intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh doanh quốc tế: Chương 4 - TS. Vũ Thế Dũng

Chia sẻ: Caphesuadathemduong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:37

34
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh doanh quốc tế: Chương 4 Đầu tư trực tiếp nước ngoài cung cấp cho người học những kiến thức như: Các khái niệm liên quan đến FDI; Khuynh hướng FDI; Hình thức FDI; Cấu trúc chiến lược; Vòng đời sản phẩm;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh doanh quốc tế: Chương 4 - TS. Vũ Thế Dũng

  1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
  2. 1. Phân tích 3 yếu tố (50đ) ◦ Ownership ◦ Location advantage ◦ Internalization  Trong lý thuyết OLI của Dunning và dùng chúng để lý giải lý do các công ty lựa chọn hình thức FDI thay vì xuất khẩu khi gia nhập thị trường quốc tế 2. Văn hóa là gì? Phân tích ảnh hưởng của văn hóa đến các hoạt động Marketing quốc tế. (50đ)
  3. 1. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế có gì khác biệt? (Economic growth and economic development) 2. Khi các quốc gia chuyển từ giai đoạn kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, nền kinh tế có những nét đặc trưng mới nào? Hàm ý gì cho thương mại/ kinh doanh quốc tế quốc tế? 3. Tại sao các nhà kinh doanh quốc tế cần nghiên cứu sự phát triển kinh tế của các quốc gia? 4. Các thị trường mới nổi là gì? Có những đặc tính nào? Nhóm khách hàng trung lưu ở các thị trường này tại sao lại đóng vai trò quan trọng? 9-3
  4. 4. The Internet accelerates the process of economic growth. Discuss. 5. Why should a foreign marketer study economic development? Discuss. 6. The infrastructure is important to the economic development of an economy. Comment. 7. What is marketing’s role in economic development? Discuss marketing’s contributions to economic development. 8. One of the ramifications of emerging markets is the creation of a middle class. Discuss. 9-4
  5.  Đầu tư nước ngoài trực tiếp (FDI) xảy ra khi một công ty đầu tư trực tiếp vào các cơ sở sản xuất hoặc bán hàng ở nước ngoài  Khi một công ty thực hiện FDI, công ty đó được gọi là công ty đa quốc gia  Hai hình thức FDI: ◦ Đầu tư “lúa non” (greenfield) thiết lập một hệ thống hoạt động hoàn toàn mới ở nước ngoài ◦ Mua lại hoặc sáp nhập (M&A) với những công ty hiện tại ở nước ngoài
  6.  Dòng vốn FDI là tổng giá trị FDI trong một khoảng thời gian  Tổng vốn FDI là giá trị tích lũy toàn bộ tài sản nước ngoài ở một thời điểm  Dòng FDI ra là phần vốn FDI mà các công ty trong nước đầu tư ra nước ngoài  Dòng FDI vào là phần vốn FDI mà các công ty nước ngoài đầu tư vào
  7.  Trong vòng 30 năm gần đây, FDI trên toàn thế giới tăng trưởng đáng kể, mạnh mẽ hơn cả giá trị thương mại thế giới và giá trị làm ra của thế giới  Lý do: ◦ Các công ty e ngại những đe dọa của chủ nghĩa bảo hộ ◦ Sự thắng thế của kinh tế thị trường ◦ Các công ty tích cực tham gia FDI để đảm bảo sự hiện diện một cách ấn tượng ở nhiều khu vực trên thế giới
  8.  Trong quá khứ, dòng vốn FDI có xu hướng đổ vào các nước phát triển, đặc biệt là nước Mỹ  Đến đầu năm 2000, dòng FDI vào nước Mỹ và các nước châu Âu vẫn rất mạnh mẽ  Ngày nay, Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á đặc biệt là Trung Quốc đang tăng trưởng mạnh mẽ luồng FDI vào  Châu Mỹ latinh cũng trở thành một điểm đến ưa thích của dòng vốn FDI
  9.  Tổng tài sản cố định là tổng giá trị đầu tư vào nhà xưởng, cửa hàng, văn phòng và các tài sản tương tự  Nếu các yếu tố khác là như nhau, vốn đầu tư vào một nền kinh tế càng lớn tương lai của nền kinh tế càng hứa hẹn  Do đó, FDI có thể vừa được xem là một nguồn vốn đầu tư quan trọng, vừa là một nhân tố quyết định tốc độ tăng trưởng trong tương lai của một nền kinh tế
  10.  Từ sau thế chiến thứ II, nước Mỹ được xem là nơi khởi nguồn vốn FDI lớn nhất  Anh, Hà Lan, Pháp, Đức và Nhật cũng là những nguồn quan trọng
  11.  Hầu hết những đầu tư xuyên biên giới thường là mua hoặc sáp nhập hơn là đầu tư từ đầu  Các công ty thích hình thức mua lại các công ty, bởi vì: ◦ Nhanh chóng đưa vào hoạt động hơn ◦ Dễ dàng hơn và ít rủi ro hơn ◦ Các công ty tin rằng họ có thể làm tăng hiệu quả của công ty bị mua lại bằng cách tăng vốn, chuyển giao kỹ thuật và kỹ năng quản lý
  12.  FDI đang dịch chuyển từ các ngành sản xuất sang dịch vụ  Động cơ của sự chuyển dịch sang dịch vụ: ◦ Xu hướng chung của các nước phát triển chuyển dịch sang dịch vụ ◦ Nhiều ngành dịch vụ cần được cung cấp ngay tại nơi tiêu thụ ◦ Sự tư do về chính sách FDI vào dịch vụ ◦ Sự phát triển của mạng lưới truyền thông toàn cầu dựa trên internet
  13.  Tại sao các công ty đầu tư trực tiếp mà không chọn hình thức xuất khẩu hay nhượng quyền?  Tại sao các công ty trong cùng ngành công nghiệp nhận được FDI trong cùng khoảng thời gian?  Làm thế nào để giải thích bức tranh các dòng FDI ?
  14.  Chiến lược xuất khẩu có thể bị giới hạn bởi chi phí vận chuyển và các rào cản thương mại  FDI có thể không bị hạn chế bởi những rào cản thương mại như quotas hay thuế nhập khẩu
  15.  Lý thuyết nội bộ hóa (hay còn gọi là lý thuyết thị trường không hoàn hảo) cho rằng việc nhượng quyền có ba nhược điểm chính: ◦ Tiết lộ những bí quyết công nghệ giá trị cho các đối thủ cạnh tranh nước ngoài tiềm năng ◦ Không thể kiểm soát chặt chẽ việc sản xuất, tiếp thị và các chiến lược hoạt động ở nước ngoài để tối đa hóa lợi nhuận ◦ Khi mà lợi thế cạnh tranh của công ty không phải dựa vào sản phẩm mà dựa vào việc quản lý, tiếp thị và năng lực sản xuất thì việc nhượng quyền sẽ gặp nhiều khó khăn
  16. Firms can enter foreign market through 1. Exporting 2. Turnkey projects 3. Licensing 4. Franchising 5. Joint ventures 6. Wholly owned subsidiaries
  17.  FDI = O + L + I Ownership Location: Economic Social, cultural Political Internalization
  18.  Các công ty trong cùng ngành thường có khuynh hướng thực hiện FDI cùng lúc, và thường hướng các hoạt động đầu tư vào cùng một địa điểm  Knickerbocker xem xét mối quan hệ giữa FDI và sự cạnh tranh trong các ngành công nghiệp oligopoly và cho rằng dòng FDI phản ánh chiến lược cạnh tranh giữa các công ty trên thị trường toàn cầu  Lý thuyết này có thể được mở rộng thành khái niệm cạnh tranh tại nhiều điểm (hai hay nhiều công ty đối đầu trên nhiều khu vực, nhiều quốc gia, nhiều ngành công nghiệp
  19.  Vernon tranh luận rằng các công ty thực hiện FDI trong một giai đoạn nhất định của vòng đời sản phẩm  Các công ty đầu tư vào các nước phát triển khi nhu cầu ở những nước này phát triển đủ lớn để việc sản xuất tại chỗ có hiệu quả, và rồi chuyển dịch sản xuất sang các nước phát triển chi phí thấp khi sản phẩm được chuẩn hóa và thị trường bão hòa, khi áp lực chi phí tăng và cạnh tranh chú trọng vào giá  Tuy nhiên, Vernon không thể giải thích tại sao các công ty thực hiện FDI mà không tiếp tục xuất khẩu hoặc nhượng quyền kinh doanh
  20.  Lợi thế về vị trí: là lợi thế giành được khi sử dụng tài nguyên hoặc tài sản liên quan mật thiết đến một vùng địa lý nào đó và công ty tìm thấy giá trị gia tăng khi kết hợp chúng với những tài sản của công ty  Các tác nhân bên ngoài: tình trạng kiến thức lan tỏa xảy ra khi các công ty trong cùng ngành công nghiệp được xây dựng trong cùng một vùng địa lý
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2