17/10/2016<br />
<br />
Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán<br />
<br />
Mục tiêu<br />
Sau khi học xong chương này sinh viên có thể:<br />
Giải thích các khái niệm cơ bản liên quan đến ngoại tệ.<br />
<br />
CHƯƠNG 1<br />
<br />
Phân tích các giao dịch bằng ngoại tệ, ghi nhận, đánh<br />
<br />
giá các khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ.<br />
Xử lý chênh lệch tỷ giá trong hoạt động kinh doanh và<br />
<br />
chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối kỳ.<br />
Phân tích và xử lý trên hệ thống tài khoản các nghiệp vụ<br />
<br />
trong họat động kinh doanh xuất nhập khẩu.<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
Nội dung<br />
<br />
Các văn bản và quy định liên quan<br />
<br />
Các văn bản và quy định pháp lý liên quan<br />
<br />
VAS 10- Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá<br />
<br />
Giao dịch bằng ngoại tệ<br />
<br />
Thông tư 105/2003, Thông tư 161/2007/TT-<br />
<br />
BTC: hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán<br />
<br />
Kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập<br />
<br />
Thông tư 200/2014/TT-BTC- Hướng dẫn Chế<br />
<br />
khẩu<br />
<br />
độ kế toán Doanh nghiệp.<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
1<br />
<br />
17/10/2016<br />
<br />
Giao dịch bằng ngoại tệ<br />
<br />
Các khái niệm cơ bản<br />
<br />
Các khái niệm cơ bản<br />
<br />
Đơn vị tiền tệ kế toán<br />
<br />
Các giao dịch bằng ngoại tệ<br />
<br />
Ngoại tệ<br />
<br />
Ghi nhận, đánh giá, xử lý chênh lệch tỷ<br />
<br />
Tỷ giá hối đoái<br />
Chênh lệch tỷ giá hối đoái<br />
<br />
giá<br />
Ứng dụng trên hệ thống tài khoản<br />
<br />
Khoản mục tiền tệ<br />
<br />
Trình bày và giải thích thông tin trên<br />
<br />
Khoản mục phi tiền tệ<br />
<br />
BCTC<br />
5<br />
<br />
Đơn vị tiền tệ và ngoại tệ<br />
<br />
6<br />
<br />
Tỷ giá hối đoái<br />
<br />
Đơn vị tiền tệ: là đơn vị tiền tệ được sử dụng chủ<br />
<br />
Tỷ giá hối đoái: Là tỷ giá trao đổi<br />
<br />
yếu trong các giao dịch mua bán hàng, cung cấp<br />
<br />
giữa hai đơn vị tiền tệ.<br />
<br />
dịch vụ, có ảnh hưởng lớn đến giá bán hàng hoá,<br />
<br />
<br />
<br />
Tỷ giá giao dịch thực tế<br />
<br />
cung cấp dịch vụ, thường là đơn vị tiền tệ dùng<br />
<br />
<br />
<br />
Tỷ giá ghi sổ<br />
<br />
để niêm yết giá bán, thanh toán và lập BCTC.<br />
<br />
<br />
<br />
Tỷ giá tại thời điểm lập BCTC<br />
<br />
Ngoại tệ: là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ<br />
<br />
kế toán của một doanh nghiệp<br />
7<br />
<br />
8<br />
<br />
2<br />
<br />
17/10/2016<br />
<br />
Chênh lệch tỷ giá<br />
<br />
Khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ<br />
<br />
Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Là chênh lệch từ<br />
<br />
Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: là các tài sản<br />
<br />
việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi của cùng một số<br />
<br />
được thu hồi bằng ngoại tệ hoặc các khoản nợ phải trả<br />
<br />
lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo<br />
<br />
bằng ngoại tệ, bao gồm:<br />
Tiền mặt, các khoản tương đương tiền, tiền gửi có kỳ<br />
<br />
các tỷ giá hối đoái khác nhau.<br />
<br />
<br />
<br />
hạn bằng ngoại tệ;<br />
<br />
Chênh lệch tỷ giá phát sinh (CLTG đã thực hiện)<br />
Chênh lệch tỷ giá cuối kỳ (CLTG chưa thực hiện)<br />
<br />
Các khoản đi vay, cho vay dưới mọi hình thức được<br />
<br />
quyền thu hồi hoặc có nghĩa vụ hoàn trả bằng ngoại tệ.<br />
Các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ được quyền nhận<br />
<br />
lại bằng ngoại tệ; Các khoản nhận ký cược, ký quỹ phải<br />
9<br />
<br />
hoàn trả bằng ngoại tệ.<br />
<br />
10<br />
<br />
Ví dụ 1<br />
<br />
Khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ (tiếp)<br />
<br />
DN X xuất khẩu hàng hoá sang Canada chưa thu tiền,<br />
<br />
Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ,<br />
<br />
giá bán là 40.000 USD, tỷ giá ghi nhận nợ phải thu là<br />
<br />
ngoại trừ:<br />
<br />
21.000đ/USD.<br />
<br />
Các khoản trả trước cho người bán và các khoản<br />
<br />
DN Y ứng trước tiền hàng cho công ty K số tiền là<br />
<br />
chi phí trả trước bằng ngoại tệ<br />
<br />
40.000 USD, tỷ giá bình quân ngoại tệ là 21.000đ/USD,<br />
<br />
Các khoản người mua trả tiền trước và các khoản<br />
<br />
tỷ giá ghi nhận công nợ là 21.300đ/USD.<br />
<br />
doanh thu nhận trước bằng ngoại tệ<br />
<br />
11<br />
<br />
12<br />
<br />
3<br />
<br />
17/10/2016<br />
<br />
Ghi nhận ngoại tệ<br />
<br />
Khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ (tiếp)<br />
Các khoản mục phi tiền tệ: Là các khoản mục<br />
<br />
không phải là các khoản mục tiền tệ.<br />
<br />
Ghi nhận ban đầu<br />
Các loại tỷ giá<br />
Xử lý chênh lệch tỷ giá trong kỳ<br />
<br />
Đánh giá lại các khoản mục tiền<br />
<br />
tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ<br />
<br />
13<br />
<br />
Ghi nhận ban đầu<br />
<br />
14<br />
<br />
Tỷ giá giao dịch thực tế<br />
<br />
Ghi nhận ban đầu bằng đơn vị tiền tệ kế toán<br />
<br />
Giao dịch về tiền;<br />
<br />
nghiệp vụ kinh tế phát sinh là VND trừ trường<br />
<br />
Ghi nhận nợ phải thu;<br />
<br />
hợp khác cho phép.<br />
<br />
Ghi nhận nợ phải trả;<br />
<br />
Ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế (TGGD)<br />
<br />
Khi góp vốn, nhận góp vốn.<br />
<br />
Có thể ghi theo tỷ giá bình quân của một kỳ<br />
kế toán nếu trong kỳ không có biến động<br />
đáng kể .<br />
15<br />
<br />
16<br />
<br />
4<br />
<br />
17/10/2016<br />
<br />
Tỷ giá trong các giao dịch về tiền<br />
<br />
Tỷ giá trong các giao dịch về tiền (tiếp)<br />
<br />
Khi mua bán ngoại tệ (theo hợp đồng mua bán) là tỷ giá ký kết trong<br />
<br />
hợp đồng mua, bán ngoại tệ giữa doanh nghiệp và NHTM.<br />
<br />
Bán ngoại tệ thu bằng tiền VND<br />
<br />
Mua sắm tài sản hoặc các khoản chi phí được thanh toán ngay bằng<br />
<br />
Tài sản, chi phí ghi nhận theo tỷ giá mua<br />
<br />
•<br />
<br />
Tiền chi ra ghi nhận theo tỷ giá ghi sổ<br />
<br />
•<br />
<br />
Ngoại tệ giảm: tỷ giá bình quân di động<br />
Tiền VND tăng: tỷ giá mua<br />
<br />
Mua ngoại tệ bằng VND<br />
•<br />
<br />
Nhận lại khoản ký quỹ bằng tiền:<br />
•<br />
<br />
•<br />
•<br />
<br />
ngoại tệ (không qua các tài khoản phải trả):<br />
•<br />
<br />
Tiền tăng do vay từ NH hay mua từ NH: tỷ giá bán<br />
<br />
Ngoại tệ tăng: tỷ giá bán<br />
<br />
Tiền nhận về: tỷ giá mua<br />
Khoản ký quỹ: tỷ giá ghi sổ<br />
<br />
Bán hàng thu bằng tiền: tỷ giá mua<br />
Rút TGNH ngoại tệ nhập quỹ TM ngoại tệ: tỷ giá ghi sổ của TGNH<br />
<br />
17<br />
<br />
Ví dụ 2<br />
<br />
18<br />
<br />
Tỷ giá trong giao dịch về nợ phải thu<br />
<br />
Trích số liệu tại Công ty XYZ tháng 12/20x0 như sau:<br />
1. Nhận ký quỹ 1.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần<br />
<br />
lượt là 20.900/ 21.250đ/usd.<br />
2. Vay ngắn hạn NH ACB 10.000 usd nhập tài khoản TGNH, tỷ giá<br />
<br />
Nhận nợ phải thu: Theo tỷ giá mua của ngân hàng giao dịch.<br />
Trường hợp khách hàng ứng trước:<br />
<br />
- Khi nhận tiền ứng trước: theo tỷ giá mua của ngân hàng<br />
giao dịch<br />
<br />
mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.850/ 21.150đ/usd.<br />
3. Trả chi phí quảng cáo trên website của Công ty đặt tại Mỹ 12.000<br />
<br />
- Khi thu hồi nợ phải thu (bao gồm cả khoản khách hàng ứng<br />
<br />
usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.950/<br />
<br />
trước:<br />
<br />
21.350đ/usd.<br />
<br />
o<br />
<br />
Khoản ứng trước: trừ theo tỷ giá khi nhận ứng trước.<br />
<br />
o<br />
<br />
Khoản nợ còn lại: ghi theo tỷ giá mua của ngân hàng giao<br />
<br />
Yêu cầu: Xác định tỷ giá được sử dụng trong từng nghiệp vụ.<br />
<br />
dịch.<br />
19<br />
<br />
20<br />
<br />
5<br />
<br />