intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - Trường ĐH Mở TP.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

30
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 Kế toán tiền và nợ phải thu, cung cấp cho người học những kiến thức như: Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản; Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - Trường ĐH Mở TP.HCM

  1. Đạo đức nghề nghiệp  http://cafef.vn/tai-chinh-ngan-hang/mot-ke-chiem-doat- tien-ty-3-can-bo-ngan-hang-dinh-trach-nhiem- 201402101143188778ca34.chn http://vietbao.vn/An-ninh-Phap-luat/Ve-vu-lua-dao-tien- hoan-thue-VAT-xuyen-quoc-gia-Sieu-lua-rut-ruot-gan- 16-ty-cua-Nha-nuoc/55054123/218/ http://www.baomoi.com/Nhung-dai-an-tham-nhung- dinh-dam-trong-nam-2013-va-2014/58/12872865.epi 61 19
  2. KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Mục tiêu  Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người học có thể: Trình bày yêu cầu của chuẩn mực kế toán liên quan đến tiền và các khoản phải thu.  Vận dụng trên hệ thống tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiền và khoản phải Chương 2 thu. KẾ TOÁN TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU 1 2 Nội dung Các khái niệm và nguyên tắc  Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản  Các văn bản và quy định liên quan  Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán  Các khái niệm & nguyên tắc liên quan đến tiền  Các khái niệm & nguyên tắc liên quan đến nợ phải thu 3 4 20
  3. Các văn bản và quy định liên quan Tiền và tương đương tiền  Luật kế toán 2003  Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất,  VAS 01, VAS 21, VAS 24 có thể sẵn sàng cho việc thanh toán với rủi ro gần như không có.  Thông tư 200/2014/TT-BTC Tiền mặt Tiền gửi ngân hàng Tiền đang chuyển 5 6 Tiền và tương đương tiền Bản chất của tương đương tiền  Theo VAS 24  Là một hình thức giữ thay cho tiền Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các  Nằm trong chính sách quản lý tiền của doanh khoản tiền gửi không kỳ hạn. nghiệp để cân bằng về thanh khoản. Tương đương tiền: Là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền. 7 8 21
  4. Ghi nhận tiền Đánh giá tiền Tiền được ghi nhận khi doanh nghiệp hoàn toàn Tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ được ghi có thể sử dụng cho mục đích thanh toán mà không nhận theo tỷ giá phát sinh và điều chỉnh khi có giới hạn nào. lập báo cáo tài chính theo tỷ giá tại thời điểm Đối với tiền gửi ngân hàng, cơ sở của việc ghi khóa sổ. nhận là đã được ghi nhận tại tài khoản của doanh  Vàng tiền tệ được ghi nhận theo giá phát nghiệp ở ngân hàng. sinh và điều chỉnh khi lập báo cáo tài chính Các khoản tiền đang trong giai đoạn chuyển đổi theo giá tại ngày khóa sổ. hình thái được báo cáo là “Tiền đang chuyển”. 9 10 Ví dụ 1 Ghi nhận và đánh giá tương đương tiền Ngày 1/8/20x0, Công ty Sông Thu nhận 500 USD  Tương đương tiền là khoản đầu tư ngắn hạn do khách hàng thanh toán với tỷ giá là 20.000 (thỏa mãn định nghĩa tương đương tiền) nên: VND/USD. Kế toán Công ty Sông Thu ghi nhận số  Được ghi nhận khi đã có quyền sở hữu; tiền 10 triệu đồng (chi tiết 500 USD).  Đánh giá ban đầu theo giá gốc. Nếu thỏa mãn là Đến ngày 31/12/20x0, giả sử số ngoại tệ trên vẫn khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, khoản đầu tư không thay đổi, tỷ giá tại thời điểm lập báo cáo tài này phải được đánh giá lại theo tỷ giá hối đoái cuối chính là 20.100 VND/USD, thì thông tin trình bày kỳ. sẽ là 10,5 triệu đồng (chi tiết 500 USD). 11 12 22
  5. Ví dụ 2 Giải đáp Trích số liệu phát sinh trong tháng 12/20x0 tại Công ty CP 1. Kế toán sẽ căn cứ vào sổ tiết kiệm nhận được, ghi nhận Hương Sơn như sau: vào tài khoản đầu tư (ngắn hạn). Tuy nhiên vì thời gian 1. Công ty xuất quỹ tiền mặt để mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 đáo hạn là 3 tháng nên vào thời điểm 31/12/20x0, sổ tiết tháng, số tiền 300 triệu đồng, lãi suất 1%/tháng, nhận lãi kiệm 300 triệu đồng sẽ được trình bày là một khoản cuối kỳ. tương đương tiền. 2. Dùng tài khoản tiền gửi ngân hàng USD 10,000 USD, để 2. Kế toán sẽ căn cứ vào sổ tiết kiệm nhận được, ghi nhận mở sở tiết kiệm kỳ hạn 2 tháng tại ACB, lãi suất 2%/năm. vào tài khoản đầu tư (ngắn hạn), giá trị đầu tư là 210 trđ. Tỷ giá của ngân hàng ACB là 21.000đ/USD. Cuối năm Vì thời gian đáo hạn là 2 tháng nên vào thời điểm 20x0 tỷ giá mua của ngân hàng ACB là 21.036đ/USD. 31/12/20x0, sổ tiết kiệm này sẽ được trình bày là một khoản tương đương tiền. Tuy nhiên, vì khi thu hồi là ngoại Yêu cầu: Hãy giải thích cách ghi nhận, đánh giá và trình bày tệ nên kế toán phải điều chỉnh tăng giá trị tương đương các nghiệp vụ trên. tiền lên 210,036 trđ. 13 14 Nợ phải thu Ghi nhận nợ phải thu Nợ phải thu bao gồm:  Là một tài sản, nợ phải thu được Các khoản phải thu của khách hàng theo chính ghi nhận khi: sách bán chịu của doanh nghiệp Phát sinh từ sự kiện quá khứ Các khoản phải thu khác như phải thu nội bộ, phải Doanh nghiệp kiểm soát được lợi ích thu của Nhà nước, ứng trước tiền cho người bán… kinh tế Nợ phải thu là một tài sản quan trọng đối với Giá trị xác định một cách đáng tin cậy nhiều doanh nghiệp và được quản lý chặt chẽ qua các chính sách và thủ tục bán chịu. 15 16 23
  6. Bài tập thực hành 1 Đánh giá nợ phải thu  Cho biết những khoản nào sau đây đủ điều kiện ghi nhận nợ phải  Nợ phải thu được ghi nhận ban đầu theo giá trị thu trên Bảng cân đối kế toán ngày 31.12.20x1 thỏa thuận (thí dụ, giá thanh toán trên hóa đơn). Ví  Bán hàng cho công ty A, bên A nhận hàng tại kho của doanh dụ, công ty A bán hàng cho công ty B với giá thanh nghiệp ngày 28.12.20x1 và hàng nhập kho bên A ngày 3.1.20x2. toán là 300 triệu đồng. Lúc này, nợ phải thu được  Xuất một lô hàng đi nước S, hàng đã giao lên tàu và bên mua đã ghi nhận với giá trị là 300 triệu đồng. chấp nhận thanh toán ngày 30.11.20x1 và cam kết sẽ trả ngay khi lệnh cấm vận được dỡ bỏ.  Nợ phải thu có thể được ghi giảm khi:  Doanh nghiệp xuất bán một lô hàng đang trong giai đoạn sản Hàng bị trả lại xuất thử nghiệm cho công ty U, một công ty có cùng công ty mẹ. Giảm giá hàng bán Hàng đã giao và U chấp nhận thanh toán. Giá của lô hàng đang Chiết khấu thương mại chờ công ty mẹ xem xét. Chiết khấu thanh toán 17 18 Ví dụ 3 Giải đáp  Số gạo mà Công ty Phương Nam mua của Công Đơn vị tính: 1.000 đ ty Sông Thu vào tháng 2/20x1 lên đến 1.000 tấn gạo chưa thanh toán. Đây là loại gạo 5% tấm với Số tiền trước khi hưởng chiết khấu 18.000 1.000 x 18 giá mua là 18 triệu đồng/tấn (giá chưa bao gồm 1.000 x 18 x thuế GTGT 10%). Theo quy định của Công ty Chiết khấu được hưởng 360 2% Sông Thu, khi khách hàng mua từ 800 tấn trở lên Số tiền sau khi trừ chiết khấu 17.640 18.000– 360 trong 1 tháng sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên giá bán chưa thuế GTGT. Xác định nợ phải thu Thuế GTGT 10% 1.764 17.640x 10% của giao dịch trên? Tổng tiền thanh toán 19.404 17.640 + 1.764 19 20 24
  7. Đánh giá nợ phải thu (tt) Ước tính giá trị thuần có thể thực hiện  Nợ phải thu được trình bày trên BCTC theo Giá trị thuần có thể thực hiện là một ước tính giá trị có thể thu hồi được (giá trị thuần có thể kế toán, dựa trên các dữ liệu xác thực và các thực hiện) giả định hợp lý về khả năng thu hồi của nợ  Quá trình điều chỉnh từ giá gốc (giá ghi trên phải thu. sổ sách) sang giá trị thuần có thể thực hiện Phương pháp % doanh thu bán chịu được gọi là lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Phương pháp % trên nợ cuối kỳ Phương pháp % trên từng nhóm nợ cuối kỳ phân theo tuổi nợ 21 22 Bài tập thực hành 2 Ví dụ 4 Nợ phải thu cuối kỳ của công ty Maika là 800 triệu Bảng tính dự phòng phải thu khó đòi 20x4 đồng, trong đó có 90% trong hạn và 8% quá hạn Phaân tích theo tuoåi nôï trong vòng 30 ngày và 2% đã quá hạn trên 30 Khaùch haøng Quaù döôùi 10 Quaù töø 10- 30 Quaù treân 30 ngày. Theo kinh nghiệm của công ty, chỉ có 20% ngaøy ngaøy ngaøy khả năng là các khoản quá hạn trên 30 ngày là đòi A 3.000 B 4.000 1.000 được. Đối với các khoản quá hạn dưới 30 ngày rủi ... ... ... ... ro không đòi được là 10%. Các món nợ trong hạn Coäng 80.000 30.000 10.000 có một rủi ro không đòi được rất nhỏ là 1%. % DP 1% 10% 30% Yêu cầu: Xác định giá trị thuần có thể thực hiện của 23DP 800 3.000 3.000 nợ phải thu cuối kỳ. 24 25
  8. Phần tiếp theo… Kế toán tiền và tương đương tiền  Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản  Tài khoản sử dụng  Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán  Nguyên tắc hạch toán  Giới thiệu chứng từ kế toán sử dụng  Nghiệp vụ kinh tế phát sinh  Đọc và giải thích thông tin trên BCTC chủ yếu  Nghiệp vụ tăng tiền  Nghiệp vụ giảm tiền  Nghiệp vụ khác 25 26 Tài khoản sử dụng TK 111- Tiền mặt  Tài khoản 111- Tiền mặt Bên Nợ Bên Có  Tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng • Các khoản tiền mặt nhập quỹ • Các khoản tiền mặt xuất quỹ • Số tiền mặt thừa ở quỹ phát • Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ  Tài khoản 113- Tiền đang chuyển hiện khi kiểm kê; phát hiện khi kiểm kê Dư Nợ  Các khoản còn tồn quỹ tiền mặt cuối kỳ 27 28 26
  9. Tài khoản chi tiết Nguyên tắc hạch toán  Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình  Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.  Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán  Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp. thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ  Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam. phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy  Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình định của chế độ chứng từ kế toán. biến động và giá trị vàng tiền tệ tại quỹ của doanh  Tiền mặt ngoại tệ (Trình bày ở KTTC2) nghiệp. 29 30 TK 112- Tiền gửi ngân hàng Tài khoản chi tiết • Bên Nợ • Bên Có  Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền • Các khoản tiền gởi chuyển • Các khoản tiền gửi đã chi ra; gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng vào ngân hàng; • Điều chỉnh giảm theo số liệu bằng Đồng Việt Nam. • Điều chỉnh tăng theo số liệu của ngân hàng. của ngân hàng.  Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi • Dư Nợ vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.  Số tiền còn gửi tại ngân hàng lúc cuối kỳ.  Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo. 31 32 27
  10. Nguyên tắc hạch toán Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu  Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế  Nghiệp vụ tăng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm (TGNH) theo. 1. Thu từ bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, BĐS đầu tư  Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối 2. Thu từ bán, chuyển nhượng các khoản đầu tư, lãi chiếu. được chia  Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài 3. Thu từ bán, thanh lý tài sản cố định khoản tiền gửi ngân hàng mà được phản ánh tương tự 4. Thu hồi công nợ phải thu như khoản vay ngân hàng. 5. Thu từ nhận, ký quỹ, ký cược, tiền vay  Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ: Trình bày ở KTTC2 6. … 33 34 Ví dụ 5 1. Thu từ bán sp, hàng hóa, dịch vụ,… TK 111, 112  Ví dụ liên quan đến tiền gồm có 25 nghiệp vụ Giá chưa kinh tế phát sinh theo các slide kế tiếp. TK 511 thuế GTGT Tổng giá  Yêu cầu: TK 3331 thanh Thuế toán  Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát GTGT sinh. Ngoại trừ giả định ở nghiệp vụ 2, doanh 1. Bán hàng cho khách hàng thu ngay tiền mặt với giá bán chưa thuế nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ GTGT 10% là 5.000.000 đồng. Doanh nghiệp tính thuế GTGT  Mỗi nghiệp vụ, sinh viên vẽ sơ đồ chữ T liên quan. theo phương pháp khấu trừ. 2. Bán hàng cho khách hàng thu ngay tiền mặt với giá bán là 5.000.000 đồng. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực 35 tiếp, giá vốn hàng bán là 4.000.000 đồng. Thuế suất thuế GTGT 10%. 36 28
  11. 2. Thu từ chuyển nhượng khoản đầu tư 3. Thu do bán tài sản cố định TK 111, 112 TK 111, 112 Giá TK 121, 221, Giá gốc chưa TK 711 222, 228 Tiền thực thu thuế Tổng GTGT giá TK 515 TK 3331 thanh Lãi Thuế toán GTGT TK 635 Lỗ 3. Bán 20.000cp VNM, giá trị ghi sổ khoản đầu cổ phiếu kinh 4. Bán một chiếc xe tải đang dùng để giao hàng, giá bán chưa doanh (TK 121) là 200.000.000đ, giá bán thu bằng chuyển thuế GTGT là 150 trđ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thu bằng khoản 234.000.000đ. chuyển khoản. 37 38 4. Thu hồi công nợ phải thu 5. Thu từ nhận ký quỹ, ký cược, hoàn ứng, vay vốn,… TK 111, 112 TK 111, 112 TK 131 TK 341 5. Khách hàng X trả hết số nợ đầu 9. Vay dài hạn ngân hàng nhập vào tài tháng bằng chuyển khoản 60 trđ. khoản tiền gửi 420 trđ TK 133 TK 344 6. DN được ngân sách hoàn thuế 10. Ông M, hoàn ứng bằng tiền mặt GTGT đầu vào 400 trđ, bằng TGNH. 450.000đ TK 136 TK 141 7. Chi nhánh M trả lại khoản chi hộ chi 11. DN cho công ty Q thuê một tòa văn phí vận chuyển 11 trđ bằng tiền mặt. phòng, theo thỏa thuận Q phải ký quỹ TK 138 cho DN 120 trđ. Q đã chuyển khoản số 8. Tài xế K đã nộp 2 trđ tiền bồi thường mất hàng theo quyết định bồi tiền trên vào TK VCB của DN thường của BGĐ ở tháng trước. 39 40 29
  12. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 1. Chi tiền mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ TK 111, 112  Nghiệp vụ giảm tiền mặt, tiền gửi ngân Giá chưa hàng (TGNH) thuế TK 15*, 21* Tổng giá GTGT 1. Chi tiền mua vật liệu, công cụ, hàng hóa, TSCĐ thanh toán TK 133 2. Chi tiền mua dịch vụ sử dụng ở các bộ phận Thuế GTGT 3. Chi tiền đầu tư vào đơn vị khác 4. Chi tiền tạm ứng, ký quỹ cho các đơn vị khác 12. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT là 400 trđ, thuế suất thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận 5. Chi tiền trả nợ, nộp thuế chuyển nguyên vật liệu về kho thanh toán bằng tiền mặt 0,4 trđ. 6. … 41 42 2. Chi tiền dịch vụ sử dụng các bộ phận 3. Chi đầu tư vào đơn vị khác TK 111, 112 TK 111, 112 Giá Giá chưa TK 627, 641, 642, chưa TK 121, 128, 221, Tổng thuế 635, 811… Tổng thuế 222, 228 giá GTGT giá GTGT thanh thanh toán TK 133 toán TK 133 Thuế Thuế GTGT GTGT (nếu có) 13. Chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại sử dụng ở bộ phận 14. Dùng tiền gửi ngân hàng mua 10.000 cp PVD, giá giao dịch khớp quản lý doanh nghiệp 4,4 trđ (đã có thuế GTGT 10%) và thanh lệnh là 60.000đ/cp, chi phí mua chứng khoán là 0,2% trên giá trị giao toán chi phí vận chuyển hàng hóa giao cho khách hàng 0,55 trđ ( dịch. DN đầu tư với mục đích thương mại. trong đó có thuế GTGT 10%) 43 44 30
  13. 4. Chi tạm ứng, ký quỹ 5. Chi trả nợ, nộp thuế TK 111, 112 TK 111, 112 TK 331, 341, 336, TK 244 338, 334,… TK 141 TK 333 17. Chuyển khoản thanh toán nợ phải trả người bán P đầu tháng 70 15. DN đi thuê một khu đất làm nhà xưởng và nhà kho. Theo thỏa trđ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 110 trđ. thuận của hợp đồng thuê, doanh nghiệp phải ký quỹ trong suốt thời 18. Chi tiền mặt trả nợ lương tháng trước 90 trđ. gian thuê là 120 trđ. 19. Nộp BHXH, BH thất nghiệp và mua BHYT 24 trđ. 16. Kế toán DN lập phiếu chi tiền mặt để tạm ứng cho ông M đi công tác Đà Nẵng với số tiền đã được duyệt là 10 trđ. 45 46 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu Khi phát hiện chênh lệch tiền TK 111, 112  Nghiệp vụ khác liên quan đến tiền 1. Kiểm kê tiền mặt tại quỹ TK 3381 CL thiếu tiền mặt CL thừa tiền mặt SL sổ phụ < Số liệu 2. Đối chiếu tài khoản tiền gửi ngân hàng SL sổ phụ > Số liệu trên sổ kế toán trên sổ kế toán Tiền mặt thừa/thiếu khi kiểm kê, chênh lệch số liệu TK 1381 tiền gửi không kỳ hạn của DN phải được điều chỉnh theo số liệu kiểm kê thực tế hoặc số liệu theo sổ phụ 20. Ngày 31.12.20x5, DN tiến hành khóa sổ quỹ để kiểm kê. Số tồn quỹ theo sổ quỹ tiền mặt là 132.400.000đ. Số tiền thực kiểm tra được tại két sắt của của ngân hàng. DN là 132.820.000đ. Chênh lệch thừa chưa rõ nguyên nhân. DN phải xác định nguyên nhân thừa/thiếu để ra quyết 21. Số liệu trên sổ phụ VCB của DN ngày 31.12.20x5 là 873.420.200đ. Theo định xử lý. số liệu chi tiết TGNH VCB của DN thì số tồn là 873.440.200đ. Chênh lệch thiếu chưa rõ nguyên nhân. 47 48 31
  14. TK 113- Tiền đang chuyển Tài khoản chi tiết Bên Nợ Bên Có  Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số • Các khoản tiền đã nộp vào • Số kết chuyển khi tiền đã vào tiền Việt Nam đang chuyển. Ngân hàng hoặc thanh toán tài khoản hoặc thanh toán cho cho bên thứ ba nhưng chưa các đối tượng liên quan.  Tài khoản 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại nhận giấy báo của ngân hàng tệ đang chuyển. Dư Nợ  Số tiền còn đang chuyển cuối kỳ 49 50 Nguyên tắc hạch toán Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu TK này phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã  Nghiệp vụ tăng tiền đang chuyển nộp vào Ngân hàng, kho bạc, đã gửi bưu điện để  Nộp tiền vào ngân hàng nhưng chưa nhận GBC chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa nhận báo Có, trả  Bán hàng thu bằng sec nộp vào ngân hàng, chưa nhận cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài GBC khoản tại Ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân  Đã chuyển trả tiền nhưng bên nhận chưa nhận được hàng.  Nghiệp vụ giảm tiền đang chuyển Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng.  Các khoản nộp vào ngân hàng đã nhận được GBC Chuyển tiền qua bưu điện trả cho đơn vị khác;  Đã có xác nhận của bên được thụ hưởng từ tiền Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc chuyển trả của DN 51 52 32
  15. Nghiệp vụ tăng tiền đang chuyển Nghiệp vụ giảm tiền đang chuyển TK 113 TK 113 TK 111 22. DN đã chi tiền mặt 200 trđ nộp TK 112 vào NH VCB nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy báo Có TK 331, 334,338… TK 511, 333 của NH. 23. Ngày 31.12.20x5, DN làm thủ 24. Ngày 2.1.20x6, số tiền DN nhận được GBC của ngân hàng TK 112 tục chuyển khoản từ TK VCB 400 200 triệu đồng trđ, trả nợ cho NCC K (TK ACB). 25. Ngày 2.1.20x6, theo xác nhận từ khách hàng K, số tiền Đến cuối ngày, số tiền trên chưa về 400 triệu đồng đã vào tài khoản ACB. tài khoản của K. 53 54 Kế toán tạm ứng Khái niệm  Khái niệm  Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư  Tài khoản sử dụng do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh  Nguyên tắc hạch toán hoặc giải quyết một công việc nào đó được  Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu phê duyệt.  Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp. 55 56 33
  16. Tài khoản 141- Tạm ứng Nguyên tắc hạch toán Bên Nợ Bên Có  Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm về số đã tạm • Các khoản tiền, vật tư đã • Các khoản tạm ứng đã ứng và chỉ được sử dụng theo đúng mục đích công việc đã tạm ứng cho người lao được thanh toán; được phê duyệt. động của doanh nghiệp • Số tiền tạm ứng dùng  Khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng phải lập không hết nhập lại quỹ bảng thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) để hoặc trừ vào lương; thanh toán dứt điểm • Các khoản vật tư sử dụng  Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ không hết nhập lại kho. thì phải tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Dư Nợ  Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng  Số tạm ứng còn chưa người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán lúc cuối kỳ. thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng. 57 58 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu TK 141  Nghiệp vụ tăng khoản tạm ứng  DN ứng tiền cho nhân viên TK 111, 152 TK 15*, 21*  Nghiệp vụ giảm khoản tạm ứng TK 133  Nhân viên tạm ứng đã giải chi số tiền tạm ứng  Hoàn ứng phần tạm ứng thừa bằng tiền hoặc trừ TK 641, 642,… lương TK 111, 152, 334 59 60 34
  17. Ví dụ 6 Kế toán phải thu khách hàng  Tạm ứng cho Ông An 10.000.000 đồng để  Tài khoản sử dụng mua nguyên vật liệu.  Nguyên tắc hạch toán  Ông An thanh toán tiền tạm ứng bằng nguyên  Các nghiệp vụ kinh tế vật liệu X nhập kho, giá mua trên hóa đơn phát sinh chủ yếu 8.800.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT được khấu trừ 10%):  Cuối tháng, trừ lương ông An đối với số tiền tạm ứng còn thừa chưa hồi quỹ. 61 62 TK 131- Phải thu khách hàng Nguyên tắc hạch toán Bên Nợ Bên Có 1. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu • Số tiền phải thu KH về SP, HH • Số tiền khách hàng đã trả nợ; đã giao, DV đã cung cấp và của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản • Số tiền đã nhận ứng trước của được xác định là bán trong kỳ; khách hàng; phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu • Số tiền thừa trả lại cho KH. tư tài chính, cung cấp dịch vụ. • Khoản giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại và các khoản chiết khấu cho người mua. 2. Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, Dư Nợ Dư Có theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay • Số tiền còn phải thu của khách • Số tiền nhận ứng trước của không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi hàng khách hàng chép theo từng lần thanh toán. 63 64 35
  18. Nguyên tắc hạch toán Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 3. Kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại  Nghiệp vụ tăng khoản phải thu khách hàng (Nợ TK 131) nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có  Bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, TSCĐ chưa thu tiền khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định  Chuyển nhượng khoản đầu tư chưa thu tiền  Chuyển trả lại khoản tiền nhận trước cho khách hàng số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi  Nghiệp vụ giảm khoản phải thu khách hàng (Có TK 131)  Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được. trừ vào nợ phải thu khách hàng 4. Phải thu khách hàng ngoại tệ: Phát sinh tăng sẽ ghi  Chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế, phát sinh giảm sẽ  Nhận tiền ứng trước từ khách hàng  Thu nợ phải thu khách hàng bằng tiền ghi nhận theo tỷ giá thực tế đích danh, trình bày trên báo cáo tài chính theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ. 65 66 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu Ví dụ 7 TK 131 Công ty Song An nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trích số liệu tháng 05/20x0 tại Công ty như sau: TK 511, 711 TK 521 1. Ngày 1/5/20x0, khách hàng A mua một lượng hàng hóa có giá mua chưa thuế GTGT là 500.000.000đ, thuế suất thuế TK 3331 GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán. TK 3331 TK 121, 128, 221, 2. Đến ngày 5/5/20X0, khách hàng A thanh toán bằng 222, 228 TK 635 chuyển khoản trong thời gian được hưởng chiết khấu thanh toán 2% trên tổng giá trị thanh toán. TK 515 TK 229/642 3. Ngày 8/5/20X0, khách hàng B ứng trước tiền hàng bằng chuyển khoản 10.000.000 đồng TK 111, 112 TK 111, 112 67 68 36
  19. Ví dụ 7 (tiếp theo) Bài tập thực hành 3 4. Ngày 15/5/20X0, Song An giao hàng cho khách  Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: hàng B, giá bán chưa thuế GTGT là 50.000.000 1. Doanh thu bán chịu trong kỳ 800 triệu (thuế GTGT đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, trừ vào số tiền 10%) tạm ứng. 2. Khách hàng đã trả 220 triệu tiền mặt và 440 triệu tiền gửi ngân hàng. 5. Ngày 16/5/20X0, sau khi cấn trừ công nợ khách 3. Khách hàng X than phiền về hàng kém chất lượng hàng B thanh toán toàn bộ tiền hàng còn lại bằng nên công ty giảm giá 44 triệu (đã bao gồm thuế GTGT chuyển khoản. 10%). Khoản này trừ bớt nợ cho khách hàng. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế 4. Khách hàng Y thông báo trả lại hàng, lô hàng trị giá 30 triệu (giá chưa thuế GTGT 10%). Công ty hoàn trả lại phát sinh và vẽ sơ đồ chữ T các giao dịch liên quan tiền cho KH. đến từng khách hàng. 69 70 Bài tập thực hành 3 (tiếp theo) Kế toán dự phòng phải thu khó đòi  Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:  Khái niệm 5. Tổng số tiền chiết khấu thương mại trong kỳ là 55  Tài khoản sử dụng triệu, trong đó có thuế GTGT 5 triệu đồng. Tổng tiền chiết khấu trừ vào nợ phải thu khách hàng.  Nguyên tắc hạch toán 6. Khách hàng Z trả tiền trước thời hạn, nên được  Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu hưởng chiết khấu 4 triệu, trừ vào nợ phải thu. 7. Xóa sổ một khoản phải thu khó đòi 15 triệu đồng, khoản này đã lập dự phòng 80%. 71 72 37
  20. Khái niệm TK 229- Dự phòng tổn thất tài sản  Dự phòng phải thu khó đòi là khoản dự phòng Bên Nợ Bên Có phần giá trị các khoản nợ phải thu và các • Hoàn nhập chênh lệch giữa • Trích lập các khoản dự khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác số dự phòng phải lập kỳ phòng tổn thất tài sản tại này nhỏ hơn số dự phòng thời điểm lập Báo cáo tài có bản chất tương tự các khoản phải thu khó đã trích lập kỳ trước chưa chính. có khả năng thu hồi. sử dụng hết; • Bù đắp phần giá trị đã Dư Có được lập dự phòng của • Số dự phòng tổn thất tài khoản nợ không thể thu hồi sản hiện có cuối kỳ được phải xóa sổ. 73 74 Tài khoản chi tiết Nguyên tắc hạch toán TK 2293  Tài khoản 2291 - Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: Tài khoản  Khi lập Báo cáo tài chính, DN xác định các khoản nợ phải này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng giảm thu khó đòi và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn giá chứng khoán kinh doanh. có bản chất tương tự có khả năng không đòi được để trích  Tài khoản 2292 - Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác: Tài khoản lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi. này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng do doanh nghiệp nhận vốn góp đầu tư bị lỗ dẫn đến nhà đầu tư có khả năng  Doanh nghiệp trích lập dự phòng phải thu khó đòi khi: mất vốn.  Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, các  Tài khoản 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi: Tài khoản này phản ánh khế ước vay nợ, bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng các khoản phải thu nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng vẫn chưa thu được; và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khó đòi.  Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng khách nợ đã  Tài khoản 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Tài khoản này phản lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. tích, bỏ trốn; 75 76 38
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2