Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL<br />
<br />
NỘI DUNG<br />
1.<br />
2.<br />
3.<br />
4.<br />
5.<br />
6.<br />
<br />
CHƢƠNG III:<br />
HÀM CỰC BIÊN<br />
FRONTIER FUNCTION<br />
<br />
Khái niệm về hàm cực biên<br />
Các dạng hàm cực biên<br />
Hàm cực biên và Hàm trung bình<br />
Các loại mô hình hàm cực biên có tham số<br />
Ƣớc lƣợng hàm cực biên<br />
Ứng dụng của hàm cực biên<br />
<br />
HÀM CỰC BIÊN<br />
<br />
HÀM CỰC BIÊN<br />
1.1. Khái niệm<br />
Hàm cực biên (Frontier Functions) là những<br />
<br />
hàm bị bao về giới hạn<br />
Y<br />
<br />
Với công nghệ không đổi, cực biên có nghĩa là cực<br />
<br />
đại hoá đầu ra hay lợi nhuận hay cực tiểu hoá chi<br />
phí<br />
Đặt ra một khoảng giới hạn cho các quan sát.<br />
<br />
250<br />
<br />
Có thể quan sát thấy các điểm nằm dƣới đƣờng<br />
<br />
167<br />
<br />
SX cực biên nhƣng không có điểm nằm phía trên<br />
83<br />
<br />
Ngƣợc lại, không có điểm nằm dƣới đƣờng chi<br />
0<br />
<br />
20<br />
<br />
18<br />
<br />
16<br />
<br />
14<br />
<br />
12<br />
<br />
10<br />
X2 8<br />
<br />
6<br />
<br />
4<br />
<br />
2<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
2<br />
<br />
4<br />
<br />
6<br />
<br />
8<br />
<br />
10<br />
<br />
HÀM CỰC BIÊN<br />
1.2. Các dạng Hàm cực biên<br />
<br />
-<br />
<br />
Hàm SX cực biên<br />
<br />
-<br />
<br />
Hàm chi phí cực biên<br />
<br />
-<br />
<br />
Hàm lợi nhuận cực biên<br />
<br />
12<br />
<br />
14<br />
<br />
16<br />
<br />
18<br />
<br />
20<br />
<br />
phí cực biên.<br />
<br />
X1<br />
<br />
HÀM CỰC BIÊN<br />
Hàm sản xuất cực biên là khả năng có<br />
thể đạt đƣợc đầu ra cao nhất với tổ<br />
hợp số lượng các đầu vào đã cho.<br />
Q (X1, X2 X3, X4…..Xn) => Max<br />
Trong đó:<br />
X1, X2 X3, X4…..Xn là n đầu vào của<br />
sản xuất; Q là sản lượng.<br />
<br />
1<br />
<br />
Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL<br />
<br />
HÀM CỰC BIÊN<br />
<br />
HÀM CỰC BIÊN<br />
<br />
Đường giới hạn khả năng sản xuất cổ điển<br />
Lúa (tạ/sào)<br />
55<br />
<br />
Lúa<br />
<br />
50<br />
45<br />
<br />
x = 10<br />
<br />
40<br />
35<br />
30<br />
25<br />
20<br />
15<br />
10<br />
5<br />
0<br />
0<br />
<br />
10<br />
<br />
20<br />
<br />
30<br />
<br />
40<br />
<br />
50<br />
<br />
60<br />
<br />
70<br />
<br />
80<br />
<br />
90 100 110<br />
120 130 136<br />
140<br />
111<br />
<br />
Ngô (tạ/sào)<br />
<br />
Ngô<br />
<br />
HÀM CỰC BIÊN<br />
<br />
HÀM CỰC BIÊN<br />
<br />
Vốn/năm<br />
<br />
Hàm chi phí cực biên là mức chi phí thấp<br />
nhất để có thể SX một mức đầu ra đã cho<br />
với giá các đầu vào biết trƣớc:<br />
<br />
E<br />
<br />
5<br />
<br />
Đường<br />
chi<br />
phí<br />
<br />
4<br />
<br />
TC ((Px1, Px2, Px3, Px4…..Pxn, Qo) => Min<br />
<br />
3<br />
<br />
Trong đó:<br />
PX1, PX2 PX3, PX4…..PXn là giá cả các đầu vào<br />
X1, X2 3, x4…..Xn; Q0 là sản lượng ở mức nào đó.<br />
<br />
A<br />
<br />
B<br />
<br />
C<br />
<br />
2<br />
D<br />
<br />
1<br />
1<br />
<br />
Doanh thu<br />
<br />
HÀM CỰC BIÊN<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
Lao động/năm<br />
<br />
5<br />
<br />
MAX doanh thu<br />
<br />
Lợi nhuận<br />
$<br />
<br />
MAX lợi nhuận<br />
250<br />
<br />
Hàm lợi nhuận cực biên thể hiện mức lợi<br />
nhuận cao nhất có thể để đạt đƣợc với<br />
mức Giá cả đầu vào và Đầu ra đã biết<br />
trƣớc.<br />
Pr (Px1, Px2 Px3, Px4….Pxn; Pq) => Max<br />
<br />
Trong đó:<br />
PX1, PX2 PX3, PX4…..PXn là giá cả các đầu vào<br />
X1, X2 X3, X4…..Xn;<br />
Pq là giá cả sản phẩm.<br />
<br />
153<br />
<br />
57<br />
<br />
0<br />
<br />
-40<br />
<br />
0<br />
<br />
20<br />
<br />
18<br />
<br />
16<br />
<br />
14<br />
<br />
12<br />
<br />
10<br />
X2<br />
<br />
8<br />
<br />
6<br />
<br />
4<br />
<br />
2<br />
<br />
0<br />
<br />
Giới hạn doanh thu<br />
<br />
0<br />
<br />
2<br />
<br />
4<br />
<br />
6<br />
<br />
8<br />
<br />
10<br />
<br />
12<br />
<br />
14<br />
<br />
16<br />
<br />
18<br />
<br />
20<br />
<br />
X1<br />
<br />
Giới hạn LN<br />
<br />
2<br />
<br />
Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL<br />
<br />
Hàm sản xuất cực biên và các giai đoạn sản xuất của nó<br />
y<br />
<br />
PPF<br />
<br />
HÀM CỰC BIÊN<br />
1.3. Hàm cực biên và hàm trung bình<br />
<br />
TPP<br />
<br />
PPF<br />
<br />
Y<br />
<br />
OLS<br />
Max ei<br />
GĐ II<br />
<br />
Giai đoạn I<br />
A<br />
<br />
GĐ III<br />
Điểm uốn<br />
<br />
B<br />
<br />
C<br />
<br />
x<br />
<br />
y<br />
<br />
APP<br />
<br />
0<br />
<br />
X<br />
<br />
X<br />
<br />
Hàm cực biên và Hàm trung bình có gì khác nhau?<br />
<br />
MPP<br />
<br />
HÀM CỰC BIÊN<br />
<br />
HÀM CỰC BIÊN<br />
Hàm cực biên và Hàm trung bình<br />
Hàm trung bình phản ánh hình dạng công<br />
nghệ của hãng hay người sản xuất trung<br />
bình.<br />
Hàm cực biên chịu ảnh hưởng phần lớn bởi<br />
hãng hay người sản xuất có trình độ kỹ<br />
thuật cao nhất.<br />
Hàm cực biên phản ánh công nghệ thực<br />
hành tốt nhất và dựa trên đó hiệu quả của<br />
người sản xuất hay hãng được xác định.<br />
<br />
1.4. Các loại mô hình hàm cực biên có tham số<br />
Hàm cực biên xác định<br />
Hàm cực biên ngẫu nhiên<br />
<br />
HÀM CỰC BIÊN<br />
<br />
HÀM CỰC BIÊN<br />
<br />
Hàm cực biên xác định<br />
<br />
Hàm cực biên ngẫu nhiên<br />
Yi f ( X ji , j ) Exp(Vi Ui )<br />
<br />
Yi f ( X ji , j ) Exp(Ui )<br />
Trong đó:<br />
i = 1, 2, .... n là số quan sát; j = 1, 2, ..m là các yếu tố của sản xuất<br />
βj là các tham số cần ước lượng; Xji là đầu vào thứ j của hộ i là một hàm<br />
thích hợp nào đó có thể dạng Cobb-Doughlas<br />
Ui là sai số không âm, nó phản ánh hộ thứ i không đạt hiệu quả cao nhất<br />
Ui phản ánh phần bất hiệu quả kỹ thuật của hộ thứ i<br />
<br />
Exp(Ui ) eUi<br />
có giá trị trong khoảng 0 và 1, do đó giá trị Yi sẽ bị bao bởi một lượng xác định .<br />
<br />
f ( X ji , j ) Yi*<br />
<br />
Yi f ( X ji , j ) Yi*<br />
<br />
Trong đó:<br />
<br />
i = 1,2, .... n là số quan sát; j = 1, 2, ..m là các yếu tố của sản xuất<br />
Yi là chỉ tiêu kết quả của đối tượng hưởng lợi (sản phẩm/đầu ra của quan<br />
sát hay người sản xuất) thứ i<br />
Xji là đầu vào thứ j của hộ i; βj là các tham số cần ước lượng<br />
Exp là lũy thừa cơ số e (cơ số tự nhiên)<br />
Ui là sai số không âm, nó phản ánh hộ thứ i không đạt hiệu quả cao nhất<br />
Vi là sai số ngẫu nhiên có trị trung bình bằng không, phản ánh các yếu tố<br />
ngẫu nhiên (như sai số trong đo đếm, thời tiết khí hậu, các yếu tố không thể kiểm<br />
soát của hộ). Nghĩa là Vi N (0, v2).<br />
Mô hình trên phản ánh mức sản xuất thực tế, Yi bị “bao” bởi một lượng<br />
ngẫu nhiên, Yi* = f(Xji; βj) Exp(Vi). Đây chính là hàm giới hạn khả năng sản<br />
xuất lý thuyết hay hàm cực biên.<br />
<br />
3<br />
<br />
Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL<br />
<br />
y<br />
<br />
S¶n phÈm cña ‘hé’ i<br />
exp(xi+vi), nÕu vi>0<br />
<br />
HQ kỹ<br />
thuật<br />
100%<br />
<br />
yJ<br />
<br />
Hµm SX x¸c ®Þnh<br />
y=exp(x)<br />
<br />
HÀM CỰC BIÊN<br />
1.5. Ƣớc lƣợng Hàm cực biên<br />
<br />
Ước lượng Hàm cực biên xác định<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
S¶n phÈm ‘hé’ j<br />
exp(xJ+vJ), nÕu vJ