | 11 | 5
-
Bài giảng Hóa học lớp 10 bài 23: Hiđroclorua, axit clohiđric và muối clorua - Trường THPT Bình Chánh
15 p | 13 | 5
-
Bài giảng Hóa học lớp 10 chương 1 bài 1: Thành phần nguyên tử - Trường THPT Bình Chánh
18 p | 13 | 4
-
Bài giảng Hóa học lớp 10 bài 15: Hóa trị và số oxi hóa - Trường THPT Bình Chánh
18 p | 9 | 4
-
Bài giảng Hóa học lớp 10 bài 9: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Trường THPT Bình Chánh
11 p | 14 | 4
-
Bài giảng Hóa học lớp 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử - Trường THPT Bình Chánh
21 p | 10 | 4
-
Bài giảng Hóa học lớp 10 bài 22: Clo (Tiếp theo) - Trường THPT Bình Chánh
17 p | 7 | 4
-
Bài giảng Hóa học lớp 10 bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học - Trường THPT Bình Chánh
20 p | 12 | 4
-
Bài giảng Hóa học lớp 10 bài 22: Clo - Trường THPT Bình Chánh
14 p | 12 | 3
-
Bài giảng Hóa học lớp 10 bài 21: Khái quát về nhóm halogen - Trường THPT Bình Chánh
10 p | 5 | 3
-
Bài giảng Hóa học lớp 10 bài 17: Phản ứng oxi hóa khử - Trường THPT Bình Chánh
20 p | 10 | 3
-
Bài giảng Hóa học lớp 10 bài 13: Liên kết cộng hóa trị - Trường THPT Bình Chánh
22 p | 7 | 3
-
Bài giảng Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - Trường THPT Bình Chánh
22 p | 12 | 3
-
Bài giảng Hóa học lớp 10 bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Trường THPT Bình Chánh
17 p | 13 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn