intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Năng lực cạnh tranh quốc gia và doanh nghiệp của Việt Nam - Vũ Thành Tự Anh

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:32

148
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Năng lực cạnh tranh quốc gia và doanh nghiệp của Việt Nam do Vũ Thành Tự Anh biên soạn cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm về năng lực cạnh tranh; năng lực cạnh tranh quốc gia; một số vấn đề về năng lực cạnh tranh nổi lên trong năm 2008.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Năng lực cạnh tranh quốc gia và doanh nghiệp của Việt Nam - Vũ Thành Tự Anh

  1. Khủng hoảng kinh tế và gói giải pháp ngăn chặn suy giảm kinh tế tại Việt Nam NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA VÀ DOANH NGHIỆP CỦA VIỆT NAM Vũ Thành Tự Anh Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright TP. Hồ Chí Minh, 24.4.2009
  2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh  Năng lực cạnh tranh (NLCT) là một khái niệm  rất rộng  Năng lực cạnh tranh đo lường khả năng và mức  độ hiệu quả trong việc tạo ra giá trị gia tăng  Một nền kinh tế có tính cạnh tranh  có khả năng  sản xuất hàng hóa và dịch vụ đạt tiêu chuẩn  quốc tế với chi phí thấp  Các cấp độ của năng lực cạnh tranh: Quốc gia  (địa phương), doanh nghiệp, ngành, sản phẩm.
  3. Năng lực cạnh tranh quốc gia  Hai góc độ đánh giá NLCT quốc gia: 1. Kết quả hoạt động (cạnh tranh) của nền KT • Tốc độ tăng trưởng năng suất (lao động, vốn, công  nghệ)  • Khả năng thu hút đầu tư trực tiếp [và gián tiếp] • Kim ngạch và thành phần giỏ hàng xuất khẩu   1. Các yếu tố cấu thành nên NLCT (vd: WEF) • Nhóm A: Các yêu cầu cơ bản • Nhóm B: Các yếu tố tăng cường hiệu quả • Nhóm C: Các yếu tố có tính sáng tạo, tinh vi hơn
  4. Năng lực cạnh tranh quốc gia Theo kết quả hoạt động của nền kinh tế  Tốc độ tăng trưởng năng suất (lao động, vốn,  công nghệ)  Khả năng thu hút đầu tư trực tiếp [và gián tiếp]  Kim ngạch và thành phần giỏ hàng xuất khẩu  …
  5. Hiệu quả đầu tư (ICOR) Tăng trưởng  Giai  Tổng đầu tư  Nước GDP ICOR đoạn (% của GDP) (%/năm) Hàn Quốc 1961­80 7,9 23,3 3,0 Đài Loan 1961­80 9,7 26,2 2,7 In­đô­nê­xia 1981­95 6,9 25,7 3,7 Ma­lay­xia 1981­95 7,2 32,9 4,6 Thái­lan 1981­95 8,1 33,3 4,1 Trung Quốc 2001­06 9,7 38,8 4,0 Việt Nam 2001­06 7,6 33,5 4,4 Nguồn: “Lựa chọn thành công”, Trường Fulbright và Chương trình Việt Nam
  6. Tăng trưởng năng suất lao động 2000 - 07 (%) 45,000 40,000 Singapore GDP/đầu người 2007(PPP, 2005) 35,000 30,000 25,000 20,000 15,000 Malaysia 10,000 Thailand Philippines China 5,000 Vietnam Indonesia 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tốc độ tăng trưởng (%) Nguồn: Tổng hợp từ Economist Intelligence Unit (EIU)
  7. Tăng trưởng năng suất tổng hợp 2000-07 (%) 45,000 GDP/đầu người 2007(PPP, 2005) 40,000 35,000 Singapore 30,000 25,000 20,000 15,000 Malaysia 10,000 Thailand Philippines China 5,000 Indonesia Vietnam 0 0 1 2 3 4 5 6 Tốc độ tăng trưởng (%) Nguồn: Tổng hợp từ Economist Intelligence Unit (EIU)
  8. Kết quả thu hút FDI (1991-2007) 25,000 10% 9% 20,000 8% Tăng trưởng GDP (%) 7% FDI (triệu USD) 15,000 6% 5% 10,000 4% 3% 5,000 2% 1% 0 0% FDI đăng ký FDI giải ngân Tăng trưởng GDP
  9. Cho tôi biết anh đang xuất  khẩu những gì … Tôi sẽ nói cho anh biết nền  kinh tế của anh đang ở đâu
  10. Thành phần và quy mô giỏ hàng XK, 2005 30 Tỷ trọng trong tổng kim ngạch XK (2005) 25 Dầu thô 20 Dệt, may 15 Giày, dép Thủy sản 10 Điện tử, máy tính 5 Cao su Gạo Thủ công Cà phê Ba lô, túi Than đá Cáp điện Nhựa Đồ gỗ 0 Tiêu Rau quả Xe đạp Điều -10% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% -5 Tốc độ tăng trưởng kim ngạch XK (2001-2005) Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2001 - 2005
  11. Thành phần và quy mô giỏ hàng XK, 2008 22% 20% 18% Tỷ trọng trong tổng kim ngạch XK (2008) Dầu thô 16% Dệt may 14% 12% 10% Giày dép 8% Thủy sản 6% Gạo Sản phẩm gỗ Điện tử, máy tính 4% Than đá Cao su Cà phê Ba lô, túi cặp, ví mũ, ô Điều 2% Mây tre, cói, lá, thảm, gốm sứ Sp nhựa Tiêu Rau quả Dây điện, cáp điện 0% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% 50% -2% Tốc độ tăng trưởng kim ngạch XK (2004-2008) Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2004 - 2008
  12. Năng lực cạnh tranh của VN (WEF 2008) 2008 2007 Điểm (tối đa = 7)  (134 nước) (131 nước)  Chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu 2008  4.1 70 68 1. Thể chế 3.9 71 70 2. Cơ sở hạ tầng 2.9 93 89 3. Ổn định vĩ mô 4.9 70 51 4. Giáo dục cơ sở và y tế 5.3 84 88 5. Giáo dục đại học và dạy nghề 3.4 98 93 6. Hiệu quả của thị trường hàng hóa 4.2 70 72 7. Hiệu quả của thị trường lao động 4.5 47 45 8. Mức độ tinh vi của thị trường tài chính 4.1 80 93 9. Mức độ sẵn sàng về công nghệ 3.1 79 86 10. Quy mô thị trường 4.4 40 32 11. Mức độ tinh vi trong kinh doanh 3.8 84 83 12. Sáng tạo và cải tiến 3.3 57 64
  13. Xếp hạng của WEF 2007 và 2008 2008 (trong số các nước được  2007 xếp hạng năm 2007) Sing­ga­po 5 7 Hàn Quốc 13 11 Đài Loan 17 14 Ma­lay­xia 21 21 Thái Lan 34 28 Trung Quốc 30 34 In­đô­nê­xia 54 54 Việt Nam 69 68 Phi­lip­pin 70 71
  14. Xếp hạng môi trường kinh doanh (EUI 2009) 2004-2008 2009-2013 Điểm số Xếp hạng Xếp loại Điểm số Xếp hạng Xếp loại Singapore 8.85 1 Rất tốt 8.55 1 Rất tốt Hong Kong 8.62 5 Rất tốt 8.45 6 Rất tốt Taiwan 7.65 21 Tốt 7.85 15 Tốt Malaysia 7.25 26 Tốt 7.15 29 Tốt Thailand 6.68 38 Tốt 6.78 38 Tốt Philippines 5.93 53 Khá 6.25 56 Khá China 5.85 57 Khá 6.38 51 Khá Indonesia 5.47 60 Kém 6.19 58 Khá Vietnam 4.79 71 Rất kém 5.6 66 Khá Pakistan 4.7 72 Rất kém 5.05 71 Kém Bangladesh 4.64 73 Rất kém 5.1 70 Kém
  15. Những hạn chế trong NLCT Quy định về lao động 1.9 Quy định về ngoại tệ 3.1 Hành chính kém hiệu quả 3.7 Thuế suất 3.9 Quy định về thuế 6.4 Tiếp cận vốn 7.7 Kỷ luật lao động kém 8.1 Chính sách không ổn định 8.2 Tham nhũng 9.0 Thiếu lao động 10.6 CSHT yếu kém 16.5 Lạm phát 17.9 Nguồn: WEF (2008)
  16. Chất lượng quản trị quốc gia ở Việt Nam So sánh 2006 (hàng trên) và 1996 (hàng dưới) Tiếng nói và trách  nhiệm giải trình Ổn định  chính trị Tính hiệu lực  của chính phủ Chất lượng  chính sách  Thượng tôn  pháp luật Kiểm soát  tham nhũng Xếp hạng phần trăm (0 = thấp nhất, 100 = cao nhất) Nguồn: Ngân hàng Thế giới (Kaufmann, Kraay, Mastruzzi) 
  17. Một số vấn đề về  năng lực cạnh tranh  nổi lên trong năm 2008
  18. Bất ổn vĩ mô và rủi ro chính  sách  Bất ổn vĩ mô: • Lạm phát (CPI khoảng 20%) • Thâm hụt ngân sách (­7,2%) • Thâm hụt thương mại (­20% GDP)  Tỷ giá hối đoái • Mặc dù giá VND giảm nhưng vẫn cao so với USD • Sức ép giảm giá VND và tính bất định của tỷ giá  Tính bất định cao của chính sách • Khả năng tiên liệu của chính sách thấp • Tăng rủi ro cho doanh nghiệp   • Xói mòn niềm tin của DN và người dân
  19. PCI (% change over previous year) 10 15 20 25 30 35 0 5 M1 2004 M4 2004 M7 2004 M10 2004 M1 2005 M4 2005 M7 2005 M10 2005 M1 2006 M4 2006 M7 2006 M10 2006 M1 2007 M4 2007 Lạm phát cao M7 2007 M10 2007 Nguồn: IMF, International Financial Statistics M1 2008 M4 2008 M7 2008 M10 2008 Bất ổn vĩ mô trong năm 2008 Thailand China VIETNAM Indonesia
  20. Bất ổn vĩ mô trong năm 2008 Nguyên nhân của lạm phát 70% 60% Tăng trưởng Tăng trưởng 50% cung tiền M2 tín dụng 40% 30% CPI 20% 10% Lãi suất tái 0% cấp vốn M1 2007 M7 2007 M10 2007 M12 2007 M1 2008 M2 2008 M6 2008 M7 2008 M9 2008 M11 2008 M12 2008 M1 2009 M2 2007 M3 2007 M4 2007 M5 2007 M6 2007 M8 2007 M9 2007 M11 2007 M3 2008 M4 2008 M5 2008 M8 2008 M10 2008 Nguồn: IMF, International Financial Statistics
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2