Chương 1<br />
KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI THỨC ĂN BỔ<br />
SUNG VÀ PHỤ GIA<br />
<br />
Nội dung chương 1<br />
<br />
<br />
<br />
Khái niệm thức ăn bổ sung và phụ gia<br />
<br />
<br />
<br />
Phân loại thức ăn bổ sung và phụ gia<br />
<br />
<br />
<br />
Lợi ích của việc sử dụng thức ăn bổ sung và phụ gia<br />
<br />
<br />
<br />
Thức ăn bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô nhiễm môi<br />
trường<br />
<br />
Khái niệm TĂ bổ sung và phụ gia<br />
<br />
<br />
Thức ăn bổ sung (supplements) = Chất bổ trợ = Chất cho<br />
thêm = Phụ gia (additives) = …<br />
<br />
<br />
<br />
Church (1998): Nguyên liệu có bản chất không dinh dưỡng,<br />
có tác dụng nâng cao NS SX, FCR và có lợi cho sức khoẻ<br />
động vật<br />
<br />
<br />
<br />
Dominique Solner (1986): Chất vô cơ hoặc hữu cơ, nhưng<br />
không đồng thời mang năng lượng, protein hay chất<br />
khoáng và được sử dụng với liều rất nhỏ<br />
<br />
Khái niệm TĂ bổ sung và phụ gia<br />
<br />
<br />
Phân loại theo dinh dưỡng<br />
- Thức ăn bổ sung dinh dưỡng<br />
- Thức ăn bổ sung phi dinh dưỡng<br />
<br />
<br />
<br />
Phân loại theo thành phần hóa học<br />
- Thức ăn bổ sung protein<br />
- Thức ăn bổ sung khoáng<br />
- Thức ăn bổ sung vitamin<br />
- Thức ăn bổ sung khác: kháng sinh, chất kích thích,<br />
chất tạo màu, tạo mùi …<br />
<br />
Khái niệm TĂ bổ sung và phụ gia<br />
<br />
<br />
Quyết định EC số 1831/2003: Chất được thêm vào TĂ hay<br />
nước uống để thực hiện những chức năng (1) kĩ thuật, (2)<br />
chức năng cảm giác, (3) chức năng dinh dưỡng, (4) chức<br />
năng chăn nuôi và (5) chức năng phòng chống bệnh<br />
<br />