Bài giảng Kinh tế vi mô (GV. Bùi Huy Khôi) - Chương 3: Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng
lượt xem 17
download
Bài giảng gồm những nội dung: Phân tích cân bằng tiêu dùng bằng thuyết hữu dụng, Phân tích cân bằng tiêu dùng bằng hình học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vi mô (GV. Bùi Huy Khôi) - Chương 3: Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng
- : Chương 3 LÝ THUYẾT LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG 1 1. Phân tích cân bằng tiêu dùng bằng thuyết hữu dụng 1.1. Một số vấn đề cơ bản • Hữu dụng (U) là sự thoả mãn mà một người cản nhận được khi tiêu dùng một loại hàng hoá, dịch vụ nào đó. • Tổng hữu dụng (TU) là tổng mức thoả mãn đạt được khi ta tiêu dùng một số lượng sản phẩm nhất định trong một đơn vị thời gian. 2 1.1. Một số vấn đề cơ bản • Hữu dụng biên (MU) là sự thay đổi trong tổng hữu dụng khi DTU dTU thay đổi một đơn vị MUx = = sản phẩm tiêu dùng DQx dQx trong mỗi đơn vị thời gian. 3
- 1.1. Một số vấn đề cơ bản • Ví dụ : Biểu Qx TUx MUx tổng hữu dụng 1 4 4 và hữu dụng 2 7 3 biên của một 3 9 2 người tiêu dùng 4 10 1 khi xem phim 5 10 0 như sau : 6 9 -1 7 7 -2 4 1.1. Một số vấn đề cơ bản TUx 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Qx 0 1 2 3 4 5 6 7 MUx 5 4 3 2 1 0 -1 5 Qx -2 1 2 3 4 5 6 7 1.1. Một số vấn đề cơ bản • Quy luật hữu dụng biên giảm dần : Khi ngày càng sử dụng nhiều sản phẩm X, trong khi số lượng các sản phẩm khác không đổi trong một đơn vị thời gian, thì MUx giảm dần. • Mối quan hệ giữa MU và TU : – Khi MU>0 thì TU tăng – Khi MU
- 1.2. Nguyên tắc tối đa hoá hữu dụng • Mục đích của người tiêu dùng là tối đa hoá hữu dụng, nhưng họ không thể tiêu dùng tất cả hàng hoá, dịch vụ mà họ mong muốn vì ngân sách có giới hạn. • Giới hạn ngân sách của người tiêu dùng thể hiện mức thu nhập nhất định của họ và giá cả của các sản phẩm cần mua. 7 1.2 . Nguyên tắc tối đa hoá hữu dụng MUx MUy = và X.Px + Y.Py Px Py =I • Ví dụ : An có thu nhập là 14 đồng, chỉ mua hai sản phẩm là X và Y với đơn giá Px=2, Py=1. Sơ thích của An về hai sản phẩm này được thể hiện qua biểu hữu dụng biên sau : 8 1.2 . Nguyên tắc tối đa hoá hữu dụng X MUx Y MUy 1 20 1 12 2 18 2 11 3 16 3 10 4 14 4 9 5 12 5 8 6 8 6 7 7 3 7 4 8 0 8 1 9
- 1.2 . Nguyên tắc tối đa hoá hữu dụng MUx MUy MUx Px 2 = Û = = =2 Px Py MUy Py 1 Các cặp thoả mãn X Y I = 2X+Y điều kiện 1: 1 3 5 2 4 8 TUxymax = TUX4 + TUY6 3 5 11 = 68 + 57 4 6 14 = 125 6 7 19 10 1.3. Sự hình thành đường cầu thị trường • Để xây dựng đường cầu cá nhân đối với SP X, ta chỉ cho giá SP X thay đổi còn các yếu tố khác (giá các hàng hoá liên quan, thu nhập và sở thích) không đổi. • Ví dụ : Giả sử Bình có thu nhập I = 350 đồng để tiêu dùng hai SP X và Y với PX1 = 20 đồng; PY1 = 10 đồng. Sở thích của Bình đối với hai SP được thể hiện qua bảng sau : 11 1.3. Sự hình thành đường cầu thị trường X MUx Y MUy “ “ “ “ “ “ 5 24 8 66 “ “ “ “ “ “ 10 40 “ “ “ “ 11 22 “ “ “ “ “ “ 15 20 12
- 1.3. Sự hình thành đường cầu thị trường MU X 1 MU Y 1 = = 2 • Phương án tiêu PX 1 PY dùng tối ưu là : X1 = 10 và Y1 = 15. X1. PX1 + Y1.PY = 350 10.20 + 15.10 = 350 • Khi PX2 = 30 đồng, MU MU Y 2 X 2 = = 3 phương án tiêu PX 2 PY dùng tối ưu là : X2. PX2 + Y2.PY = 350 X2 = 8 và Y2 = 11. 13 8.30 + 11.10 = 350 1.3. Sự hình thành đường cầu thị trường • Biểu cầu và đường cầu cá nhân về SP X là : 30 Px Qx 20 20 10 dx 30 8 0 8 10 Qx 14 1.3. Sự hình thành đường cầu thị trường • Đường cầu thị trường được tổng hợp từ các đường cầu cá nhân, bằng cách tổng cộng theo hoành độ của các đường cầu cá nhân • Ví dụ : qA = -1/2.P + 200 qB = -P + 300 Vậy hàm số cầu thị trường là : QD = -3/2.P + 500 15
- 2. Phân tích cân bằng tiêu dùng bằng hình học 2.1. Ba giả thiết cơ bản về sở thích của người tiêu dùng – Sở thích có tính hoàn chỉnh, nghĩa là người tiêu dùng có khả năng so sánh, sắp xếp theo thứ tự thoả mãn của mình về các loại hàng hoá. – Người tiêu dùng luôn thích có nhiều hơn là có ít hàng hoá (đối với các hàng hoá tốt). – Sở thích có tính chất bắc cầu (A>B và B>C thì A>C). 16 2.2. Đường đẳng ích (hay đường bàng quan) • Đường đẳng ích là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa hai hay nhiều SP cùng mang lại một mức thoả mãn cho người tiêu dùng Y Phối X Y hợp 7 A 3 7 B 4 4 4 U3 C 5 2 2 1 U2 D 6 1 U117 0 3 4 5 6 X 2.2. Đường đẳng ích • Bốn tính chất của đường đẳng ích : – Các đường đẳng ích cao hơn đều được ưa thích hơn những đường đẳng ích thấp hơn. – Các đường đẳng ích đều dốc xuống về bên phải. – Các đường đẳng ích không thể cắt nhau. – Các đường đẳng ích đều lồi về phía gốc toạ độ. 18
- 2.2. Đường đẳng ích • Tỷ lệ thay thế biên của X cho Y (MRSxy) là số lượng SP Y giảm xuống DY để có thêm một SP X nhằm đảm bảo thoả mãn MRS XY = không đổi. DX • MRS là độ dốc của đường đẳng ích. • Theo ví dụ trên : MRSxy = -3/1; -2/1; -1/1 19 2.2. Đường đẳng ích • Mối quan hệ giữa MRSxy với MUx và MUy : - Khi Y giảm thì TUy giả thì D TU Y = D Y ´ MU y giảm xuống mức : giả xuố mứ - Khi X tăng thì TUx thì D TU X = D X ´ MU X tăng lên mức : mứ - Để TU không đổi thì Để đổ thì MU X DY - = = MRS XY TUy = TUx . Do vậy : vậ MU Y DX 20 2.2. Đường đẳng ích • Các dạng đặc biệt của đường đẳng ích Y 6 Y 5 4 Y2 U2 Y1 U1 U1 U2 U3 0 2 3 4 X 0 X1 X2 X X&Y- Thay thế hoàn toàn X & Y - Bổ sung hoàn toàn 21
- 2.3. Đường ngân sách • Đường ngân sách là tập hợp các phối hợp X.Px + Y.Py = I khác nhau giữa các hàng hoá mà người tiêu dùng có thể mua được với cùng một I PX mức thu nhập và giá Y= - *X cả các hàng hoá đã PY PY cho. 22 2.3. Đường ngân sách • Đặc điểm : Y – Đường ngân sách I/PY là đường thẳng Đường ngân sách dốc xuống về phía phải. – Độ dốc của đường ngân sách là tỷ lệ giá giữa hai SP 0 I/PX X (Px/Py). 23 • Sự dịch chuyển đường ngân sách Y Y I3/PY I1/PY I1/PY I2/PY 0 I2/PX I1/PX I3/PX X 0 I2/PX I1/PX I3/PX X Thu nhập thay đổi Giá sản phẩm thay đổi 24
- 2.4. Sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng • Phối hợp tối ưu của Đường ngân sách Y người tiêu dùng chính là tiếp điểm của đường ngân A sách với đường ích E lợi. Tại E độ dốc Y2 của hai đường U2 bằng nhau. B U1 0 X2 X MRSxy = - Px/Py 25 2.4. Sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng • Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn của người tiêu dùng • Thu nhập : Y Đường ngân sách – Khi I tăng, nếu cả hai hàng hoá đều là hàng hoá thông thường thì người E” Y2 tiêu dùng sẽ mua Y1 E U2 cả hai hàng hoá đó nhiều hơn. U1 0 X1 X2 26 X 2.4. Sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng • Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn của người tiêu dùng • Thu nhập : Y Đường ngân sách – Khi I tăng, nếu Y là hàng hoá thứ cấp thì người tiêu dùng sẽ E Y2 E” mua nhiều SP X Y1 U2 hơn, nhưng mua U1 ít Y hơn. 0 X1 X2 X 27
- 2.4. Sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng • Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn của người tiêu dùng Y Đường ngân sách • Sự thay đổi của E” giá cả. Y2 E Y1 U1 U2 28 0 X2 X1 X 2.5. Thiết lập đường cầu • Giả sử Py giảm từ 2 đồng xuống còn 1 đồng, còn các yếu tố khác không đổi. Y Đường ngân P sách mới E” 150 2 E U2 50 1 D U1 0 X 0 50 150 Q Đường ngân sách cũ 29
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô nâng cao: Chapter 1 - TS. Phan Thế Công
10 p | 171 | 22
-
Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 1 - Nguyễn Văn Vũ An
17 p | 227 | 20
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô nâng cao: Chapter 5 - TS. Phan Thế Công
20 p | 113 | 14
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 2: Những vấn đề trọng tâm của kinh tế vĩ mô
20 p | 169 | 13
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô 1: Bài 1 - Th.S Hoàng Xuân Bình
6 p | 116 | 10
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Bài 1: Đo lường các biến số kinh tế vĩ mô
16 p | 49 | 10
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô 1: Chương 2 - PGS. TS. Phạm Thế Anh
11 p | 113 | 8
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Trường phái cổ điển và trường phái Keynes (ghi chú bài giảng 14 trong chương trình giảng dạy Kinh tế Fulbright)
8 p | 143 | 6
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 1: Giới thiệu kinh tế học và kinh tế học vĩ mô
20 p | 45 | 6
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô 2 - Chương 2: Chính sách kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
10 p | 30 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô 2 - Chương 5: Nền kinh tế trong dài hạn – kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở
7 p | 28 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Bài 1 - TS. Phan Thế Công
20 p | 68 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - GV. Nguyễn Thanh Xuân
19 p | 56 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - ThS. Phạm thị Mộng Hằng
14 p | 102 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô: Bài 1 - Vũ Thành Tự Anh
14 p | 124 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 2 - Đoàn Bích Hạnh
12 p | 33 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Bài 1 - Trương Quang Hùng
16 p | 105 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - ThS. Phạm thị Mộng Hằng
2 p | 61 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn