Mục đích sử dụng của hàng hóa, dịch vụ được xác định căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu nhất của hàng hóa, dịch vụ đó.
Hàng hóa, dịch vụ được coi là có thể thay thế được cho nhau về mục đích sử dụng nếu hàng hóa, dịch vụ đó có mục đích sử dụng giống nhau
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Luật cạnh tranh: Chương III (tt). Hành vi hạn chế cạnh tranh
- CHƯƠNG III (tt)
HÀNH VI HẠN CHẾ CẠNH
TRANH
1
- II.7 Hành vi lạm dụng vị trí độc
quyền để hạn chế cạnh tranh
1. Áp đặt điều kiện bất lợi cho khách
hàng
NĐ 116 Đ.32 Áp đặt các điều kiện
bất lợi cho khách hàng của doanh
nghiệp có vị trí độc quyền là hành vi
buộc khách hàng phải chấp nhận vô
điều kiện những nghĩa vụ gây khó
khăn cho khách hàng trong quá trình
thực hiện hợp đồng 2
- II.7 Hành vi lạm dụng vị trí độc
quyền để hạn chế cạnh tranh
* Dấu hiệu nhận dạng hành vi
- Hành vi được thực hiện trong các
giao dịch giữa DN độc quyền với
khách hàng.
- Nội dung của hành vi là áp đặt
điều kiện bất lợi cho khách hàng
3
- II.7 Hành vi lạm dụng vị trí độc
quyền để hạn chế cạnh tranh
+ Đối tượng bị hành vi xâm hại là
khách hàng của DN độc quyền – sự
bất cân xứng vị trí các bên trong giao
dịch.
+ Điều kiện bất lợi l2 những nghĩ vụ
gây khó khăn cho k/h trong quá trình
thực hiện hợp đồng.
4
- II.7 Hành vi lạm dụng vị trí độc
quyền để hạn chế cạnh tranh
Hành vi là sự áp đặt của DN độc
quyền đối với khách hàng: Dn
buộc k/h phải chấp nhận vô điều
kiện những nghĩa vụ bất hợp lý.
+ gây khó khăn để trục lợi =>
bản chất bóc lột của hành vi
5
- II.7 Hành vi lạm dụng vị trí độc
quyền để hạn chế cạnh tranh
2. Lợi dụng vị trí độc quyền để đơn
phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp
đồng đã giao kết mà không có lý
do chính đáng
6
- II.7 Hành vi lạm dụng vị trí độc
quyền để hạn chế cạnh tranh
Đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng
đã giao kết mà không cần thông báo trước
cho khách hàng và không phải chịu biện pháp
chế tài nào.
Đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng
đã giao kết căn cứ vào một hoặc một số lý do
không liên quan trực tiếp đến các điều kiện
cần thiết để tiếp tục thực hiện đầy đủ hợp
đồng và không phải chịu biện pháp chế tài
nào.
7
- II.7 Hành vi lạm dụng vị trí độc
quyền để hạn chế cạnh tranh
Dấu hiệu nhận dạng hành vi
- Là hành vi đơn phương của
DN độc quyền về việc thay
đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng đã
ký kết.
8
- II.7 Hành vi lạm dụng vị trí độc
quyền để hạn chế cạnh tranh
- Đơn phương
- Trường hợp thay đổi hợp đồng
+ Thay đổi nội dung HĐ
+ Thay đổi chủ thể HĐ
- Trường hợp hủy bỏ hợp đồng
9
- II.7 Hành vi lạm dụng vị trí độc
quyền để hạn chế cạnh tranh
DN độc quyền đã không có lý do chính đáng
khi thay đổi hoặc hủy bỏ HĐ đã ký kết.
Không có lý do chính đáng khi:
không cần thông báo trước cho khách
hàng và không phải chịu biện pháp chế tài
nào.
căn cứ vào một hoặc một số lý do
không liên quan trực tiếp đến các điều kiện
cần thiết để tiếp tục thực hiện đầy đủ hợp
đồng và không phải chịu biện pháp chế tài
nào.
10
- III.Tập trung kinh tế
1. Khái niệm
Sáp nhập doanh nghiệp
Hợp nhất doanh nghiệp
Mua lại doanh nghiệp
Liên doanh giữa các doanh
nghiệp
Một số hình thức khác
11
- III.Tập trung kinh tế
Sáp nhập doanh nghiệp là việc
một hoặc một số doanh nghiệp
chuyển toàn bộ tài sản, quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp
của mình sang một doanh
nghiệp khác, đồng thời chấm
dứt sự tồn tại của doanh
nghiệp bị sáp nhập. .
12
- III.Tập trung kinh tế
Hợp nhất doanh nghiệp là việc
hai hoặc nhiều doanh nghiệp
chuyển toàn bộ tài sản, quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp
của mình để hình thành một
doanh nghiệp mới, đồng thời
chấm dứt sự tồn tại của các
doanh nghiệp bị hợp nhất.
13
- III.Tập trung kinh tế
Mua lại doanh nghiệp là việc
một doanh nghiệp mua toàn
bộ hoặc một phần tài sản của
doanh nghiệp khác đủ để
kiểm soát, chi phối toàn bộ
hoặc một ngành nghề của
doanh nghiệp bị mua lại.
14
- III.Tập trung kinh tế
Liên doanh giữa các doanh
nghiệp là việc hai hoặc nhiều
doanh nghiệp cùng nhau góp
một phần tài sản, quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp
của mình để hình thành một
doanh nghiệp mới.
15
- III.Tập trung kinh tế
Dấu hiệu nhận dạng hành vi tập trung
kinh tế bị cấm:
Chủ thể:
Các DN có thị phần kết hợp chiếm trên
50% trên thị trường liên quan, trừ
trường hợp miễn trừ và dn kết quả của
tập trung thuộc lọai DN nhỏ và vừa.
16
- III.Tập trung kinh tế
DN nhỏ và vừa
NĐ 90/NĐCP ngày 23/11/2001:
DN nhỏ và vừa là DN có vốn
đăng ký không nhiều hơn 10 tỉ
đồng VN hoặc có số lượng
nhân viên không nhiều hơn
300 người trong một năm
17
- III.Tập trung kinh tế
- Hành vi: Các hành vi sáp
nhập, hợp nhất, mua lại và
liên doanh.
- Hậu quả: tạo nên tình trạng
thống lĩnh, độc quyền làm
hạn chế cạnh tranh=> thiệt
hại tiềm năng 18
- III.Tập trung kinh tế
4. Các trường hợp miễn trừ
Một hoặc nhiều bên tham gia tập
trung kinh tế đang trong nguy cơ bị
giải thể hoặc lâm vào tình trạng phá
sản – (Bộ trưởng Bộ thương mại)
Việc tập trung kinh tế có tác dụng mở
rộng xuất khẩu hoặc góp phần phát
triển kinh tế xã hội, tiến bộ kỹ thuật,
công nghệ. (Thủ tướng Chính phủ)
19
- Hồsơ miễn trừ:
Điều 29- 38 Luật
Cạnh tranh
20