intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 7 - ThS. Hồ Sỹ Tuy Đức

Chia sẻ: Dsfcf Dsfcf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

141
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu trong chương 7 Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định nằm trong bài giảng kế toán quản trị nhằm nhận diện các thông tin thích hợp cho việc ra quyết định, ứng dụng thông tin thích hợp phục vụ cho việc ra các quyết định ngắn hạn và trình bày cách ra quyết định trong trường hợp có điều kiện hạn chế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 7 - ThS. Hồ Sỹ Tuy Đức

  1. WELCOME TO MY LECTURE
  2. CHƯƠNG THÔNG TIN THÍCH HỢP 7 CHO VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH
  3. MỤC TIÊU 1. Nhận diện các thông tin thích hợp cho việc ra quyết định. 2. Ứng dụng thông tin thích hợp phục vụ cho việc ra các quyết định ngắn hạn. 3. Trình bày cách ra quyết định trong trường hợp có điều kiện hạn chế.
  4. Yêu cầu của thông tin kế toán 4 Thông tin kế toán muốn là hữu ích cho việc ra quyết định thì cần đáp ứng các yêu cầu . . .  cậy, Tin Kịp thời, Phù hợp.
  5. Quyết định ngắn hạn Khái niệm: • Liên quan đến 1 kì kế toán hoặc ngắn hơn. • Không đòi hỏi vốn đầu tư lớn. Đặc điểm: • Lựa chọn phương án mang lại lợi nhuận trong hoặc dưới một năm cao hơn so với các phương án khác. • Liên quan đến việc sử dụng năng lực sản xuất hiện có của doanh nghiệp. Tiêu chuẩn lựa chọn: Phương án có thu nhập cao nhất (hoặc chi phí thấp nhất).
  6. Thông tin thích hợp Phân biệt thông tin thích hợp và thông tin không thích hợp cho quá trình ra quyết định
  7. Khái niệm thông tin thích hợp Liên quan đến tương lai Và Có sự khác biệt giữa các phương án đang xem xét và lựa chọn.
  8. Thông tin không thích hợp Không liên quan đến tương lai Hoặc Không có sự khác biệt giữa các phương án đang xem xét và lựa chọn.
  9. Nhận dạng thông tin thích hợp Thông tin khác nhau dùng cho các mục đích khác nhau! Tuy nhiên: Chi phí cơ hội = Thông tin thích hợp Chi phí chìm = Thông tin không thích hợp Tại sao?
  10. Quá trình phân tích để lựa chọn thông tin thích hợp Bước 1 Tập hợp tất cả các thông tin về các khoản thu nhập và chi phí liên quan đến các phương án đang được xem xét và lựa chọn.
  11. Quá trình phân tích thông tin thích hợp Bước 2 Loại bỏ các khoản chi phí chìm ở tất cả các phương án đang được xem xét và lựa chọn. Bước 3 Loại bỏ các khoản thu nhập và chi phí không chênh lệch ở các phương án đang xem xét.
  12. Quá trình phân tích thông tin thích hợp Bước 4 Những khoản thu nhập và chi phí còn lại là những thông tin thích hợp cho quá trình xem xét lựa chọn phương án tối ưu.
  13. LỢI NHUẬN CHÊNH LỆCH GIỮA 2 PHƯƠNG ÁN PHƯƠNG ÁN A PHƯƠNG ÁN B LN CHÊNH LỆCH 13 (1) (2) (3) (4)=(2)-(3) DOANH THU 2.000 1.500 500 THU GIÁ TRỊ MÁY 20 40 -20 TẬN DỤNG CP NHÂN CÔNG (800) (900) 100 CP KHÂC (1.000) (600) -400 LỢI NHUẬN 180 CHÊNH LỆCH KẾT LUẬN????
  14. Quyết định mua ngoài hay tự sản xuất 14 Nguyên tắc Xác định các chi phí phù hợp bằng cách loại bỏ: Chi phí chìm. Các chi phí trong tương lai nhưng không khác nhau giữa 2 phương án mua ngoài hay tự sản xuất.
  15. Quyết định mua ngoài hay tự sản xuất 15 Công ty Rạng Đông chuyên sản xuất bộ phận ruột phích cho các sản phẩm phích nước. Chi phí đơn vị sản phẩm gồm: (1000đ) NV L trực tiếp $ 9 Nhân công trực tiế p 5 Sản xuất chung biến đổi 1 Chi phí các thiết bị chuyên dùng 3 Lương giám s át dây chuyền SX 2 Chi phí hành chính chung PX phân bổ 10 Chi phí SX đơn vị $ 30
  16. Quyết định mua ngoài hay tự sản xuất 16  Các thiết bị chuyên dùng để sản xuất ruột phích có giá trị thanh lý = 0.  Tổng chi phí hành chính chung của phân xưởng được phân bổ cho các SP theo số giờ lao động trực tiếp, tổng chi phí này không bị ảnh hưởng bởi quyết định mua ngoài hay tự sản xuất.  Chi phí đơn vị sản phẩm 30.000đ được xác định dựa trên tổng số lượng 20.000 ruột phích/quí.  Một công ty Trung Quốc chào hàng với giá 25.000đ/sp cho 20.000 ruột phích/quí. Có nên chấp nhận chào hàng này không?
  17. Quyết định mua ngoài hay tự sản xuất? 17 CP đơn vị sp CP cho 20,000 sp Tự SX Mua ngoài Giá mua ngoài $ 25 $ 500,000 NVLTT $ 9 180,000 NCTT 5 100,000 Sxchung biến đổi 1 20,000 KH thiết bị chuyên dùng (CCDC) 3 60,000 Lương giám sát dây chuyền SX 2 40,000 CP hành chính PX phân bổ 10 - Tổng Chi Phí $ 30 $ 400,000 $ 500,000
  18. Quyết định mua ngoài hay tự sản xuất? 18 ~ Thường thực hiện khi công ty sx sp dưới dạng lắp ráp nhiều chi tiết. Những chi tiết đó Cty có thể sx hoặc mua. ~ Ưu điểm: - Không phụ thuộc nguồn cung cấp, - Kiểm tra chất lượng tốt hơn. ~ Khuyết điểm: - Khó khăn khi năng lực sx không đủ. - Có thể rủi ro. => Do đó, Cty phải cân nhắc kỹ về số lượng & chất lượng của từng loại chi tiết, trước khi quyết định sx hay mua.
  19. TỰ SX HAY MUA NGOÀI? Công ty P đang sx 8.000 chi tiết X để lắp ráp sp mỗi năm. Thông tin như sau (đơn vị 1000) về Chi phí sản xuất mỗi chi tiết 19 Số tiền SL sx: 8,000 Biến phí 10 Định phí bộ phận: - Tiền lương NV quản lý sx 4 - Khấu hao TSCĐ 2 Định phí chung phân bổ 5 TỔNG 21 M ột nhà cung cấp nhận cung cấp đủ 8,000 chi tiết X với giá 18 đ/chi tiết. Nếu không sx máy móc thiết bị cho thuê sẽ thu được 12.000đ, công nhân chuyển sang xưởng khác, định phí chung không đổi. Sản xuất M ua LN chênh lệch Biến phí (80,000) (144,000) 64,000 Định phí bộ phận: - Tiền lương NV quản lý sx (32,000) - (32,000) - Khấu hao TSCĐ (16,000) (16,000) - Định phí chung phân bổ (40,000) (40,000) - Thu cho thuê máy móc 12,000 (12,000) Cộng LN chênh lệch 20,000
  20. Quyết định tiếp tục hay ngừng SXKD một bộ phận (SP) 20 Thông tin nào là phù hợp? • Lợi nhuận bộ phận; • Chi phí cố định trực tiếp. ==> Cần xem xét kỹ định phí có thể và không thể tránh được!
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0