Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 2: Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót (VAS 29, IAS 8)
lượt xem 5
download
Bài giảng giúp người đọc phân biệt được sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán; vận dụng được phương pháp điều chỉnh hồi tố và điều chỉnh phi hồi tố; nắm được cách trình bày báo cáo tài chính những thông tin liên quan do điều chỉnh sai sót năm trước, thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 2: Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót (VAS 29, IAS 8)
- MỤC C TIÊU CHƯƠNG CH NG 2 Chương này giúp người học: Phân biệt được sai sót trong KT, thay đổi CSKT, thay đổi THAY ĐỔII CHÍNH SÁCH KẾ K TOÁN, ước tính KT Vận dụng được PP điều chỉnh hồi tố và điều chỉnh phi hồi tố ƯỚC C TÍNH KẾ K TOÁN VÀ CÁC SAI SÓT Nắm được cách trình bày BCTC những thông tin liên quan (VAS 29, IAS 8) do điều chỉnh sai sót năm trước, thay đổi CSKT, ước tính KT NỘII DUNG 1. SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN 1. SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN 1. Các khái niệm cơ bản 2. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN 2. Phân loại sai sót 3. THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN 3. Nguyên tắc điều chỉnh sai sót 4. Phương pháp điều chỉnh sai sót 5. Trình bày sai sót của các năm trước 4 1
- 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Điều chỉnh hồi tố: Điều chỉnh phi hồi tố: Bỏ sót hoặc sai sót trọng yếu: Là việc điều chỉnh những ghi nhận, Điều chỉnh sai sót được thực hiện Việc bỏ sót hoặc sai sót được coi là trọng yếu nếu xác định giá trị và trình bày các trong kỳ hiện tại và những ảnh khoản mục của BCTC như thể các chúng có thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng hưởng của nó được phản ánh chỉ sai sót của kỳ trước chưa hề xảy đến quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC. trong BCTC năm hiện hành và ra. Mức độ trọng yếu phụ thuộc vào quy mô và tính những năm tương lai. - Điều chỉnh lại số liệu so sánh của chất của các bỏ sót hoặc sai sót được đánh giá trong các kỳ trước (BCTC năm hiện tại và - BCTC những năm trước không hoàn cảnh cụ thể. Quy mô, tính chất của khoản mục là các năm trước) xem lại nhân tố quyết định đến tính trọng yếu. - Điều chỉnh lại số dư đầu năm các - Số dư đầu năm các TK không TK bị ảnh hưởng trên sổ KT năm xem lại hiện tại 5 6 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.2. PHÂN LOẠI SAI SÓT Phân loại sai sót ảnh hưởng đến các khoản mục trên BCTC Sai sót do tính Là sai sót do tính nhầm dẫn đến việc ghi nhận sai, như tính Chỉ ảnh hưởng Chỉ ảnh hưởng toán nhầm giá trị tài sản, khoản phải thu, nợ phải trả, chi phí,… BCĐKT BCKQHĐKD Bỏ quên Bỏ quên không ghi nhận một hoặc một vài giao dịch như mua không ghi TSCĐ nhưng bỏ quên chưa ghi sổ TSCĐ; bán hàng nhưng Do ghi nhầm TK, bỏ quên Do phân loại sai DT/CP (như nhận giao chưa ghi nhận doanh thu và khoản phải thu… không ghi nhận nghiệp vụ liên thay vì ghi Nợ TK DT, lại ghi Nợ dịch kinh tế Là sai sót do hiểu sai các sự việc, như đối với TSCĐ đã khấu quan TS/NV => cần bút toán TK CP) => chưa AH đến Lợi Hiểu sai hoặc điều chỉnh các KM trong BCĐKT nhuận => không cần có bút hao hết giá trị nhưng vẫn tiếp tục sử dụng vào SXKD thì không diễn giải sai các sự việc được trích dẫn khấu hao nhưng DN hiểu sai lại đánh giá lại và bị ảnh hưởng toán điều chỉnh nếu phát hiện tiếp tục trích khấu hao. sai sót ở năm sau. Tuy nhiên, Là sai sót do cố ý gây ra, như: che dấu tình hình hoạt động kinh khi lập BCTC dạng so sánh phải Gian lận (che dấu doanh thu, che dấu thâm lạm tài sản…) điều chỉnh số liệu 7 8 2
- 1.2. PHÂN LOẠI SAI SÓT 1.3. NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT Phân loại sai sót ảnh hưởng đến các khoản mục trên BCTC Nguyên tắc điều chỉnh sai sót Ảnh hưởng cả BCĐKT và BCKQHĐKD 1) Sai sót của các năm hiện tại phát hiện ngay trong năm đó phải điều chỉnh trước khi công bố BCTC Sai sót tự cân bằng: làm Sai sót không tự cân bằng: làm PP sửa chữa sai sót trên sổ kế toán: tăng/giảm LN thuần năm này và tăng/giảm LN thuần của 1 niên độ - PP cải chính làm giảm/tăng LN thuần năm tiếp (ví dụ: CP KH tính vào chi phí - PP ghi số âm theo (ví dụ: ghi nhầm chi phí lãi SXKD quá nhỏ cho đến khi có bút vay của năm N qua năm N+1) => toán điều chỉnh khi thanh lý/ - PP ghi bổ sung không cần có bút toán điều chỉnh. nhượng bán/khấu hao hết) Tuy nhiên, khi lập BCTC dạng so sánh phải điều chỉnh 9 10 1.3. NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT 1.3. NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT 2) Sai sót trọng yếu của các năm trước: phải được điều chỉnh hồi tố 3) Không được điều chỉnh vào cột “Năm nay” trên “BCKQHĐKD” kể từ năm có sai sót phát sinh, trừ khi không thể xác định được của năm hiện tại khi điều chỉnh AH do sai sót trọng yếu trong AH của sai sót của từng năm hay AH lũy kế của sai sót. các năm trước mà trình bày lại số liệu trên cột thông tin so – Điều chỉnh lại số liệu “CỘT so sánh” trên BCTC (nếu sai sót sánh (Cột “Năm trước”) của “BCKQHĐKD” năm hiện tại. thuộc kỳ lấy số liệu so sánh) 4) Khi thực hiện việc điều chỉnh SD đầu năm do Điều chỉnh sai – Điều chỉnh số dư đầu năm của các TK trên BCĐKT (nếu sai sót trọng yếu trên các Tài khoản ở Sổ kế toán tổng hợp, Sổ kế sót thuộc kỳ trước kỳ lấy số liệu so sánh) toán chi tiết, ngoài việc diễn giải nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế, DN còn phải ghi rõ lý do việc điều chỉnh là do sai sót phát sinh từ các năm trước. 11 12 3
- 1.3. NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT 1.4. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT VAS 29 và Thông tư 20/2006/TT chỉ hướng dẫn đối với các 5) Khi không thể xác định được AH của sai sót đến từng năm hoặc AH lũy kế của sai sót thì DN phải điều chỉnh hồi tố sai trường hợp: sót kể từ năm sớm nhất mà DN xác định được AH của sai • Sai sót trọng yếu. sót. • Hoặc các sai sót không trọng yếu nhưng do cố ý trình bày tình 6) Sai sót không trọng yếu của các năm trước được sửa chữa hình tài chính, kết quả HĐKD hay các dòng tiền theo một hướng bằng cách điều chỉnh phi hồi tố vào BCTC năm hiện tại. khác làm ảnh hưởng đến BCTC. Các trường hợp sai sót ngoài 2 trường hợp nêu trên được điều chỉnh vào năm hiện tại – Điều chỉnh phi hồi tố vào BCTC hiện tại. 13 14 1.4. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT 1.4. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT Sai sót kỳ hiện tại và sai sót kỳ trước Mức độ trọng yếu và không trọng yếu? • Cần xem xét trong từng trường hợp cụ thể: quy mô (định lượng) và Sai sót kỳ hiện tại: Phát hiện trong kỳ kế toán và được điều tính chất (định tính) chỉnh vào kỳ đó trước khi công khai BCTC. • VAS 29 chỉ có sai sót trọng yếu và sai sót do cố ý (gian lận) Sai sót kỳ trước: AH đến thông tin các kỳ kế toán trước – phải • CM kế toán quốc tế - IFRS đề cập sai sót cơ bản (nhầm lẫn trong tính điều chỉnh hồi tố đến thông tin kế toán các kỳ kế toán trước. toán, bỏ sót) và sai sót trọng yếu. Phân biệt: kỳ ngay trước đó (kỳ so sánh) và các kỳ trước kỳ so sánh để điều chỉnh hồi tố. 15 16 4
- 1.4. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT VÍ DỤ 1: CÔNG TY ABC: Minh họa phương pháp điều chỉnh sai sót Năm N+1 phát hiện: Năm N đã bỏ sót không phân bổ chi phí trả N-2 N-1 N trước dài hạn tiền thuê văn phòng, số tiền 400 triệu đồng (đây là Năm xảy ra sai sót Năm phát hiện sai sót trọng yếu). BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm N Thuế suất thuế TNDN 20% Chỉ tiêu Năm nay Năm trước BCTC năm N đã phát hành Hãy trình bày cách điều chỉnh sai sót trên BCKQHĐKD, BCĐKT. Điều chỉnh KM liên quan BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31/12/N Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm 17 18 VÍ DỤ 2: VÍ DỤ 3: CÔNG TY ABC: CÔNG TY ABC: Năm N+2 phát hiện: Năm N, N+1 đã bỏ sót không phân bổ chi phí trả trước dài hạn tiền thuê văn phòng, số tiền 400 triệu đồng (đây Năm N+1 phát hiện: là sai sót trọng yếu). Năm N đã tính KH TSCĐ tại bộ phận bán hàng Thuế suất thuế TNDN 20% thừa 20 triệu đồng (đây là sai sót trọng yếu). Thuế BCTC N+1 đã phát hành suất thuế TNDN 20% Hãy trình bày cách điều chỉnh sai sót. BCTC năm N đã phát hành Hãy trình bày cách điều chỉnh sai sót. 19 20 5
- 1.5. TRÌNH BÀY SAI SÓT CỦA CÁC NĂM TRƯỚC 2. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN Khi điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu, doanh nghiệp phải trình bày Chính sách kế toán là các nguyên tắc, cơ sở và phương pháp kế Khái niệm các thông tin sau: toán cụ thể được DN áp dụng trong việc lập và trình bày BCTC. Bản chất của sai sót thuộc các năm trước •Thay đổi theo quy định của pháp luật hoặc của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán; Khoản điều chỉnh đối với mỗi năm trước trong BCTC: •Tự nguyện thay đổi CSKT, mà sự thay đổi sẽ dẫn đến BCTC cung Lý do thay đổi cấp thông tin tin cậy và thích hợp hơn về ảnh hưởng của các - Từng khoản mục trên BCTC bị ảnh hưởng giao dịch, sự kiện đối với tình hình TC, kết quả HĐKD và LCTT của DN. - Chỉ số lãi cơ bản trên cổ phiếu Giá trị điều chỉnh vào đầu năm của năm lấy số liệu so sánh được trình •Áp dụng lần đầu các quy định của pháp luật chuẩn mực KT, chế Kỹ thuật điều bày trên BCTC độ KT => đ/c theo hướng dẫn cụ thể. chỉnh •DN tự nguyện thay đổi => áp dụng hồi tố với thay đổi CSKT đó Nếu không thực hiện được điều chỉnh hồi tố đối với một năm cụ thể Thay đổi phương pháp tính giá HTK, thay đổi phương pháp kế trong quá khứ, cần trình bày rõ lý do, mô tả cách thức và thời gian điều Ví dụ toán chi phí đi vay, … chỉnh sai sót 21 22 2. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN 2. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN Áp dụng hồi tố các thay đổi CSKT: Áp dụng hồi tố: điều chỉnh mức AH đến BCTC từng năm kể từ khi phát sinh giao Là việc áp dụng 1 CSKT mới đối với các giao dịch, sự kiện phát sinh dịch lần đầu tiên trước ngày phải thực hiện các chính sách kế toán. điều chỉnh số liệu so sánh của các khoản mục có liên quan trên Áp dụng phi hồi tố: BCTC cho các kỳ trước (như thể áp dụng CSKT mới cho các kỳ trước) Đối với thay đổi trong chính sách kế toán và ghi nhận AH của việc thay đổi các ước tính kế toán. điều chỉnh AH lũy kế số dư đầu năm của các tài khoản có liên quan của năm hiện tại. (Thực hiện tương tự như phương pháp điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu) 23 24 6
- 2. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN 2. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN Các trường hợp KHÔNG PHẢi là Thay đổi CSKT Trình bày áp dụng hối tố CSKT trong bản thuyết minh BCTC những thông • Việc áp dụng 1 CSKT cho các giao dịch, sự kiện có sự khác biệt về tin sau: cơ bản so với các giao dịch, sự kiện đó đã xảy ra trước đây; Tên CSKT • Việc áp dụng các CSKT mới cho các giao dịch, sự kiện chưa phát Hướng dẫn chuyển đổi CSKT sinh trước đó hoặc không trọng yếu. Bản chất của sự thay đổi CSKT • Thay đổi thời gian khấu hao TSCĐ được coi là ước tính kế Ảnh hưởng của các CSKT đến các năm trong tương lai toán. Khoản mục được điều chỉnh năm hiện tại và mỗi năm trước Trình bày lý do và mô tả CSKT được áp dụng như thế nào và bắt đầu khi nào nếu không thể áp dụng hồi tố theo quy định. 25 26 VÍ DỤ 4: 3. THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN Năm N DN tính giá xuất hàng hóa A (HH-A) theo phương pháp (PP) Thay đổi ước tính KT là việc điều chỉnh giá trị ghi sổ của LIFO. GVHB : 400; Giá trị HH A tồn kho cuối năm : 1.000 TS, nợ phải trả hoặc giá trị tiêu hao định kỳ của TS được Năm N+1 DN thay đổi sang phương pháp FIFO. GVHB năm N được tính Khái niệm tạo ra từ việc đánh giá tình trạng hiện thời và lợi ích kinh lại theo PP FIFO là 150. tế trong tương lai cũng như nghĩa vụ liên quan đến TS và GVHB năm N+1: 150 NPT đó Mua HH-A trong năm N+1: 150 Thay đổi dựa trên thông tin mới hay kinh nghiệm nhiều Lý do thay đổi Tồn HH-A cuối năm N+1: 1250 hơn. Thay đổi này không liên quan đến các kỳ trước Cho biết: Kỹ thuật điều Áp dụng phi hồi tố (DN không điều chỉnh SDĐK của LNST - CP thuế TNDN là 20%; LNCPP đầu năm N = 0 chỉnh và các số liệu so sánh khác) - Trong năm N và N+1 không phân phối lợi nhuận Thay đổi ước tính KT đối với các khoản PTKĐ; thay đổi - Trích BCKQKD và BCĐKT (trang sau) ước tính KT về giá trị HTK lỗi mốt; thay đổi ước tính KT Ví dụ Yêu cầu: Áp dụng hồi tố (trên BCTC và bút toán điều chỉnh số đầu năm) về thời gian sử dụng hữu ích hoặc cách thức sử dụng TSCĐ, … Kiểm chứng giá trị HTK cuối kỳ trên BCĐKT và trên Sổ kế toán 27 28 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 1 - Học viện Tài chính
62 p | 11 | 6
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 5 - Học viện Tài chính
56 p | 13 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 2 - Học viện Tài chính
35 p | 18 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 3 - Học viện Tài chính
17 p | 21 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
64 p | 14 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
29 p | 16 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 2 - Học viện Tài chính
83 p | 5 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
38 p | 15 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Trần Thanh Nhàn
16 p | 4 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - ThS. Trần Thanh Nhàn
14 p | 3 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 4 - Học viện Tài chính
41 p | 5 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
54 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - Ly Lan Yên
22 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 3 - Học viện Tài chính
75 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - Ly Lan Yên
42 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 1 - Ngô Văn Lượng
28 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 2 - Ngô Văn Lượng
24 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - ThS. Trần Thanh Nhàn
17 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn