intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật các tổ chức tín dụng - ThS Nguyễn Hoài Hận

Chia sẻ: Dsczx Dsczx | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:205

386
lượt xem
65
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Luật các tổ chức tín dụng nhằm trình bày khái quát về luật tổ chức tín dụng hiện nay, bài giảng gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan về Luật các tổ chức tín dụng, chương 2: Pháp luật về tổ chức và hoạt động của các tổ chức tín dụng, chương 3: Pháp luật điều chỉnh hoạt động cho vay, chương 4: Pháp luật điều chỉnh hoạt động dịch vụ thanh toán, chương 5: Quy định hạn chế nhằm đảm bảo an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật các tổ chức tín dụng - ThS Nguyễn Hoài Hận

  1. LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ThS Nguyễn Hoài Hận Chương 1: Tổng quan về Luật các tổ chức tín dụng Chương 2: Pháp luật về tổ chức và hoạt động của các tổ chức tín dụng Chương 3: Pháp luật điều chỉnh hoạt động cho vay Chương 4: Pháp luật điều chỉnh hoạt động dịch vụ thanh toán Chương 5: Quy định hạn chế nhằm đảm bảo an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng
  2. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình Luật Ngân hàng 2. Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam 3. Luật các tổ chức tín dụng 4. Luật các công cụ chuyển nhượng 2005 5. Nghị định 59/2009/NĐ-CP ngày 16/7/2009 về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại. 6. Nghị định 96/2008/NĐ-CP ngày 26/08/2008 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của NHNN VN 7. Nghị định 64/2001/NĐ-CP ngày 20/09/2001 hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán 8. Nghị định 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 về giao dịch đảm bảo 9. Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm 10. Nghị định 05/2010/NĐ-CP về áp dụng luật phá sản đối với tổ chức tín dụng 11. Thông tư 08/2010/TT-NHNN quy định về Kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng. 12. Thông tư 12/2010/TT-NHNN về hướng dẫn tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng theo lãi suất thoả thuận.
  3. 13. Thông tư 13/2010/TT-NHNN quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong tổ chức tín dụngTT19/2010Thông tư 22/2011TT33/2011 14. Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 về Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng. Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 sửa đổi, bổ sung Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng được ban hành theo Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN; Quyết định 783/2005/QĐ-NHNN sửa đổi Quyết định 127. 15. Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN ngày 11/07/2006 ban hành Quy chế cung ứng và sử dụng séc 16. Quyết định 226/2002/QĐ-NHNN Về việc ban hành Quy chế hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
  4. TỔNG QUAN VỀ LUẬT CÁC TCTD Văn bản Luật các tổ chức tín dụng Môn học Luật các tổ chức tín dụng - Luật Ngân hàng
  5. Nghiên cứu Luật các tổ chức tín dụng là nghiên cứu những QHXH gì? PHÁP LUẬT QHXH QHXH phát sinh=yêu cầu có QPPL điều chỉnh QPPL tạo điều kiện phát sinh QHXH
  6. Pháp luật Quy định cách thức xử sự chung giữa các chủ thể trong xã hội Pháp luật ngân hàng Quy định cách thức xử sự chung giữa các chủ thể trong lĩnh vực ngân hàng=điều chỉnh, quy định, “định khuôn” tổ chức, hoạt động ngân hàng; quản lý nhà nước trên lĩnh vực ngân hàng… Nguồn của Luật Các đạo luật về lĩnh vực ngân hàng; các đạo luật khác có liên quan; các văn bản dưới luật; các điều ước quốc tế, các tập quán…
  7. Nghiên cứu Luật các tổ chức tín dụng Nghiên cứu các quy phạm pháp luật do NN ban hành, thừa nhận để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình thành lập, tổ chức, hoạt động, kiểm soát đặc biệt, tổ chức lại, giải thể tổ chức tín dụng; việc thành lập, tổ chức, hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng
  8. Luật các tổ chức tín dụng • Là công cụ để NN duy trì trật tự và quản lý hoạt động của các TCTD theo đúng định hướng, đảm bảo an toàn, đáp ứng được yêu cầu phát triển và hội nhập=cho phép thành lập, thanh tra giám sát, xử lý vi phạm… • Là cơ sở pháp lý để các tổ chức tín dụng tiến hành các hoạt động kinh doanh trên cơ sở bình đẳng và cạnh tranh lành mạnh=được làm những gì mà pháp luật cho phép; tự chủ kinh doanh và tự chịu trách nhiệm • Là cơ sở pháp lý để ngăn ngừa và giải quyết các tranh chấp có thể phát sinh
  9. Nguyên tắc của Luật - Đảm bảo an toàn hệ thống; - Bất khả xâm phạm vốn, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp; - Tự chủ và cạnh tranh bình đẳng, song hành và hợp tác; - Cân bằng lợi ích giữa các chủ thể
  10. Khái niệm-phân loại TỔ CHỨC TÍN DỤNG TCTD PHI NGÂN HÀNG Khoản 1 Điều 4 Luật các Tổ chức tín dụng TCTD = doanh nghiệp NGÂN HÀNG được thực hiện một, một TM, CS, HTX số hoặc tất cả hoạt động ngân hàng TÀI CHÍNH VI MÔ & QUỸ TÍN DỤNG
  11. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng Loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này, trừ các hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác. Công ty cho thuê tài chính là loại hình công ty tài chính có hoạt động chính là cho thuê tài chính theo quy định của Luật này. (K4Đ4)
  12. NGÂN HÀNG • Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. (K3Đ4) • Ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng của tất cả các quỹ tín dụng nhân dân do các quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp nhân góp vốn thành lập theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu chủ yếu là liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính, điều hòa vốn trong hệ thống các quỹ tín dụng nhân dân. (K7Đ4) • Ngân hàng chính sách (Đ17): hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận nhằm thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước
  13. TÀI CHÍNH VI MÔ & QUỸ TÍN DỤNG • Tổ chức tài chính vi mô là loại hình tổ chức tín dụng chủ yếu thực hiện một số hoạt động ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp và doanh nghiệp siêu nhỏ. (K5Đ4) • Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này và Luật hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống. (K6Đ4)
  14. NGÂN HÀNG LÀ LOẠI HÌNH TCTD ĐẶC TRƯNG VÀ ĐIỂN HÌNH
  15. HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG CUNG ỨNG NHẬN TIỀN GỬI CẤP TÍN DỤNG CÁC DỊCH VỤ THANH TOÁN =kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng =Hoạt động ngân hàng chỉ được thực hiện bởi duy nhất các TCTD (Điều 8) Luật 1997: tổ chức không là TCTD có thể thực hiện một số hoạt động ngân hàng khi=1. Hoạt động đó là cần thiết và có liên quan chặt chẽ với hoạt động chính; 2. Có đủ vốn, điều kiện vật chất phù hợp với yêu cầu hoạt động ngân hàng; 3. Đội ngũ cán bộ am hiểu hoạt động ngân hàng; 4. Có phương án kinh doanh khả thi=  bưu điện, bảo hiểm…
  16. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG - Chỉ các chủ thể được cấp phép = hoạt động trong khuôn khổ cho phép - Đối tượng kinh doanh là tiền tệ - Hoạt động kinh doanh có điều kiện - Hoạt động trên cơ sở niềm tin và sự tín nhiệm - Chứa đựng nhiều rủi ro; nhạy cảm với các biến động của nền kinh tế - Cạnh tranh luôn song hành với hợp tác - Chịu sự quản lý trực tiếp của NHNN
  17. TẠI SAO HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG RỦI RO • Hoạt động ngân hàng tiểm ẩn rủi ro =Xuất phát từ bản chất hoạt động ngân hàng: Để kinh doanh, TCTD nhận tiền gửi và sử dụng phần lớn tiền này để cấp tín dụng; Với quyền nhận tiền gửi không hạn chế nên TCTD luôn trong tình trạng vừa là chủ nợ, vừa là con nợ và do đó luôn chịu áp lực từ khả năng rút tiền hàng loạt. • Thêm vào đó, hiện nay người gửi tiền được pháp luật cho phép rút bất kỳ thời điểm nào nếu trong thời gian giao dịch nhưng ngược lại TCTD chỉ được thu hồi nợ trước thời hạn khi có lý do chính đáng. •  Tính hệ thống trong hoạt động ngân hàngtính chi phối, ảnh hưởng… • = Có những rủi ro: lãi suất, đạo đức, thông tin bất cân xứng…
  18. • Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận (K13Đ4) • Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác (K14Đ4) • Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng (K15Đ4)
  19. CẤP TÍN DỤNG • Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi (K16Đ4) • Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (K17Đ4) • Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận (K18Đ4) • Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán (K19Đ4) • Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán (K20Đ4)
  20. CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản về bản chất là tham gia vào quá trình thanh toán giữa bên có quyền và bên có nghĩa vụ theo sự ủy thác của khách hàng. =Giúp tiết kiệm thời gian và chi phí =Giúp TCTD có thu nhập; huy động được nguồn vốn không kỳ hạn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2