intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Quản trị học - Chương 4: Quản trị trong môi trường toàn cầu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:35

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Quản trị học - Chương 4: Quản trị trong môi trường toàn cầu, cung cấp cho người học những kiến thức như Quá trình toàn cầu hóa; Nguyên nhân toàn cầu hóa; Xu hướng của nền kinh tế toàn cầu; các phương diện của tư duy toàn cầu;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Quản trị học - Chương 4: Quản trị trong môi trường toàn cầu

  1. Chương 4 QUẢN TRỊ TRONG MÔI TRƯỜNG TOÀN CẦU © 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
  2. QUẢN TRỊ TRONG MÔI TRƯỜNG TOÀN CẦU Dự đoán xu Chiến lược hướng kinh tế kinh doanh toàn cầu quốc tế © 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
  3. Quá trình toàn cầu hóa v Toàn cầu hóa: Toàn cầu hóa là khái niệm dùng để miêu tả các thay đổi trong xã hội và trong nền kinh tế thế giới, tạo ra bởi mối liên kết và trao đổi ngày càng tăng giữa các quốc gia, các tổ chức hay các cá nhân ở góc độ văn hóa, kinh tế, v.v... trên quy mô toàn cầu. v Quá trình toàn cầu hóa: Đề cập đến mức độ chuyển dịch mậu dịch và đầu tư, thông tin, các ý tưởng văn hóa xã hội, và hoạt động chính trị giữa các quốc gia Ø Bắt đầu nổi lên từ thập niên 1970s Ø Các quốc gia, các tổ chức và con người ngày càng trở nên phụ thuộc lẫn nhau vì họ chịu tác động bởi cùng những © 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
  4. Nguyên nhân toàn cầu hóa v Sự phân bố tài nguyên không đều giữa các quốc gia v Sự dịch chuyển tư bản của các nhà đầu tư (vốn) Ø Nguồn vốn con người hay nhân lực: Dòng chảy nhân lực dựa trên quá trình di dân, nhập cư và xuất cư. Ø Nguồn vốn tài chính: Dòng chảy tiền xuyên suốt thị trường thông qua đầu tư, tín dụng, cho thuê và hỗ trợ tài chính ở nước ngoài. Ø Nguồn tài nguyên: Dòng chảy của nguồn tài nguyên thiên nhiên và bán thành phẩm giữa các quốc gia và công ty như sắt thép, khoáng sản, gỗ, năng lượng, thực phẩm, bộ vi xử lý và các cấu kiện. Ø Nguồn vốn chính trị: Dòng chảy quyền lực và ảnh hưởng trên toàn thế giới thông qua hoạt động ngoại giao, thuyết phục, chống đối và thậm chí vũ lực để bảo vệ lợi ích quốc gia. v Nhiều vấn đề mới có tính toàn cầu: Biến đổi khí hậu, chiến © 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
  5. Xu hướng của nền kinh tế toàn cầu v Cạnh tranh ngày càng gay gắt trên phạm vi toàn cầu v Chu kỳ sống của sản phẩm ngày càng được rút ngắn v Tầm quan trọng của hoạt động xuất nhập khẩu được nâng cao v Công nghệ thông tin mang tính toàn cầu v Sự xuất hiện những thị trường mới (nhu cầu mới) v Sự hình thành các tổ chức không biên giới v Lực lượng lao động toàn cầu © 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
  6. Chỉ số xếp hạng toàn cầu hóa của 6 quốc gia v Tốc độ toàn cầu hóa về kinh tế đã chậm lại, nhưng về văn hóa xã hội và chính trị vẫn tiếp tục tăng © 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 6
  7. Thế nào là môi trường toàn v Công ty đa quốc gia cầu? trường toàn cầu v Môi Ø Là tổ chức hoạt động và cạnh Ø Tập hợp những yếu tố và điều tranh tại nhiều quốc gia kiện trên toàn cầu xảy ra bên ngoài phạm vi tổ chức nhưng lại Ø Một phần rất lớn doanh số được ảnh hưởng đến năng lực của nhà tạo ra từ thị trường nước ngoài quản trị nhằm thu hút, sử dụng (thường 25%) được gọi là công nguồn lực và cách thức vận ty toàn cầu, không biên giới, hành tổ chức xuyên quốc gia, đa quốc gia- MNCs (Multinnational Ø Sự biến đổi của môi trường Corporation) ü Tạo ra cơ hội & đe dọa Ø Các loại đa quốc gia ü Không chắc chắn cao và khó ü Định hướng vị tộc/vị chủng: dự đoán hướng vào nội địa ü Sự khan hiếm nguồn lực của ü Định hướng đa cực môi trường © 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 4-7
  8. Phát triển tư duy toàn cầu v Tư duy toàn cầu: Được định nghĩa như là năng lực của nhà quản trị trong việc đánh giá và tác động vào cá nhân, nhóm, tổ chức, và các hệ thống khác biệt nhau ở các đặc trưng về văn hóa, xã hội, chính trị, thể chế, tri thức, và tâm lý. v Người có năng lực tư duy toàn cầu: Ø Có khả năng cảm nhận và ứng phó với nhiều bối cảnh khác biệt nhau đồng thời Ø Tư duy mở, không chỉ bám vào nội địa, không nhìn nhận vấn đề chủ quan theo quan điểm cá nhân Ø Có thể giải quyết vấn đề mang tính mơ hồ, phức tạp mà không quá tải hay chán nản v Để phát triển tư duy toàn cầu Ø Cần thu thập thông tin, hiểu biết về con người và các nền văn hóa © 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
  9. các phương diện của tư duy toàn cầu Phương diện tâm lý Phương diện Phương diện nhận thức xã hội Tư duy toàn cầu © 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 9
  10. Làn sóng chống toàn cầu hóa v Quy mô, sức mạnh của các công ty đa quốc gia, và sự gia tăng các thỏa thuận tự do mậu dịch dẫn đến bùng nổ dư luận chống lại toàn cầu hóa Ø Theo Fortune: Có 68% người mỹ nói rằng các quốc gia khác được hưởng lợi lớn từ tự do mậu dịch Ø Theo Wall Street: Có 53% người Mỹ tin rằng tự do mậu dịch suy cho cùng đã làm tổn thương đến nền kinh tế Mỹ Ø Cảm nhận tương tự cũng xẩy ra ở Đức, Pháp, Ấn độ v Làn sóng phản đối đòi hỏi vấn đề đạo đức trong kinh doanh Ø Người dân Mỹ mất việc làm do các công ty Mỹ mở rộng hoạt động kinh doanh ở nước ngoài Ø Người tiêu dùng Mỹ cho rằng họ sẵn sàng trả mức giá cao hơn để duy trì việc làm © 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
  11. Kinh doanh phục vụ v tầng đáygia có những nguồntháp kinh tế Các công ty đa quốc của kim tự lực cần thiết để làm điều tốt cho thế giới v Phục vụ tầng đáy của kim tự tháp (BOP): Đề xuất các công ty đa quốc gia có thể tham gia xóa bỏ nghèo đói và các yếu kém xã hội đồng thời với việc tạo ra lợi nhuận đáng kể bằng cách bán hàng cho những người nghèo nhất trên thế giới Ø Có 4 tỷ người thuộc tầng đáy của kim tự tháp kinh tế thể giới với thu nhập thấp hơn 1.500 USD/năm, 1 tỷ người dưới 1USD/ngày Ø Người nghèo không được phục vụ bởi các công ty đa quốc gia, vì sản phẩm của những công ty này quá đắt và không phù hợp với nhu cầu của họ v Chiến lược kinh doanh phục vụ tầng đáy kim tự tháp: Cách tiếp cận kết hợp cả kinh doanh với trách nhiệm xã hội v Nhiều công ty đang chấp nhận chiến lược phục vụ tầng đáy kim © 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
  12. KHỞI SỰ KINH DOANH QUỐC TẾ Cao v Đầu tư mới Đầu tư trực tiếp v Mua lại doanh nghiệp v Liên minh (liên doanh) Tham gia sở Nhượng v Cho Thuê hữu & Mức độ v quyền Cấp phép phức tạp Thuê ngoài (Outsourcing) v Thấp v Xuất khẩu Thấp Chi phí để xâm nhập thị trường quốc tế Cao (Cam kết về nguồn lực) © 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
  13. xuất khẩu v Xuất khẩu: Duy trì hệ thống máy móc thiết bị của công ty ngay tại quốc gia của mình để sản xuất và tiến hành bán sản phẩm, dịch vụ ra thị trường nước ngoài. Ø Thường gặp nhiều vấn đề liên quan đến khoảng cách vận chuyển, sự kiểm soát của chính phủ, tỷ giá hối đoái và khác biệt về văn hóa Ø Ít có tốn kém về chi phí © 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
  14. Thuê ngoài hay đặt hàng (Outsuorcing) v Thuê ngoài/đặt hàng: là hình thức hợp đồng với công ty khác, thường là các công ty có mức chi phí thấp hơn ở nước ngoài thực hiện một số hoạt động mà trước đây công ty tự thực hiện như: Sản xuất, marketing, chăm sóc khách hàng… Ø VD: Công ty tại Hoa Kỳ có đặt hàng kiểm toán tại Trung Quốc, hoặc các công ty dược phẩm đã thuê phần lớn nghiên cứu giai đoạn đầu về hóa học tại phòng thí nghiệm rẻ tiền tại Trung Quốc và Ấn Độ. Hiện tại Dell đang thuê 15000 đại diện chăm sóc khách hàng tại Ấn Độ Ø Thường thuê ở những quốc gia có nguồn lực cung ứng và lao động rẻ nhằm cắt giảm chi phí. Ø Chi phí intenet và viễn thông giảm đã hỗ trợ cho thuê ngoài Ø Có thể dẫn đến lộ bí mật của công ty © 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
  15. Cho thuê/cấp phép v Cho thuê/cấp phép: Một hãng (nhà cấp phép, cho thuê) ở một quốc gia cho phép các hãng nội địa hay nước ngoài (người nhận cấp phép, đi thuê) sử dụng các quyền khai thác một quy trình sản xuất, một nhãn hiệu, một sáng chế hay bí quyết kinh doanh có giá trị thương mại, đổi lại người nhận cấp phép phải trả các khoản phí hoặc một số quyền lợi đặc biệt nào đó cho nhà cấp phép. Ø Người đi thuê được sản xuất và bán sản phẩm hay dịch vụ tương tự với những gì người cho thuê đã và đang sản xuất, trong khi vẫn giữ được tên riêng về công ty của mình Ø Giúp người cho thuê dễ dàng tiếp cận thị trường © 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
  16. Cho thuê (Nhượng quyền kinh doanh) v Nhượng quyền kinh doanh: Người nhận nhượng quyền mua chọn gói các loại vật liệu và dịch vụ, bao gồm thiết bị, sản phẩm, các thành phần của sản phẩm, nhãn hiệu thương mại, quyền sử dụng tên thương hiệu, dịch vụ tư vấn quản trị và hệ thống điều hành được chuẩn hóa. Ø Người nhận nhượng quyền phải hoạt động với tên tuổi và hệ thống của người nhượng quyền Ø VD: Một đứa trẻ người Nhật khi thăm Los Angeles đã nói với cha mẹ rằng “Người Nhật đã có những cửa hàng McDonald tại Hoa Kỳ” © 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
  17. Đầu tư trực tiếp ( liên doanh – Hợp tác kinh doanh) v Liên doanh: Bao gồm việc đạt được các thỏa thuận với các tổ chức khác về việc đóng góp các nguồn lực tài chính, máy móc và nhân lực để cùng đạt được mục tiêu chung. Ø Chia sẻ chi phí và rủi ro với một công ty khác (tại nước khách) trong việc phát triển sảm phẩm mới, xây dựng nhà máy hay hệ thống phân phối Ø Xúc tiến nhanh hơn, rẻ hơn và ít rủi ro nhất để bước vào cuộc chơi toàn cầu Ø Môi trường kinh doanh quốc tế phức tạp ngày nay đòi hỏi các nhà quản trị của nhiều công ty phát triển những mạng lưới liên minh: Tập hợp các đối tác kinh doanh từ nhiều công ty thuộc nhiều quốc gia © 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
  18. Nguyên nhân hình thành liên minh và liên doanh v Nhu cầu chia sẻ rủi ro v Mong muốn hạ thấp chi phí v Mong muốn học hỏi bí quyết công nghệ v Để thâm nhập vào các kênh phân phối và tiếp cận khách hàng v Mong muốn gia nhập vào môi trường cạnh tranh trong các ngành kỹ nghệ có tốc độ tăng trưởng cao trên toàn cầu. © 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
  19. Đầu tư trực tiếp 100% vốn v Mua lại doanh nghiệp: Hình thức bỏ tiền mua lại toàn bộ cơ sở kinh doanh sẵn có ở nước ngoài . Ø Kiểm soát hoàn toàn, rút ngắn kênh phân phối, tiết kiệm chi phí vận chuyển và tồn kho Ø Các nhà quản trị địa phương cũng am hiểu tốt hơn về kinh tế, văn hóa, chính trị nước sở tại v Đầu tư mới hoàn toàn: Công ty trực tiếp đầu tư xây dựng cơ sở kinh doanh mới từ đầu ở nước ngoài (bắt đầu từ số không). Ø Thuận lợi: Chi nhánh kinh doanh sẽ làm theo đúng những gì họ mong muốn khi hình thành và có khả năng sinh lợi cao Ø Bất lợi: ü Đòi hỏi công ty cần có tất cả kiến thức về: Thị trường, vật liệu, con người và bí quyết trong một nền văn hóa khác © 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
  20. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ v Chiến lược đa thị trường nội địa/Multidomestic strategy: Chiến lược này liên quan đến việc tổ chức thực hiện điều chỉnh các sản phẩm và dịch vụ phù hợp điều kiện ở mỗi quốc gia hay từng vùng lãnh thổ riêng biệt. v Chiến lược toàn cầu: Triển khai hoạt động kinh doanh thống nhất trên toàn cầu Ø Nhấn mạnh tính ổn định toàn cầu, tiêu chuẩn hoá và chi phí thấp tương đối. Ø Chi nhánh ở các quốc gia khác nhau của công ty có tính độc lập cao về mục tiêu và cách thức hành động. Ø Các nhà quản trị cấp cao tập trung vào việc phối hợp và hỗ trợ hoạt động cho các đơn vị trên toàn thế giới. Ø Xem khách hàng ở các quốc gia có nhu cầu về cơ bản là giống nhau, hãng không cần điều chỉnh qúa trình sản xuất và hoạt động bán hàng © 2016 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2