intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Ngữ văn lớp 11: Bài thơ Tự tình - Trường THPT Bình Chánh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

8
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Ngữ văn lớp 11 "Bài thơ Tự tình - Hồ Xuân Hương" nói lên bi kịch, khát vọng của tác giả. Thể hiện hoàn cảnh của người phụ nữ cố gắng vươn lên nhưng cuối cùng vẫn phải chịu bi kịch. Lên tiếng cho hạnh phúc của người phụ nữ. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo bài giảng tại đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Ngữ văn lớp 11: Bài thơ Tự tình - Trường THPT Bình Chánh

  1. TRƯỜNG THPT BÌNH CHÁNH TỔ NGỮ VĂN Đọc văn
  2. TỰ TÌNH Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, Trơ cái hồng nhan với nước non. Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn, Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám. Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn. Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại, Mảnh tình san sẻ tí con con!
  3. Nội dung bài học “ Tự Tình” I. Tìm hiểu chung II. Đọc hiểu văn bản III. Tổng kết IV. Luyện tập và dặn dò
  4. I.Tìm hiểu chung 1. Tác giả: a. Cuộc đời: - Hồ Xuân Hương, sinh vào khoảng thế kỉ XVIII. - Quê: Quỳnh Đôi, Quỳnh Lưu, Nghệ An, sống chủ yếu ở kinh thành Thăng Long - Đi nhiều nơi – thân thiết với nhiều danh sĩ - Cuộc đời, tình duyên nhiều éo le, ngang trái.
  5. I. Tìm hiểu chung b. Sự nghiệp sáng tác: - Sáng tác cả chữ Hán và chữ Nôm nhưng thành công ở chữ Nôm. + Thơ chữ Hán: trên dưới 40 bài tương truyền là của bà. + Tập Lưu hương kí (phát hiện 1964) gồm 24 bài chữ Hán và 26 bài chữ Nôm - Thơ HXH là thơ của phụ nữ viết về phụ nữ, trào phúng mà trữ tình, đậm chất dân gian từ đề tài, cảm hứng ngôn từ và hình tượng. → được mệnh danh là “ bà chúa thơ Nôm”.
  6. I. Tìm hiểu chung 2. Tác phẩm: - Bài Tự tình (II): nằm trong chùm thơ Tự tình (gồm 3 bài) - Thể loại: thơ Nôm Đường luật (Thất ngôn bát cú) - Nhan đề: => Tự tình: thuật kể nỗi lòng mình - Kết cấu: Theo mạch cảm xúc tâm trạng nhân vật trữ tình: Buồn tủi xót xa (4 câu đầu); phẫn uất trước duyên phận (2 câu tiếp); nỗi đau thân phận (2 câu cuối). → Giọng điệu trữ tình thống thiết.
  7. II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Hai câu đề: Nỗi niềm buồn tủi - Thời gian: đêm khuya – Không gian vắng vẻ với bước đi dồn dập của thời gian “tiếng trống canh dồn” → Tâm trạng cô đơn, tủi hổ của Hồ Xuân Hương. - Trơ: đặt đầu câu (đảo ngữ) → nhấn mạnh sự tủi hổ, bẽ bàng (về cái hồng nhan thật rẻ rúng, vô nghĩa, vô duyên.)
  8. II. Đọc - hiểu văn bản: 2. Hai câu đề: Nỗi niềm buồn tủi Trơ /(cái) Hồng nhan / (với) Nước non + Nhịp:1/3/3 + đảo ngữ + đối lập: nhấn mạnh sự dằn vặt, biểu hiện sự bẽ bàng của duyên phận đồng thời thể hiện sự bền gan thách đố cùng số phận. → Hai câu thơ diễn tả cao độ sự cô đơn, lẻ loi.
  9. II. Đọc - hiểu văn bản: 3. Hai câu thực: Cảnh và tình • Uống rượu giải sầu →“say lại tỉnh”: Cảm nhận sâu sắc sự cô đơn, trơ trọi của bản thân
  10. Vầng trăng Con người Biểu tượng của Khao khát hạnh phúc hạnh phúc Bóng xế, khuyết chưa Tuổi xuân trôi qua mà chưa tròn có hạnh phúc Càng cảm thấy đơn độc, nỗi sầu càng thê thảm. Hai câu thơ làm nổi bật tình cảnh của Xuân Hương.
  11. II. Đọc - hiểu văn bản: 3. Hai câu luận: Nỗi niềm phẫn uất • Cách sắp xếp (đảo ngữ): + danh từ - định từ - danh từ chỉ loại Rêu từng đám Đá mấy hòn + Động từ mạnh - Bổ ngữ: Xiên ngang, đâm toạc =>Tạo âm hưởng mạnh cho câu thơ, tô đậm hình tượng thơ: Thiên nhiên quẫy đạp mạnh mẽ. Tâm trạng buồn, phẫn uất nhưng nhìn cảnh vật đầy sức sống bằng con mắt yêu đời Nổi bật bản lĩnh, cá tính mạnh mẽ, sức sống mãnh liệt của Xuân Hương, đồng thời thấy được tài năng sử dụng từ của bà.
  12. II. Đọc - hiểu văn bản: 4. Hai câu kết: Tiếng than thân Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại, Mảnh tình san sẻ tí con con! • Ngán: ngán nỗi đời éo le, bạc bẽo - Xuân + Mùa xuân: đi rồi trở lại theo quy luật tạo hóa. + Tuổi xuân: tàn phai nhưng tình yêu không đến. - Lại: điệp từ → Tiếng thở dài chua chát nặng nề, ngao ngán - Mảnh tình (bé) – (lại) san sẻ - tí (ít ỏi) – con con → Thủ pháp nghệ thuật tăng tiến làm nổi bật sự xót xa, cay đắng cho số phận. Vừa thách thức, gắng gượng vươn lên nhưng vẫn rơi vào bi kịch Tính khái quát cao, đó là nỗi lòng người phụ nữ trong xã hội xưa. Giá trị nhân văn sâu sắc, thấm thía.
  13. III. Tổng kết - Về nội dung: Bài thơ làm nổi bật bi kịch và khát vọng sống, hạnh phúc của HXH; mang nỗi buồn nhưng tạo sự cảm thông với số phận éo le, bất hạnh. - Về nghệ thuật: Từ ngữ thuần việt giản dị mà đặc sắc, hình ảnh chọn lọc, gợi cảm để diễn tả các biểu hiện phong phú, tinh tế của tâm trạng.
  14. IV. Luyện tập củng cố 1.Ý nghĩa nhân văn toát lên từ bài thơ là gì? 2. Từ ngữ, hình ảnh nào để lại cho em nhiều ấn tượng nhất, hãy phân tích để thấy được tài năng của nữ sĩ họ Hồ?
  15. 5. Dặn dò - Học thuộc lòng bài thơ Tự tình (bài II) và cảm nhận vẻ đẹp của bài thơ. - Chuẩn bị bài mới: Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2