intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp: Chương 8 - Vũ Quốc Vững

Chia sẻ: You Can | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:20

136
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng chương 8 cung cấp những kiến thức về báo cáo tài chính. Thông qua chương này người học có thể nắm bắt được các nội dung cơ bản như khái niệm, ý nghĩa báo cáo tài chính; trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính; nội dung và phương pháp lập báo cáo;... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp: Chương 8 - Vũ Quốc Vững

  1. Chương 8: BÁO CÁO TÀI CHÍNH 8.1. Khái niệm, ý nghĩa báo cáo tài chính 8.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính ­  Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách dùng  để tổng hợp tình hình về tài sản, tiếp nhận và sử dụng  kinh  phí  ngân sách  của  Nhà  nước;  tình  hình  thu,  chi  và  kết  quả  hoạt  động  của  đơn  vị  hành  chính  sự  nghiệp  trong  kỳ  kế  toán,  cung  cấp  thông  tin  kinh  tế,  tài  chính  chủ  yếu  cho  việc  đánh  giá  tình  hình  và  thực  trạng  của  đơn  vị,  là  căn  cứ  quan  trọng  giúp  cơ  quan  nhà  nước,  lãnh  đạo  đơn  vị  kiểm  tra,  giám  sát  điều  hành  HĐ  của  đơn vị ­   Báo  cáo  tài  chính,  báo  cáo  quyết  toán  ngân  sách  phải  lập đúng  theo mẫu biểu quy định, phản ánh đầy đủ các  chỉ  tiêu  đã  quy  định,  phải  lập  đúng  kỳ  hạn,  nộp  đúng  thời hạn và đầy đủ  báo cáo tới từng nơi nhận báo cáo
  2. Chương 8: BÁO CÁO TÀI CHÍNH 8.1. Khái niệm, ý nghĩa báo cáo tài chính 8.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính ­   Hệ  thống  chỉ  tiêu  BCTC,  báo  cáo  quyết  toán  NS  phải  phù  hợp và thống nhất với chỉ tiêu dự toán năm tài chính và Mục  lục NSNN,  đảm bảo có thể so sánh được giữa số thực hiện  với số dự toán và giữa các kỳ kế toán với nhau. Nếu có nội  dung  và  phương  pháp  trình  bày  khác  với  các  chỉ  tiêu  trong  dự toán hoặc khác với BCTC kỳ kế toán năm trước thì phải  giải trình trong phần thuyết minh BCTC ­   Phương  pháp  tổng  hợp  số  liệu  và  lập  các  chỉ  tiêu  trong  BCTC,  báo  cáo  quyết  toán  NS  phải  được  thực  hiện  thống  nhất  ­ Số liệu trên BCTC, báo cáo quyết toán NS phải chính  xác,  trung  thực,  khách  quan  và  phải  được  tổng  hợp  từ  các  số liệu của sổ kế toán
  3. Chương 8: BÁO CÁO TÀI CHÍNH 8.1.2. Ý nghĩa báo cáo tài chính ­  Báo  cáo  tài  chính  tồng  hợp  và  trình  bày  một  cách  tổng  hợp  tình  hính  tài  sản,  tình  hình  cấp  phát  tiếp  nhận  kinh  phí  của  Nhà nước, kinh phí viện trợ, tài trợ và tính hình sử dụng từng  loại kinh phí. Ngoài ra các đơn vị có hoạt động sản xuất kinh  doanh  còn  phải  tổng  hợp  tình  hình  thu  chi  và  kết  quả  từng  loại hoạt động SXKD trong kỳ kế toán ­  Cung  cấp  các  thông  tin  kinh  tế  tài  chính  cần  thiết  cho  việc  kiểm  tra  kiểm  soát  các  khoản  chi,  quản  lý  tài  sản  của  Nhà  nước, tổng hợp, phân tích, đánh giá các hoạt động của mỗi  đơn vị nói riêng và toán xã hội nói chung giúp cho Chính phủ  có  cơ  sở  khai  thác  các  khoản  thu  điều  chình  các  khoản  chi  một  cách  hợp  lý,  đồng  thới  phân  tích  được  xu  hướng  phát  triển từ đó định ra chiến lược phát triển và biện pháp quản  lý tài chính của đơn vị
  4. Chương 8: BÁO CÁO TÀI CHÍNH 8.1.2. Ý nghĩa báo cáo tài chính * Nội dung báo cáo ­ Bảng cân đối tài khoản mẫu số B01 ­  Tổng  hợp  tình  hình  kinh  phí  và  quyết  toán  kinh  phí  đã  sử  dụng (Mẫu số B02/CT­H) ­  Báo  cáo  tình  hình  sử  dụng  số  kinh  phí  quyết  toán  năm  trước chuyển sang (MS B08­ H) ­ Báo cáo tình hình tăng giảm TSCĐ (Mẫu số B03­H) ­ Báo cáo kết quả HĐ sự nghiệp có thu (Mẫu số B04­H) ­ Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B05­H)
  5. Chương 8: BÁO CÁO TÀI CHÍNH 8.1.2. Ý nghĩa báo cáo tài chính * Công việc chuẩn bị trước khi lập ­  Kiểm  tra  việc  ghi  sổ  kế  toán,  đảm  bảo  số  liệu  trên  sổ  kế  toán phản ánh đầy đủ chính xác, trung thực đúng với thực  tế của hoạt động đơn vị ­ Hoàn tất việc ghi sổ kế toán thực hiện ghi chuyển số liệu  giữa  các  sổ  kế  toán  có  liên  quan  khoá  sổ,  kiểm  tra  đối  chiếu số liệu giữa các sổ kế toán tổng hợp với nhau, giữa  số liệu ở sổ chi tiết với số liệu ở sổ TH ­ Thực hiện kiểm kê tài sản theo chế độ quy định, điều chỉnh  số liệu trên sổ kế toán phù hợp với số liệu kết quả kiểm  kê, đảm bảo phản ánh trung thực số tài sản hiện có ­ Chuẩn bị đầu đủ mẫu biểu các bảng, BCTC cần thiết cho  việc lập các báo cáo tài chính theo quy định
  6. Chương 8: BÁO CÁO TÀI CHÍNH 8.2. Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi BCTC 8.2.1. Đối tượng áp dụng Tất cả các đơn vị hành chính sự nghiệp thụ hưởng ngân quỹ Nhà  nước, các tổ chức  điều hành chương trình dự án, các tổ chức  Đảng,  đoàn  thể  quần  chúng,  các  tổ  chức  xã  hội,  các  đơn  vị  hành  chính  sự  nghiệp  gán  thu  bù  chi,  sự  nghiệp  kinh  tế  đều  phải  lập  và  gửi  báo  cáo  tài  chính  theo  đúng  quy  định  của  chế  độ 8.2.2. Trách nhi ệm của các đơn vị trong việc lập, nộp BCTC a) Trách nhiệm của đơn vị kế toán  - Các đơn vị hành chính sự nghiệp tổ chức bộ máy kế toán theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004. Danh mục, mẫu và phương pháp lập báo cáo tài chính quý, năm của đơn vị kế toán trực thuộc (cấp II, III) do đơn vị kế toán cấp trên (cấp I) quy định.
  7. Chương 8: BÁO CÁO TÀI CHÍNH 8.2.2. Trách nhiệm của các đơn vị trong việc lập, nộp BCTC a) Trách nhiệm của đơn vị kế toán  ­  Các  đơn  vị  kế  toán  cấp  dưới  phải  lập,  nộp  BCTC,  năm  và  nộp  báo  cáo  quyết  toán  cho  đơn  vị  kế  toán  cấp  trên,  cơ  quan  Tài  chính, cơ quan Thống kê đồng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi đơn  vị giao dịch để phối hợp kiểm tra, đối chiếu. ­  Các  đơn  vị  kế  toán  cấp  trên  có  trách  nhiệm  kiểm  tra, xét  duyệt  báo  cáo  quyết  toán  cho  đơn  vị  kế  toán  cấp  dưới  và  lập  BCTC  tổng hợp từ các báo cáo tài chính năm của các đơn vị kế toán  cấp  dưới và các đơn vị kế toán trực thuộc  b) Trách nhiệm của cơ quan Tài chính, kho bạc ­  Các  cơ  quan  Tài  chính,  Kho  bạc  Nhà  nước,  Thuế  và  các  đơn  vị  khác có liên quan, có trách nhiệm phối hợp trong việc kiểm tra,  đối chiếu, điều chỉnh, cung cấp và khai thác số liệu về kinh phí  và  sử  dụng  kinh  phí,  quản  lý  và  sử  dụng  tài  sản    và  các  hoạt  động  khác  có  liên  quan  đến  tình  hình  thu,  chi  NSNN,  các  hoạt  động nghiệp vụ của đv HCSN
  8. Chương 8: BÁO CÁO TÀI CHÍNH 8.2.3. Yêu cầu lập và trình bày BCTC, báo cáo quyết toán NS ­ Việc lập BCTC, báo cáo quyết toán NS phải bảo đảm  sự  trung  thực,  khách  quan,  đầy  đủ,  kịp  thời,  phản  ánh  đúng  tình  hình  tài  sản,  thu,  chi  và  sử  dụng  các  NKP của đơn vị.  ­  Việc  lập  BCTC,  báo  cáo  quyết  toán  NS  phải  căn  cứ  vào  số  liệu  sau  khi  khoá  sổ  kế  toán,  phải  được  lập  đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán  giữa các kỳ báo cáo.  ­ BCTC, báo cáo quyết toán NS phải được người lập, kế  toán trưởng và Thủ trưởng đơn vị ký, đóng dấu trước  khi nộp hoặc công khai 
  9. Chương 8: BÁO CÁO TÀI CHÍNH 8.2.4. Kỳ hạn lập báo cáo tài chính  ­ BCTC của các đơn vị HCSN, tổ chức có sử dụng kinh  phí NSNN được  lập vào cuối kỳ kế toán quý, năm .  ­ BCTC của các đơn vị, tổ chức không sử dụng kinh phí  ngân sách được lập vào cuối kỳ kế toán năm ­ Các đơn vị kế toán khi bị chia, tách, sáp nhập, chấm  dứt  hoạt  động  phải  lập  BCTC  tại  thời  điểm  quyết  định chia, tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động  8.2.5. Kỳ hạn lập báo cáo quyết toán ngân sách  ­  Báo  cáo  quyết  toán  NS  lập  theo  năm  tài  chính  kỳ  kế  toán năm, sau khi đã được chỉnh lý, sửa đổi, bổ sung  trong thời gian chỉnh lý quyết toán theo qui định của  pháp luật.
  10. Chương 8: BÁO CÁO TÀI CHÍNH 6. Thời hạn nộp BCTC, báo cáo quyết toán NS 6.1. Thời hạn nộp báo cáo tài chính  a­ Đối với BCTC quý ­ Đơn vị kế toán cấp III  nộp BCTC cho đơn vị kế toán cấp II   và  cơ  quan  Tài  chính,  Kho  bạc  đồng  cấp  chậm  nhất  10  ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý; ­ Đơn vị kế toán cấp II  nộp BCTC cho đơn vị kế toán cấp I  hoặc  cho  cơ  quan  Tài  chính,  Kho  bạc  đồng  cấp  chậm  nhất 20 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý; ­  Đơn  vị  kế  toán  cấp  I    nộp  BCTC  cho    cơ  quan  Tài  chính,  Kho bạc đồng cấp chậm nhất 25 ngày, sau ngày kết thúc  kỳ kế toán quý 
  11. Chương 8: BÁO CÁO TÀI CHÍNH b­ Đối với BCTC năm ­ Đối với đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức có sử dụng  kinh phí NSNN + Đơn vị dự toán cấp I của ngân sách trung ương nộp cho cơ  quan  cấp  trên,  cơ  quan  tài  chính  và  cơ  quan  thống  kê  đồng cấp chậm nhất vào cuối ngày 01 tháng 10 năm sau,  thời hạn nộp báo cáo của đơn vị cấp II, cấp III do đơn vị  cấp I quy định + Đơn vị, dự toán cấp I của ngân sách địa phương do Ủy ban  nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định,  của đơn vị cấp II và cấp III do đơn vị cấp I quy định ­ Đơn vị, tổ chức không sử dụng kinh phí NSNN thời hạn nộp  báo  cáo  tài  chính  năm  cho  cơ  quan  cấp  trên  và  cơ  quan  Tài chính, Thống kê đồng cấp chậm nhất là 45 ngày kể từ  ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
  12. Chương 8: BÁO CÁO TÀI CHÍNH 6.2. Thời hạn nộp báo cáo quyết toán NS  ­  Thời  hạn  nộp  báo  cáo  quyết  toán  NS  năm  của  đơn  vị  dự  toán  cấp  I  của  ngân  sách  trung  ương  nộp  cho  cơ  quan  cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan thống kế đồng cấp  chậm nhất vào cuối ngày 01 tháng 10 năm sau; Thời hạn  nộp  báo  cáo  quyết  toán  ngân  sách  năm  của  đơn  vị  dự  toán cấp II, cấp III do đơn vị cấp I qui định cụ thể. ­ Thời hạn nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm của đơn  vị  dự  toán  cấp  I  của  ngân  sách  địa  phương  do  Uỷ  ban  nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung  ương qui định  cụ thể; Thời hạn nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm  của ĐV dự toán cấp II, cấp III do ĐV cấp I quy định.
  13. Chương 8: BÁO CÁO TÀI CHÍNH III. Nội dung và phương pháp lập báo cáo  1. Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số B01­ H) 1.1. Khái niệm, ý nghĩa bảng cân đối tài khoản ­ Bảng cân đối tài khoản là BCTC tổng hợp, phản  ánh tổng  quát số hiện có Đk, tăng, giảm trong kỳ và số Ck về kinh  phí  và  sử  dụng  kinh  phí,  tình  hình  tài  sản  và  nguồn  hình  thành tài sản, kết quả hoạt động sự nghiệp và hoạt động  SXKD của đơn vị HCSN từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.  Theo quy định hiện hành thì đơn vị HCSN phải lập BCTC  vào  cuối  quý,  cuối  năm.  Đơn  vị  có  thể  lập  báo  cáo  này  theo tháng theo yêu cầu quản lý của đv ­ Số liệu trên Bảng cân đối tài khoản còn là căn cứ để kiểm  tra việc ghi chép trên sổ cái hoặc Nhật ký ­ sổ cái, đồng  thời  đối  chiếu  và  kiểm  soát  số  liệu  ghi  trên  các  BCTC  khác
  14. Chương 8: BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.2. Kết cấu của Bảng cân đối tài khoản Mã chương............................. Ban hành theo QĐ số: Đơn vị báo cáo....................... 19/2006/QĐ/BTC ngày 30/3/2006 Mã đơn vị SDNS:.................... của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN Quý......năm...... Đơn vị tính..... Số PS trong kỳ Số dư CK Số dư ĐK TT Tên tài khoản Lũy kế đầu  Kỳ này năm Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có A B 1 2 3 4 5 6 7 8 A­ Các TK trong bảng Tổng cộng B­ Các TK ngoài bảng Tổng cộng
  15. Chương 8: BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.3. Nội dung và phương pháp lập Bảng cân CĐTK ­  Loại  số  liệu  phản  ánh  số  dư  các  tài  khoản  tại  thời  điểm  đầu kỳ (Cột 1, 2 ghi số dư đầu kỳ), tại thời điểm cuối kỳ  (Cột 7, 8 số dư cuối kỳ), trong đó các tài khoản có số dư  Nợ được phản ánh vào cột “Nợ”, các tài khoản có số dư  Có được phản ánh vào cột “Có”. ­ Cột A, B ­ Ghi số hiệu tài khoản và tên tài khoản của tất cả  các tài khoản cấp I mà đơn vị đang sử dụng và một số tài  khoản  cấp  II  cần  phân  tích,  trong  đó  phần  A  là  các  tài  khoản  trong  Bảng  cân  đối  tài  khoản,  phần  B  là  các  tài  khoản ngoài Bảng cân đối tài khoản. ­ Cột 1, 2 ­ Số dư đầu kỳ: phản ánh số dư đầu kỳ báo cáo.  Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số  dư cuối kỳ của Bảng cân đối tài khoản kỳ trước hoặc số  dư đầu kỳ của các tài khoản trên Sổ cái hoặc Sổ Nhật ký­  SC
  16. Chương 8: BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.2. Kết cấu của Bảng cân đối tài khoản Bảng cân đối tài khoản được chia ra các cột: ­ Số hiệu tài khoản; ­ Tên tài khoản kế toán; ­ Số dư đầu kỳ (Nợ, Có); ­ Số phát sinh kỳ này (Nợ, Có); ­ Số phát sinh lũy kế từ đầu năm (Nợ, Có); ­ Số dư cuối kỳ (Nợ, Có) 1.3. Cơ sở để lập Bảng cân đối tài khoản ­  Nguồn  số  liệu  để  lập  Bảng  cân  đối  tài  khoản  là  số  liệu  dòng khóa sổ trên sổ cái hoặc Nhật ký ­ sổ cái và các sổ  kế toán chi tiết tài khoản ­ Bảng cân đối tài khoản kỳ trước ­ Trước khi lập Bảng cân đối tài khoản phải hoàn thành việc  ghi sổ và khóa sổ kế toán chi tiết và tổng hợp, kiểm tra,  đối chiếu giữa các số liệu có liên quan.
  17. Chương 8: BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.4. Nội dung và phương pháp lập Bảng CĐTK ­ Cột 3, 4, 5, 6: phản ánh số phát sinh. + Cột 3, 4 “Số phát sinh kỳ này”: phản ánh tổng số PS Nợ và  tổng  số  PS  Có  trong  kỳ  báo  cáo  của  các  tài  khoản.  Số  liệu ghi vào phần này được căn cứ vào dòng “Cộng phát  sinh trong kỳ” của từng tài khoản trên Sổ cái hoặc Nhật  ký ­ Sổ cái. + Cột 5, 6 “Số phát sinh lũy kế từ đầu năm”: phản ánh tổng  số PS Nợ và tổng số PS Có của các tài khoản tính từ đầu  năm  đến  cuối  kỳ  báo  cáo.  Số  liệu  ghi  vào  căn  cứ  vào  dòng  cộng  phát  sinh  lũy  kế  từ  đầu  năm  tới  cuối  kỳ  báo  cáo  của  các  tài  khoản  trên  Sổ  cái  hoặc  Nhật  ký  ­  Sổ  cái  hoặc được tính bằng cách: Cột 5 kỳ BC này = Cột 5 kỳ BC trước + Cột 3 kỳ BC này. Cột 6 kỳ BC này = Cột 6 kỳ BC trước + Cột 4 kỳ BC này
  18. Chương 8: BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.4. Nội dung và phương pháp lập Bảng cân đối tài khoản Chú ý: Đối với báo cáo quý I hàng năm thì  + Cột 3 = Cột 5; Cột 4 = Cột 6  ­Cột 7, 8 “Số dư cuối kỳ”: phản ánh số dư ngày cuối cùng  của  kỳ  báo  cáo.  Số  liệu  để  ghi  vào  phần  này  được  căn  cứ vào số dư cuối kỳ của kỳ báo cáo của các tài khoản  trên  sổ  cái  hoặc  Nhật  ký  ­  sổ  cái  được  tính  căn  cứ  vào  các  cột  số  dư  đầu  kỳ  (Cột  1,  2)  cộng  (+)  số  phát  sinh  trong  kỳ  (Cột  3,  4)  trên  Bảng  cân  đối  tài  khoản  kỳ  này.  Số liệu  ở cột 7 và cột 8 được dùng để lập Bảng cân đối  TK kTổng ỳ sausố dư nợ ĐK Tổng số dư có ĐK của = của tất cả các TK tất cả các TK Tổng số ps nợ trong kỳ  Tổng số ps có trong kỳ của tất cả các Tk = của tất cả các Tk Tổng số dư nợ ck = Tổng số dư có ck của của tất cả các Tk tất cả các Tk.
  19. Chương 8: BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2. Bảng tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán KP 2.1 Bảng tổng hợp kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán * Cở sở lập - Căn cứ vào báo cáo B02-H của đơn vị - Căn cứ vào các sổ chi tiết, sổ tổng hợp TK 661,662,635,241 * Phương pháp lập
  20. Chương 8: BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2. Bảng tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán KP 2.1 Bảng tổng hợp kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán Ngân sách Nhà nước Nguồn Mã Tổng khác L K N M TM Nội dung chi NSN Phí, số số Tổng Viện N lệ phí số trợ giao để lại A B C D E G H 1 2 3 4 5 6 A- Chi hoạt động 1. Chi TX 2. Chi không TX Tổng cộng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2