intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c)

Chia sẻ: Thái Từ Khôn | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:13

34
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nắm và vận dụng tốt trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác (c.c.c); biết trình bày chứng minh hai tam giác bằng nhau;... Mời quý thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c)

  1. TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ BẾN TRE HÌNH HỌC 7 Năm học: 2021 ­ 2022 GV: NGUYỄN THỊ MỸ DUNG
  2. NHẮC LẠI BÀI CŨ 1) Thế nào là hai tam giác bằng nhau? Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. 2) Điền vào chỗ trống thích hợp A D ∆EDF a )∆BAC = .............. b) EF = ............ BC ᄉ ᄉ c) B = ........... E B C E F
  3. SỬA BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 12/112 SGK: $ = 400 B Cho  ΔABC = ΔHIK  trong đó cạnh  AB = 2cm,           , BC = 4cm.  Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của  tam giác HIK? Giải Ta có: ΔABC = ΔHIK (gt)  HI = AB = 2cm  IK = BC = 4cm $I = B $ = 400
  4. Bài 13/112 SGK:  Cho ΔABC = ΔDEF. Tính chu vi m ỗi tam giác nói trên biết  AB = 4cm, BC =  6cm, DF = 5cm (chu vi của một tam giác là tổng độ dài ba cạnh của tam giác  đó). Giải Ta có:  ΔABC = ΔDEF (gt) * Nhận xét: Hai tam DE = AB = 4cm giác bằng nhau thì có chu vi bằng nhau. EF = BC = 6cm AC = DF = 5cm. Chu vi của ΔABC bằng: AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15 (cm) Chu vi của ΔDEF bằng: DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 = 15 (cm)
  5. Bài 14/112 SGK:    Cho hai tam giác bằng nhau: Tam giác ABC (không có hai góc nào bằng  nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) và một tam giác có ba đỉnh H, I, K.  ᄉ =K B ᄉ Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó biết: AB = KI,            . Giải ᄉ =K ∆ABC và ∆HIK có: AB = KI , B ᄉ ( gt ) Đỉnh B tương ứng với đỉnh K Đỉnh A tương ứng với đỉnh I Đỉnh C tương ứng với đỉnh H ∆ABC = ∆IKH Vậy
  6. Bắt đầu từ tiết này ta xét các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, các trường hợp này sẽ giúp ta chứng minh hai tam giác bằng nhau gọn hơn định nghĩa Hôm nay vào trường hợp bằng nhau thứ nhất (cạnh – cạnh – cạnh)
  7. §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH – CẠNH – CẠNH (C.C.C) Để vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh ta I/ Vẽ tam giác biết ba cần thước thẳng có chia khoảng và cạnh Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = -compa. Bước 1: Dùng thước thẳng có chia 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm. khoảng vẽ 1 trong ba cạnh, thường vẽ Giải cạnh dài nhất trước vẽ BC = 4cm -trước. Bước 2: Trên cùng một nửa mặt A phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán 2cm 3cm kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính B 4cm C -3cm. Bước 3: Hai cung tròn trên cắt nhau tại A - Bước 4: Vẽ các đoạn thẳng AB, AC * Cách vẽ: (SGK/112) ta được tam giác ABC.
  8. §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH – CẠNH – CẠNH (C.C.C) ? (Xem đề II/ Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh 1 SGK/113) A' A – cạnh (ccc) 2cm 3cm 2cm 3cm B' 4cm C' B 4cm C HS đo các góc và so sánh. ᄉ = B', Kết quả: ᄉA = ᄉA ', B ᄉ ᄉ = C' C ᄉ Nhận xét về hai tam giác trên? ABC = A’B’C’ vì:ᄉA = ᄉA ', ᄉ = B', B ᄉ ᄉ = C' ᄉ C (Do đo) AB = A ' B ', AC = A'C', BC = B'C' (Cùng chiều dài)
  9. §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH – CẠNH – CẠNH (C.C.C) Qua bài toán và ?1 ta thấy: hai tam II/ Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh giác có các cạnh tương ứng bằng nhau – cạnh (ccc) thì cuối cùng cũng bằng nhau. * Tính SGK/113 Vậy từ đây về sau, bất kì hai tam giác chất: A A' nào có các cạnh tương ứng bằng nhau thì ta đều có thể kết luận chúng bằng nhau. Đó là trường hợp bằng nhau thứ nhất B C B' C' của hai tam giác (cạnh – cạnh – cạnh) ABC và A’B’C’ có: Đọc t/c trang 113 . AB = A’B’ SGK ABC = A’B’C’ . AC = A’C’ (ccc) . BC = B’C’
  10. ?2 Tìm số đo của góc B trên hình  A 67. Giải  120  Δ ACD và Δ BCD có : C 0 D AC = BC (gt)  ΔACD = ΔBCD (ccc ) AD = BD (gt) CD chung B  Hình 67 ᄉ = ᄉA = 120o �B  Hoặc  ΔACD = ΔBCD (ccc ), vì: AC = BC (gt) AD = BD (gt) CD chung ᄉ = ᄉA = 120o �B
  11.  Bài 17/114 SGK: Giải    Trên mỗi hình 68; 69; 70 có các  v Hình 68:   tam giác nào bằng nhau? Vì sao?  ACB  = ADB (ccc), vì:   . AC = AD (gt) . CB = DB (gt) . AB chung v Hình 69:  MPQ  =  QNM (ccc), vì:   . MP = QN (gt) . PQ = NM (gt) H.68 H.69 . MQ chung
  12. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM TRONG BÀI - Nắm và vận dụng tốt trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác (ccc) - Biết trình bày chứng minh hai tam giác bằng nhau (có trật tự, giải thích rõ ràng)
  13. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Làm lại BT 17/114 SGK vào vở (cả 3 hình) - Làm BT: 18; 19; 20; 23/114 đến 116 SGK - Thứ hai (27/12/2021) học Đại số, bài 4 “Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch”. - Chiều thứ sáu này (24/12/2021) cả lớp làm KT 15 phút lấy cột KT miệng (cột nào cao thì lấy) (5 câu TN, 10 đ), bắt đầu từ 15 g, cần tham gia đầy đủ. HH, bài 2, chương 2. (Ai thấy điểm đã cao thì khỏi làm cũng được).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0