intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Chương 2: Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa

Chia sẻ: HidetoshiDekisugi HidetoshiDekisugi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

23
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Chương 2: Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa. Sau khi học xong chương này sinh viên có khả năng: nắm bắt được đặc điểm nghiệp vụ bán hàng hóa; nắm vững nguyên tắc kế toán trong kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa; nắm vững phương pháp kế toán và vận dụng kế toán các tình huống liên quan đến nghiệp vụ bán hàng hóa trong doanh nghiệp;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Chương 2: Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa

  1. 8/4/2020 CHƯƠNG 2 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG HÓA MỤC TIÊU Sau khi học xong chương này sinh viên có khả năng: - Nắm bắt được đặc điểm nghiệp vụ bán hàng hóa - Nắm vững nguyên tắc kế toán trong kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa - Nắm vững phương pháp kế toán và vận dụng kế toán các tình huống liên quan đến nghiệp vụ bán hàng hóa trong DN 13
  2. 8/4/2020 Chương 2  2.1 Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng và nhiệm vụ kế toán  2.2 Kế toán nghiệp vụ bán hàng 2.1 Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng và nhiệm vụ kế toán 2.1.1 Khái niệm 2.1.2 Các phương thức và hình thức bán hàng 2.1.3 Giá bán hàng hóa 2.1.4 Phương thức và hình thức thanh toán 2.1.5 Thời điểm ghi nhận DT thoe chuẩn mực 14 2.1.6 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán bán hàng 14
  3. 8/4/2020 2.1 Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng và nhiệm vụ kế toán  2.1.1 Khái niệm Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp thương mại, nó chính là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hoá từ doanh nghiệp sang người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền được đòi tiền ở người mua  2.1.2 Các phương thức bán hàng - Phương thức bán buôn hàng hoá - Phương thức bán lẻ hàng hoá - Phương thức bán hàng đại lý - Phương thức bán hàng trả góp 2.1 Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng và nhiệm vụ kế toán 2.1.3 Giá bán hàng hóa  Giá bán hàng hoá của doanh nghiệp được xác định trên nguyên tắc phải đảm bảo bù đắp được chi phí giá vốn, chi phí đã bỏ ra đồng thời đảm bảo cho DN có được khoản lợi nhuận định mức  Giá bán hàng hoá = giá mua thực tế + Thặng số thương mại Thặng số thương mại dùng để bù đắp chi phí và hình thành lợi nhuận, được tính theo tỷ lệ % trên giá thực tế của hàng hoá tiêu thụ Như vậy: Giá bán hàng hoá = giá mua thực tế x (1 + %Thặng số thương mại) 15
  4. 8/4/2020 2.1 Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng và nhiệm vụ kế toán 2.1.4 Phương thức và hình thức thanh toán • * Phương thức thanh toán • - Phương thức thanh toán ngay • - Phương thức thanh toán trả chậm • * Hình thức thanh toán • - Thanh toán bằng tiền mặt • - Thanh toán qua ngân hàng • -Thanh toán bằng hàng hóa (hàng đổi hàng) 2.1 Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng và nhiệm vụ kế toán  2.1.5 Thời điểm ghi nhận doanh thu và xác định doanh thu theo qui định của VAS 14  * Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng.  - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;  - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;  - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);  - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;  - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 16
  5. 8/4/2020 2.1 Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng và nhiệm vụ kế toán  2.1.6 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán  * Yêu cầu quản lý.  * Nhiệm vụ kế toán 2.2 Kế toán nghiệp vụ bán hàng  2.2.1 Kế toán nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp hạch toán tồn kho theo phương pháp KKTX  2.2.2 Kế toán nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp hạch toán tồn kho theo phương pháp KKĐK 17
  6. 8/4/2020 2.2.1 Kế toán nghiệp vụ bán hàng ở DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX  Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Hoá đơn bán hàng thông thường - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, PXk kiêm vận chuyển hàng gửi đại lý - Bảng kê bán lẻ hàng hoá - Hoá đơn cước phí vận chuyển - Hoá đơn thuê kho, thuê bãi, thuê bốc dỡ hàng hoá - Hợp đồng kinh tế với khách hàng - Các chứng từ phản ánh tình hình thanh toán - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo Nợ, báo Có của ngân hàng 2.2.1 Kế toán nghiệp vụ bán hàng ở DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX  Vận dụng tài khoản Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” * Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu“ * Tài khoản 157 ”hàng gửi bán". * Tài khoản 632 ”Giá vốn hàng bán" * Tài khoản 131”Phải thu của khách hàng". * Tài khoản 111 ”Tiền mặt" * Tài khoản 112 ”Tiền gửi ngân hàng" * Tài khoản 138 ”Phải thu khác" * Tài khoản 338 ”Phải trả phải nộp khác" * Tài khoản 333 ”Thuế và các khoản phải nộp NSNN”.... 18
  7. 8/4/2020 2.2.1.1 Kế toán nghiệp vụ bán buôn Vận dụng tài khoản kế toán a. Kế toán nghiệp vụ bán buôn qua kho Nghiệp vụ phát sinh Xử lý kế toán a1. KÕ to¸n nghiÖp vô b¸n bu«n theo h×nh thøc giao hµng trùc tiÕp a2. KÕ to¸n nghiÖp vô b¸n bu«n theo h×nh thøc göi hµng cho kh¸ch hµng 1. Xuất kho hàng gửi cho khách 2. Trị giá bao bì đi kèm tính giá riêng 3. Chi phí gửi hàng 4. Khi hàng xác định tiêu thụ 5. Ghi nhận giá trị bao bì đi kèm 6. Thu lại chi phí gửi hàng đã chi hộ 2.2.1.1 Kế toán nghiệp vụ bán buôn Vận dụng tài khoản kế toán b. Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng Nghiệp vụ phát sinh Xử lý kế toán b.1 KÕ to¸n nghiÖp vô b¸n bu«n vc th¼ng theo h×nh thøc giao tay ba b.2 KÕ to¸n nghiÖp vô b¸n bu«n vËn chuyÓn th¼ng theo h×nh thøc göi hµng 1. Khi gửi bán thẳng cho khách 2. Trị giá bao bì đi kèm 3. Chi phí phát sinh trong quá trình gửi hàng 4. Khi hàng xác định tiêu thụ 5. Thu lại chi phí chi hộ 19
  8. 8/4/2020 2.2.1.1 Kế toán nghiệp vụ bán buôn Vận dụng tài khoản kế toán c. Các trường hợp phát sinh trong quá trình bán buôn Nghiệp vụ phát sinh Xử lý kế toán 1. KÕ to¸n chiÕt khÊu thanh to¸n 2. KÕ to¸n chiÕt khÊu thư¬ng m¹i 3. KÕ to¸n gi¶m gi¸ hµng b¸n 4. KÕ to¸n hµng b¸n bÞ tr¶ l¹i 5. KÕ to¸n hµng thõa, thiÕu trong qu¸ tr×nh b¸n 2.2.1.2 Kế toán nghiệp vụ bán lẻ * Chứng từ sử dụng: - Bảng kê bán lẻ hàng hóa: + Giá ghi trên bảng kê là giá bán đã có thuế GTGT + Bảng kê bán lẻ phải lập cho những mặt hàng có cùng mức thuế suất thuế GTGT - Giấy nộp tiền - Phiếu thu - Báo có *Tài khoản sử dụng: Sử dụng các TK tương tự như trong kế toán nghiệp vụ bán buôn 20
  9. 8/4/2020 2.2.1.2 Kế toán nghiệp vụ bán lẻ Vận dụng tài khoản kế toán Nghiệp vụ phát sinh Xử lý kế toán 1. Bán hàng thu đủ tiền 2. Bán hàng phát sinh thiếu tiền 3. Bán hàng phát sinh thừa tiền 2.2.1.3 Kế toán nghiệp vụ bán đại lý a. Đặc điểm nghiệp vụ đại lí * Đơn vị giao đại lí: - Hàng gửi bán đại lí vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị, kế toán phải theo dõi hàng gửi bán đại lí trên TK 157 - Hàng gửi bán đại lí được xác định là đã tiêu thụ khi đơn vị thu được tiền hoặc định kì kiểm kê, chênh lệch giữa số hàng giao đại lí và số hàng còn lại được xác định là đã tiêu thụ - Đơn vị phải trả cho bên nhận đại lí phần hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lí hạch toán vào chi phí bán hàng. - Hoa hồng đại lí thuộc đối tượng chịu thuế GTGT - Tiền hoa hồng có thể được tính trừ ngay khi thanh toán hoặc thanh toán sau. 21
  10. 8/4/2020 2.2.1.3 Kế toán nghiệp vụ bán đại lý a. Đặc điểm nghiệp vụ đại lí * Đơn vị nhận đại lí: - Hàng nhận bán đại lí không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, kế toán phải theo dõi chi tiết hàng nhận bán đại lí - Hàng nhận bán đại lí khi tiêu thụ, đơn vị không được ghi nhận doanh thu bán hàng hóa - Đơn vị nhận đại lý được hưởng hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lí được hạch toán vào doanh thu cung cấp dịch vụ (TK 5113) - Hoa hồng đại lí là đối tượng chịu thuế GTGT - Tiền hoa hồng có thể được tính trừ ngay khi thanh toán hoặc được thanh toán sau. 2.2.1.3 Kế toán nghiệp vụ bán đại lý b. Phương pháp kế toán b.1 Kế toán ở đơn vị giao đại lí * Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Hóa đơn GTGT của hàng hóa gửi đại lí (lập HĐ khi hàng gửi đại lí đã tiêu thụ) - Hóa đơn GTGT của hoa hồng đại lí (Bên nhận đại lí lập) - Phiếu thu, báo có… 22
  11. 8/4/2020 2.2.1.3 Kế toán nghiệp vụ bán đại lý Vận dụng tài khoản kế toán Ở đơn vị giao đại lí Nghiệp vụ phát sinh Xử lý kế toán 1. Xuất kho hàng giao cho cơ sở đại lý 2. Mua hàng gửi thẳng cho cơ sở đại lý 3. Chi phí phát sinh khi gửi hàng 4. Khi hàng giao đại lý được xác định tiêu thụ 5. Thanh toán hoa hồng đại lý 2.2.1.3 Kế toán nghiệp vụ bán đại lý Vận dụng tài khoản kế toán Ở đơn vị nhận đại lí Nghiệp vụ phát sinh Xử lý kế toán 1. Nhận hàng bán đại lý 2. Khi hàng bán đại lý được xác định tiêu thụ 3. Thanh toán tiền hàng cho bên giao đại lý 23
  12. 8/4/2020 2.2.1.4 Kế toán nghiệp vụ bán trả góp Vận dụng tài khoản kế toán Ở đơn vị nhận đại lí Nghiệp vụ phát sinh Xử lý kế toán 1. Ghi nhận doanh thu 2. Ghi nhận giá vốn 3. Định kỳ khách thanh toán tiền trả góp 4. Phân bổ lãi trả góp 2.2.1.5 Kế toán các trường hợp khác được coi là bán Nghiệp vụ phát sinh Xử lý kế toán 1. Xuất hàng trả lương, trả thưởng cho nhân viên. 2. Xuất hàng làm quà biếu tặng trang trải bằng quỹ Khen thưởng, phúc lợi 3. Xuất kho hàng khuyến mãi, làm hàng mẫu 4. Xuất hàng sử dụng nội bộ 24
  13. 8/4/2020 2.2.1.5 Kế toán các trường hợp khác được coi là bán Nghiệp vụ phát sinh Xử lý kế toán 5. Xuất hàng cho đơn vị hạch toán phụ thuộc - Ghi nhận DT tại thời điểm chuyển giao HHDV cho đơn vị hạch toán phụ thuộc -Không ghi nhận DT giữa các khâu trong nội bộ, chỉ ghi nhận khi thực bán hàng ra bên ngoài 2.2.1.5 Kế toán các trường hợp khác được coi là bán Nghiệp vụ phát sinh Xử lý kế toán 6. Xuất hàng theo chương trình khách hàng truyền thống - Hết chương trình khách đáp ứng đủ ĐK - Hết chương trình khách không đáp ứng đủ ĐK - Trường hợp bên thứ 3 là người cung cấp HHDV hoặc CK giảm giá 7. Xuất hàng trao đổi lấy hàng 25
  14. 8/4/2020 Sổ kế toán nghiệp vụ bán hàng - Sổ kế toán tổng hợp các TK 511,521,632,157,111,112,131… - Sổ chi tiết các TK 511,521,632,157,111,112,131… 2.2.2 Kế toán nghiệp vụ bán hàng ở DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ  Trình tự và phương pháp kế toán tiêu thụ hàng hoá đối với các nghiệp vụ ghi nhận doanh thu, các trường hợp giảm trừ doanh thu, chiết khấu thanh toán… của phương pháp kiểm kê định kỳ tương tự như hạch toán bán hàng ở các doanh nghiệp thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thuòng xuyên  Hai phương pháp này chỉ khác nhau ở bút toán xác định giá vốn cho hàng bán ra. 26
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2