intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hóa học lớp 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Hóa học lớp 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị" được biên soạn với mục đích cung cấp cho các em học sinh nội dung kiến thức về: Hạt nhân nguyên tử; Nguyên tố hóa học; Đồng vị; Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hóa học lớp 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị

  1. TRƯỜNG THPT BÌNH CHÁNH TỔ HÓA -KHỐI 10
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1. Tại sao khối lượng của hạt nhân cũng chính là khối lượng của nguyên tử ? Câu 2. Cấu tạo của nguyên tử gồm các loại hạt nào ? Cho biết điện tích của từng loại hạt ?
  3. ĐÁP ÁN: Câu 1. Khối lượng của nguyên tử: m = mp + mn + me mà vì khối lượng của electron rất nhỏ coi như không đáng kể nên coi khối lượng nguyên tử mnt = mp + mn hay chính bằng khối lượng hạt nhân nguyên tử. Câu 2. Cấu tạo của nguyên tử gồm có 3 loại hạt: Proton, Nơtron, Electron ( riêng nguyên tử H không có Nơtron Điện tích: Proton: 1+ Nơtron: 0 Electron: 1-
  4. Bài 2
  5. NỘI DUNG BÀI HỌC I- HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ II- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC III- ĐỒNG VỊ IV. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC IV- BÀI TẬP
  6. I. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ 1. Số đơn vị ĐTHN Z = Số proton = Số electron 1. Điện tích hạt nhân : ĐTHN VD: Nguyên tử Oxi có Số đơn vị ĐTHN Z = Số proton = Số electron = 8 2. Số khối : A Số khối là tổng số hạt proton và tổng số hạt nơtron của hạt nhân. A = Z + N VD 1 : Hạt nhân nguyên tử Al có 13proton và 14 nơtron. Vậy số khối của Al ? A = 13 + 14 = 27 VD 2 : Nguyên tử Clo có số khối là 35 và có 17e. Cho biết số N của Clo? A = Z + N ⇒N = A – Z = 35 – 17 = 18
  7. Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng cho hạt nhân và cũng đặc trưng cho nguyên tử. Chú thích : ĐTHN = ĐIỆN TÍCH HẠTNHÂN
  8. II. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC : 1. Định nghĩa : Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng ĐTHN VD: Những nguyên tử có số đơn vị ĐTHN là 8 đều thuộc cùng nguyên tố oxi. 2. Số hiệu nguyên tử : Số đơn vị ĐTHN nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z
  9. 3. Kí hiệu nguyên tử : Số khối A Số hiệu nguyên tử Z X Kí hiệu Nguyên tử 23 VD 1: Na cho biết ? 11 Na có số hiệu nguyên tử là 11, số đơn vị ĐTHN là 11, có 11p, 11e, 12 nơtron (23- 11= 12). 37 VD 2: Cl . Cho biết : ĐTHN = 17+ 17 Z= 17 E= 17 N= 20
  10. III- ĐỒNG VỊ : Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron do đó số khối A của chúng khác nhau. 1 2 3 VD 1: H H H 1 1 1 12 13 VD 2: C C 6 6
  11. IV. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC : 1. Nguyên tử khối : *Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử. Khi không cần độ chính xác cao, nguyên tử khối = số khối A *Khối lượng nguyên tử = mp + mn + me  mp +mn = A
  12. 2. Nguyên tử khối trung bình : Ā A1, A2, A3,... Lần lượt là số khối của đồng vị 1,2,3,... x1, x2, x3 là % Lần lượt là % số nguyên tử của đồng vị 1,2,3,...
  13. 35 VD : Clo là hỗn hợp của hai đồng vị bền 17 Cl chiếm 75,77% và 37 Cl chiếm 24,23% tổng số 17 nguyên tử clo. Nguyên tử khối trung bình của clo là: 75, 77.35  23,37.37 A  35,5 100 65 63 VD 2: Đồng có hai đồng vị bền và 29 Cu Cu. 29 Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị . 65 Cu là x ⇒ % 63 Giải : % của Cu = 100 - x
  14. BÀI TẬP CỦNG CỐ Câu 1. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A. Số khối B. Điện tích hạt nhân C. Số nơtron D. Số nơtron và số proton
  15. Câu 2. Tổng số hạt proton, nơtron, electron có 86 trong nguyên tử 37 Rb là A. 49 B. 86 C. 37 D. 123
  16. Câu 3. Cho các nguyên tử có số proton và số khối lần lượt : 126X; 2412Y; 136Z; 27 V; 13 14 T 7 . Nguyên tử đồng vị gồm: A. X, Y, T B. Z, V C. X, Z D. X, Z, T
  17. Câu 4. Nguyên tử nào có nhiều nơtron nhất ? 56 A. Fe 26 63 B. 29 Cu 55 C. Mn 25 65 D. Zn 30
  18. Câu 5. Liti trong tự nhiên có hai đồng vị : Li chiếm 92,5% ; Li chiếm 7,5%. Nguyên tử khối trung bình của Liti là A. 6,89 C. 6,9 B. 7,1 D. 6,93
  19. Dặn dò  Làm hết bài tập trong SGK trang 13,14.  Lưu ý: Trong tự nhiên Ar tồn tại ở dạng đơn nguyên tử  Chuẩn bị bài 3: luyện tập
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2