Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Bài 8 - ĐH Kinh tế Quốc dân
lượt xem 3
download
Bài giảng "Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Bài 8: Ước lượng tham số" cung cấp cho người học các kiến thức: Ước lượng tham số tổng thể, ước lượng điểm, ước lượng bằng khoảng tin cậy. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Bài 8 - ĐH Kinh tế Quốc dân
- BÀI 8 - ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ 8.1. Ước lượng tham số tổng thể 8.2. Ước lượng điểm 8.3. Ước lượng bằng khoảng tin cậy ▪ 1] Chương 7, trang 389 – 420, 431 – 437, 440 – 445 ▪ [2] Chapter 7, pp. 306 – 309, 328 – 330 ▪ [3] Chapter 8, pp. 342 – 365 LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 144
- 8.1. ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ TỔNG THỂ ▪ Trong tổng thể, X đã biết qui luật nhưng tham số (tham số tổng thể) là chưa biết. ▪ Sử dụng thông tin từ mẫu ̶˃ ước lượng tham số (parameter estimate) ̶˃ước lượng tham số tổng thể ▪ Mẫu ngẫu nhiên: xây dựng ước lượng ngẫu nhiên (estimator) ▪ Mẫu cụ thể: tính được ước lượng cụ thể (estimate), hay giá trị quan sát (observed value) LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 145
- 8.2. ƯỚC LƯỢNG ĐIỂM ▪ Khái niệm ▪ Tính chất của ước lượng điểm ▪ Ước lượng hợp lý tối đa LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn 146
- Khái niệm ▪ Tham số tổng thể ( ) là chưa biết ̶˃ Cần ước lượng ▪ Sử dụng mẫu 𝑊 = (𝑋1, 𝑋2, … , 𝑋𝑛 ) ̶˃ xác định thống kê 𝜃መ trên mẫu ▪ Dùng một giá trị của thống kê 𝜃መ để thay thế cho tham መ là ước lượng điểm của 𝜽 số 𝜃, giá trị kí kiệu là 𝜃, LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 147
- Tính chất của ước lượng điểm ▪ Tính không chệch (unbiased) • 𝜃መ là ước lượng không chệch của 𝐸(𝜃) መ = • Nếu 𝐸(𝜃) መ : ước lượng chệch ▪ Tính hiệu quả (efficient) • 𝜃መ1 , 𝜃መ2 là ước lượng không chệch • 𝑉(𝜃መ1 ) < 𝑉(𝜃መ2 ) thì 𝜃መ1 là ước lượng hiệu quả hơn 𝜃መ2 • 𝑉(𝜃መ1 ) là nhỏ nhất thì 𝜃መ1 là ước lượng hiệu quả ▪ Ước lượng không chệch, hiệu quả → ước lượng tốtnhất ▪ Tính vững (consistent): khi 𝑛 tiến đến vô cùng thì ước lượng hội tụ đến tham số (theo nghĩa xác suất) LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn 148
- Ví dụ ▪ Ví dụ 8.1. ▪ Tổng thể X có trung bình là m, phương sai là 2 ▪ Với mẫu kích thước n = 3, trong các thống kê sau, đâu là ước lượng không chệch, hiệu quả hơn cho m: 1 1 1 1 1 1 G1 = X 1 + X 2 + X 3 ; G2 = X 1 + X 2 + X 3 2 2 2 2 3 6 1 1 1 1 1 1 G3 = X 1 + X 2 + X 3 ; G4 = X 1 + X 2 + X 3 2 4 4 3 3 3 LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 149
- Bất đẳng thức Cramer - Rao ▪ Nếu BNN X có công thức tính xác suất hoặc hàm mật độ là f(x, ) thì với mọi 𝜃መ là ước lượng không chệch của , luôn có: 1 V (θˆ) 2 ln f ( x , θ ) nE θ ▪ Do đó nếu 𝜃መ là ước lượng không chệch và có phương ∗ sai bằng vế phải bất đẳng thức thì nó là ước lượng hiệu quả nhất LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn 150
- Một số kết luận ▪ Khi 𝑋~𝑁(𝜇, 𝜎2) thì • 𝑋ത là ước lượng không chệch, hiệu quả của • 𝑆2 là ước lượng không chệch của σ2 • 𝑀𝑆 là ước lượng chệch của σ2 ▪ Khi 𝑋 ~ 𝐴(𝑝) thì 𝑝Ƹ là ước lượng không chệch, hiệu quả của p. ▪ Cách thay thế tham số đặc trưng tổng thể , p, σ2 bởi ഥ, 𝒑 thống kê 𝑿 ෝ, S2 tương ứng như trên là tìm ước lượng điểm theo hàm ước lượng. LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn 151
- Ước lượng hợp lý tối đa ▪ Mẫu 𝑊 = (𝑋1, 𝑋2, … , 𝑋𝑛), tại giá trị cụ thể (𝑥1, 𝑥2, … , 𝑥𝑛) ▪ Hàm hợp lý: 𝐿(𝑥1, 𝑥2, … , 𝑥𝑛, ) = 𝑓(𝑥1, ). 𝑓(𝑥2, ) … 𝑓(𝑥𝑛, ) ▪ 𝐿 gọi là hàm hợp lý (likelihood function) của ▪ Giá trị 𝜃መ làm L đạt max gọi là ước lượng hợp lý tối đa của (maximum likelihood estimator: MLE) ▪ Nếu hàm L không dễ tìm cực đại thì tính thông qua hàm logarit của L (maximum log-likelihood) LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn 152
- Một số kết luận ▪ Khi 𝑋 ~ 𝑁(𝜇, 𝜎2) thì • 𝑋ത là ước lượng hợp lý tối đa của • MS là ước lượng hợp lý tối đa của σ2 ▪ Khi 𝑋 ~ 𝐴(𝑝) thì pො là ước lượng hợp lý tối đa của p LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn 153
- 8.3. ƯỚC LƯỢNG BẰNG KHOẢNG TIN CẬY ▪ Các khái niệm ▪ Ước lượng trung bình tổng thể ▪ Ước lượng phương sai tổng thể ▪ Ước lượng tần suất tổng thể LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn 154
- Các khái niệm ▪ Với mẫu ngẫu nhiên, tìm khoảng ngẫu nhiên (𝐺1, 𝐺2) để khả năng khoảng đó chứa bằng một mức xác suất cho trước: 𝑃(𝐺1 < < 𝐺2) = 1 – ▪ Mức xác suất (1 – ) là độ tin cậy (confidence level) ▪ (𝐺1, 𝐺2) là khoảng tin cậy (confidence interval) ▪ 𝐼 = 𝐺2 – 𝐺1 là độ dài khoảng tin cậy LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn 155
- Xây dựng khoảng tin cậy ▪ Xét thống kê G liên kết giữa tham số và thống kê trong mẫu, G có quy luật phân phối xác suất xác định ▪ Với 1 − 𝛼 ̶˃ xác định 𝛼1 và 𝛼2 : 𝛼1 + 𝛼2 = 𝛼 ▪ Xác định giá trị tới hạn 𝑔𝛼1 và 𝑔𝛼2 sao cho: 𝑃 𝑔1−𝛼1 < 𝐺 < 𝑔𝛼2 = 1 − 𝛼 ▪ Biến đổi sẽ thu được khoảng 𝐺1 , 𝐺2 thỏa mãn: 𝑃(𝐺1 < < 𝐺2) = 1 – LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn 156
- Ước lượng trung bình tổng thể ▪ 𝑋 ~ 𝑁(𝜇, 𝜎2) với chưa biết ▪ Ước lượng khoảng cho với độ tin cậy (1 − 𝛼) ▪ Ước lượng cũng là ước lượng trung bình tổng thể trong qui luật chuẩn. ▪ Mẫu 𝑊 = (𝑋1, 𝑋2, … , 𝑋𝑛) ▪ Chia hai trường hợp: • Khi 𝜎 là đã biết dùng thống kê 𝑍 • Khi 𝜎 là chưa biết Sử dụng S để thay, và dùng thống kê ( X − μ) n T= ~ T (n − 1) S LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn 157
- Ước lượng khi biết σ2 𝑋ሜ − 𝜇 ▪ Do 𝑍= ~𝑁(0,1) với 𝛼1 + 𝛼2 = 𝛼 𝜎/ 𝑛 ሜ 𝑋−𝜇 𝑃 𝑧1−𝛼1 < < 𝑧𝛼2 = 1-α 𝜎/ 𝑛 𝜎 𝜎 𝑃 𝑋ሜ − 𝑧𝛼2 < 𝜇 < 𝑋ሜ + 𝑧𝛼1 =1−𝛼 𝑛 𝑛 ▪ Có 3 khoảng tin cậy thông dụng tương ứng với: • (1) 𝛼1 = 𝛼, 𝛼2 = 0 • (2) 𝛼1 = 0, 𝛼2 = 𝛼 • (3) 𝛼1 = 𝛼2 = 𝛼/2 LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn 158
- Ước lượng khi biết σ2 ▪ Khoảng tin cậy tối đa (phía trái: left-tail) 𝜎 𝜇 < 𝑋ሜ + 𝑧𝛼 𝑛 ▪ Khoảng tin cậy tối thiểu (phía phải: right-tail) 𝜎 𝑋ሜ − 𝑧𝛼
- Ước lượng khi biết σ2 ▪ Khoảng tin cậy đối xứng có dạng: 𝑋ത ± 𝜀 hay 𝑋ത ± 𝑀𝐸 ▪ 𝜀 là sai số biên (ME: marginal error): 𝜀 = 𝑧𝛼/2 𝜎/ 𝑛 ▪ Độ dài khoảng tin cậy: I = 2𝜀 = 2𝑧𝛼/2 𝜎/ 𝑛 ▪ Xác định kích thước mẫu n0 thỏa mãn yêu cầu về sai số hoặc độ dài khoảng tin cậy: 2 𝜎 2 𝑧𝛼/2 𝜀 ≤ 𝜀0 ⇔ 𝑛0 ≥ 𝜀02 2 4𝜎 2 𝑧𝛼/2 𝐼 ≤ 𝐼0 ⇔ 𝑛0 ≥ 𝐼02 LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn 160
- Ước lượng khi không biết σ2 ▪ Khoảng tin cậy tối đa (𝑛−1) 𝑆 𝜇 < 𝑋ሜ + 𝑡𝛼 𝑛 ▪ Khoảng tin cậy tối thiểu S X − t α(n−1) μ n ▪ Khoảng tin cậy hai phía (đối xứng) S ( n−1) S X − t α(n/2−1) μ X + t α /2 n n LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn 161
- Ước lượng khi không biết σ2 ▪ Khoảng tin cậy đối xứng: 𝑋ത ± 𝜀 hay : 𝑋ത ± 𝑀𝐸 (𝑛−1) ▪ Với 𝜀 = 𝑀𝐸 = 𝑡𝛼/2 𝑆/ 𝑛 (𝑛−1) ▪ Độ dài khoảng tin cậy: I = 2𝜀 = 𝑛 2𝑡𝛼/2 𝑆/ ▪ Xác định kích thước mẫu n0 (đáp ứng yêu cầu về sai số hoặc độ dài khoảng tin cậy) dựa vào mẫu sơ bộ kích thước 𝑛 cho trước 2 ( n−1) 2 S (t α / 2 ) ε ε0 n0 2 ε0 4S 2 (t α(n/−21) )2 I I0 n0 I02 LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn 162
- Ước lượng phương sai tổng thể ▪ 𝑋 ~ 𝑁(𝜇, 𝜎2), với tham số σ2 là chưa biết ▪ Ước lượng khoảng cho σ2 với độ tin cậy (1 − 𝛼) ▪ Ước lượng σ2 cũng là ước lượng phương sai tổng thể, độ phân tán trong phân phối chuẩn. ▪ Sử dụng thống kê Khi bình phương (n − 1)S 2 χ = 2 ~ 2 χ 2 (n − 1) σ ▪ Với 𝛼1 + 𝛼2 = 𝛼 2(n−1) (n − 1)S 2 2( n−1) P χ1−α1 2 χ α2 =1−α σ LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN – BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - www.mfe.neu.edu.vn 163
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Dãy phép thử Bernoulli - Nguyễn Thị Hồng Nhung
16 p | 358 | 43
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất – thống kê toán học: Chương 1 - Các khái niệm các công thức cơ bản
42 p | 234 | 21
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất: Chương 1
32 p | 154 | 10
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Nguyễn Như Quân
32 p | 153 | 9
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Chương 4 - Đại học Kinh tế Quốc dân
16 p | 180 | 6
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Chương 1: Khái niệm cơ bản của lý thuyết xác suất
69 p | 26 | 5
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Bài 4 - ĐH Kinh tế Quốc dân
30 p | 53 | 4
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Phần 1 - Cao Tấn Bình
35 p | 28 | 3
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất thống kê toán - Chương 1: Biến cố - Các công thức tính xác suất
58 p | 73 | 3
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Bài 3 - ĐH Kinh tế Quốc dân
18 p | 86 | 3
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Bài 2 - ĐH Kinh tế Quốc dân
26 p | 74 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - ThS. Nguyễn Thị Thùy Trang
89 p | 60 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê - TS. Nguyễn Như Lân
8 p | 24 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Chương 1 - Lê Phương
30 p | 8 | 1
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất: Chương 1 - Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
64 p | 6 | 1
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất: Chương 2 - Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
92 p | 11 | 1
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất: Chương 3 - Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
94 p | 5 | 1
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất: Chương 4 - Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
77 p | 12 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn