20-Apr-15<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN<br />
<br />
Chương 5<br />
Kế toán Nợ phải trả<br />
<br />
1<br />
<br />
Mục tiêu<br />
• Sau khi học xong chương này, người học có thể:<br />
– Giải thích được những yêu cầu cơ bản của<br />
chuẩn mực kế toán liên quan đến nợ phải trả<br />
bao gồm về việc ghi nhận, đánh giá và trình<br />
bày trên báo cáo tài chính<br />
– Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán<br />
thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan<br />
đến nợ phải trả.<br />
– Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế<br />
liên quan đến nợ phải trả.<br />
– Tổ chức và thực hiện các chứng từ, sổ chi tiết<br />
và sổ tổng hợp liên quan đến nợ phải trả.<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
20-Apr-15<br />
<br />
Nội dung<br />
Quy định kế toán có liên quan<br />
Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản<br />
<br />
Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán<br />
Một số lưu ý dưới góc độ thuế<br />
Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng<br />
hợp<br />
3<br />
<br />
Những khái niệm cơ bản<br />
<br />
Chuẩn<br />
mực kế<br />
toán liên<br />
quan<br />
<br />
Định nghĩa<br />
và điều<br />
kiện ghi<br />
nhận<br />
<br />
Đánh giá<br />
<br />
Sự kiện đã<br />
xảy ra<br />
<br />
Nghĩa vụ<br />
hiện tại<br />
<br />
Số tiền đáng<br />
tin cậy<br />
<br />
Trình bày<br />
và công bố<br />
<br />
4<br />
<br />
2<br />
<br />
20-Apr-15<br />
<br />
Các văn bản pháp lý liên quan<br />
• Chuẩn mực<br />
– VAS 01 - Chuẩn mực chung<br />
– VAS 18 – Dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng<br />
– VAS 21 – Trình bày BCTC<br />
<br />
• Chế độ kế toán<br />
– Thông tư 200/1014/TT-BTC<br />
<br />
5<br />
<br />
Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận<br />
Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp<br />
phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà<br />
doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực<br />
của mình<br />
Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế<br />
toán khi có đủ điều kiện:<br />
•<br />
<br />
•<br />
<br />
Chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng<br />
tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà<br />
doanh nghiệp phải thanh toán, và<br />
Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng<br />
tin cậy.<br />
6<br />
<br />
3<br />
<br />
20-Apr-15<br />
<br />
Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận (tiếp)<br />
<br />
Sự kiện &<br />
giao dịch<br />
đã xảy ra<br />
<br />
Nghĩa vụ<br />
hiện tại<br />
<br />
Phải thanh toán<br />
bằng nguồn lực<br />
<br />
Số tiền xác<br />
định đáng<br />
tin cậy<br />
<br />
7<br />
<br />
Ví dụ 1: Phải trả người bán<br />
<br />
Nhận<br />
hàng hóa,<br />
dịch vụ<br />
<br />
Thời<br />
điểm lập<br />
báo cáo<br />
<br />
Phải trả khi đến<br />
hạn thanh toán<br />
<br />
Bị kiện nếu không<br />
thanh toán, bị phạt<br />
nếu trả trễ<br />
Số tiền xác<br />
định trên<br />
hóa đơn<br />
<br />
8<br />
<br />
4<br />
<br />
20-Apr-15<br />
<br />
Ví dụ 2: Phải trả người lao động<br />
<br />
Sử dụng lao<br />
động<br />
<br />
Thời điểm<br />
lập báo cáo<br />
<br />
Phải trả khi đến hạn<br />
thanh toán<br />
<br />
Bị kiện nếu không<br />
thanh toán, bị phạt nếu<br />
trả trễ<br />
Số tiền xác<br />
định theo tính<br />
toán<br />
<br />
9<br />
<br />
Bài tập thực hành 1<br />
Áp dụng cho trường hợp Chi phí lãi vay phải trả<br />
<br />
Thời điểm lập<br />
báo cáo<br />
<br />
10<br />
<br />
5<br />
<br />