Bài giảng Phương pháp xây dựng định mức lao động
lượt xem 59
download
Bài giảng Phương pháp xây dựng định mức lao động trình bày về phân loại lao động; chuẩn bị tài liệu tính định mức lao động tổng hợp; tính mức lao động tổng hợp cho đơn vị sản phẩm. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Phương pháp xây dựng định mức lao động
- PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
- Có 2 phương pháp xây dựng ĐMLĐ: I. Xây dựng ĐMLĐ theo đơn vị sản phẩm. ( hoặc SP quy đổi) Áp dụng cho những DN trả lương cho NLĐ theo đơn vị sản phẩm. Xây dựng ĐMLĐ để tính đơn giá tiền lương trả cho NLĐ. Để xây dựng ĐMLĐ tổng hợp cho đơn vị SP, tiến hành các bước sau: Phân loại lao động Chuẩn bị tài liệu tính mức LĐ tổng hợp Xác định ĐVSP tính mức LĐ tổng hợp Tính mức LĐ tổng hợp cho ĐVSP
- 1 Phân loại LĐ: a/ Lao động công nghệ: Là những LĐ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ SX theo quy trình công nghệ nhằm biến đổi đối tượng LĐ để SX ra SP. b/ LĐ phụ trợ, phục vụ: Là những LĐ không trực tiếp thực hiện nhiệm vụ của quá trình công nghệ nhưng có nhiệm vụ phục vụ cho LĐ công nghệ để hoàn thành quá trình làm ra SP. c/ LĐ quản lý gồm: Phó Tổng GĐ, Phó GĐ, kế toán trưởng và viên chức chuyên môn nghiệp vụ thuộc bộ máy điều hành của Cty. Thành viên ban kiểm soát ( không kể Trưởng ban kiểm soát)
- Viên chức giúp việc Ban quản trị Cán bộ chuyên trách làm công tác Đảng, đoàn thể do Cty trả lương. 2Xác định đơn vị SP tính ĐMLĐ tổng hợp SP tính mức LĐ tổng hợp là SP hàng hóa, có đơn vị đo ( tấn, m, kg, M3 . ) Đối với Cty SX nhiều loại SP hoặc bán thành phẩm có đơn vị đo không đồng nhất thì có thể quy đổi đồng nhất về một loại SP hàng hóa. 3 Chuẩn bị tài liệu tính ĐMLĐ tổng hợp: Các tài liệu về kỹ thuật, công nghệ, nhiêm vụ SXKD, các định mức vật tư, nguyên, nhiên vật liệu .
- 4 Tính mức LĐ tổng hợp cho đơn vị SP. Công thức: Tsp= Tcn +Tql +Tpv Trong đó: Tsp: Thời gian tiêu hoa để làm ra 01 đơn vị sản phẩm, tính bằng: giây, phút, giờ, ngày . . .. Tcn: Thời gia tiêu hao của công nhân Sx chính ( CN trực tiếp làm ra SP) cũng tính bằng giây, phút, giờ, ngày . . . Tql: Thời gian của bộ phận quản lý doanh nghiệp, được phâm bổ vào trong Tsp, cũng tính bằng giây, phút, giờ, ngày . . . Tpv : Thời gian của bộ phận phục vụ, được phâm bổ vào trong Tsp, cũng tính bằng giây, phút, giờ, ngày . .
- Cách tính các loại thời gian như sau: *Tính Tcn: Sld x Tca Tcn= SP Trong đó: + Tcn: Thời gian công nghệ để SX ra 01 đơn vị SP ( giờ người/ SP) + Sld: Tổng số lao động làm việc trong ca. + Tca: Thời gia làm việc thực tế trong ca làm việc.( 7,5 giờ hay 7 giờ . . .) + SP: Tổng số sản phẩm làm ra trong 01 ca.
- EX: Tổng số lao động làm việc theo ca là: 300 người/ca Thời gian làm việc trong ca là: 7,5 giờ/ca Tổng số sản phẩm làm trong 01 ca là: 400 sản phẩm. 300 người x 7,5 giờ Vậy Tcn= 400 sp
- *Tính Tql: Có 2 cách tính. Cách 1: Tính theo tỷ lệ giữa tổng số cán bộ quản lý và tổng số công nhân trực tiếp sản xuất ra SP. EX: Tổng số cán bộ quản lý của DN là: 80 người Tổng số công nhân trực tiếp SX là: 600 người Vậy tỷ lê Tql: 80 người : 600 người = 13,3% Cách 2: Tính theo tỷ lệ giữa tổng quỹ lương của cán bộ quản lý và tổng quỹ lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
- EX: Tổng quỹ lương cán bộ quản lý của DN là: 65.000.000 triệu/ năm + (Tổng quỹ lương cán bộ quản lý = Tổng số cán bộ QL (x) hệ số lương và phụ cấp bình quân (x) mức lương tối thiểu DN áp dụng (x) 12 tháng. + Mức lương tối thiểu DN áp dụng = MLTT vùng x ( 1+ K) +K là hệ số tiền lương tăng thêm ( từ 02 lần, tùy thuộc vào W, P và các khoản NNS của DN) Tổng quỹ lương của công nhân trực tiếp SX là: 800.000.000 triệu/ năm Vậy tỷ lệ Tql là: 65.000.000 : 600.000.000 = 10,8% ( Thường là 2 cách tính này tỷ lệ % xấp xỷ bằng
- *Tính pv: Tương tự như cách tính Tql. EX: Cách 1 : Tổng số lao động phục vụ của DN là: 30 người Tổng số công nhân trực tiếp SX là: 600 người Vậy tỷ lệ Tpv là: 30 người : 600 người = 5% Cách 2: Tính theo tỷ lệ giữa tổng quỹ lương của bộ phận phục vụ và công nhân trực tiếp sản xuất. Tổng quỹ lương bộ phận phục vụ của DN là: 30.000.000 triệu/ năm. Tổng số công nhân trực tiếp SX là: 800.000.000 triệu/ năm Vậy tỷ lê Tql là: 25.000.000 : 600.000.000 = 4,2%
- Tổng hợp lại ta có : Tsp = 5,6 +( 5,6 x 13,3%) + (5,6 x 5%) = 5,6 + 0,7 + 0,28 = 6,58 giờ/SP *Tính đơn giá tiền lương/Sp. Lấy thời gian sản xuất ra 01 sản phẩm ( giả s ử đơn vị tính bằng giờ) ( x) tiền lương 01 giờ : EX : Tiền lương giờ : 25.000đ +Tiền lương giờ = Tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc thực tế, chia cho số giờ làm việc thực tế của doanh nghiệp.
- ++ : Tiền lương tháng = Hệ số lương bình quân ( x) mức lương tối thiểu đơn vị áp dụng. Thời gia làm ra 01 SP là : 6,58 giờ Vậy đơn giá 01 SP là : 6,58 x 25.000 đ =164.500 đồng/SP. II. Xây dựng ĐMLĐ theo định biên : 1Công thức: Lđb = Lch + Lpv + Lbs + Lql Trong đó : + Lđb : Lao động định biên của DN ( tính bằng người) + Lch : Lao động chính định biên + Lpv : Lao động phụ trợ, phục vụ + Lbs : Lao động bổ sung định biên để thực hiện chế độ ngày, giờ nghỉ theo chế độ của pháp luật lao động đối với người lao động chính và lao động phụ trợ, phục vụ.
- 2Cách tính các loại lao động Lch , Lpv , Lbs , Lql như sau : a Lao động chính (Lch): được tính theo số lao động chính định biên hợp lý của từng bộ phận tổ, đội, phân xưởng, chi nhánh, cửa hàng . . .hoặc tổ chức tương đương trong đơn vị thành viên của DN. LĐ chính định biên của từng bộ phận được xác định trên cơ sở nhiệm vụ SXKD, khối lượng công việc cân đối với các điều kiện về tổ chức SX và tổ chức lao động. b Lao động phụ trợ, phục vụ Lpv : được tính theo số lao động phụ trợ, phục vụ định biên của từng bộ phận tổ đội . . . trên cơ sở khối lượng công việc phục vụ, phụ trợ. Lpv : có thể tính bằng tỷ lệ % hoặc định biên so với (Lch). c Lao động bổ sung (Lbs): để bổ sung thực hiện chế độ ngày, giờ nghỉ theo quy định của pháp luật lao động. Đối với DN không làm vào ngày lễ, tết và ngày nghỉ hàng tuần
- Lbs = ( Lch + L pv ) x Số ngày nghỉ chế độ theo quy định ( 365 60 ) Số ngày nghỉ theo chế độ, bao gồm : + Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương tính bình quân trong năm cho 1 lao động chính và phụ trợ, phục vụ định biên. +Số ngày nghỉ việc riêng được hưởng lương tính bình quân trong năm cho 1 lao động chính và phụ trợ, phục vụ định biên theo thống kê kinh nghiệm của năm trước liền kề. +Thời gian nghỉ thai sản tính bình quân trong năm cho 1 lao động chính và phụ trợ, phục vụ định biên.
- Số ngày nghỉ chế độ Số LĐ định biên làm theo quy định nghề, CV phải làm Lbs = ( Lch + Lpv) X X việc vào ngày lễ, tết và (36060) ngày nghỉ hàng năm 60 X (36060) Lao động quản lý ( Lql) : được tính bằng tổng số lao động quản lý định biên của Cty (thường là 1517%/LĐ trực tiếp sản xuất. Hàng năm Cty phải đánh giá tình hình thực hiện mức lao động để hoàn thành và nâng cao chất lượng mức. Nếu mức lao động thực hiện thấp hơn mức 5% hoặc cao hơn 15% so với mức được giao th trong thời gian 3 tháng Cty phải xem xét để điều chỉnh lại mức phù hợp.
- XIN CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý!
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tổ chức hệ thống thông tin quản trị doanh nghiệp
88 p | 425 | 97
-
Bài giảng môn Văn hóa kinh doanh: Chương 1 - PGS.TS. Dương Thị Liễu, TS. Đỗ Minh Cương
83 p | 267 | 53
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh: Chương 3 - ThS. Nguyễn TIến Dũng
20 p | 245 | 49
-
Bài giảng Hệ thống phương pháp xây dựng kế hoạch (Methodology of Planning)
33 p | 171 | 27
-
Bài giảng Quản trị bán hàng: Chương 6 - ThS. Nguyễn Ngọc Long
10 p | 154 | 23
-
Bài giảng Văn hóa doanh nghiệp: Chương 2 - Th.S Lê Thị Út
18 p | 122 | 20
-
Bài giảng môn Quản trị bán hàng: Chương 5 - TS. Bùi Quang Xuân
13 p | 144 | 17
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 5 - Phạm Văn Nam
19 p | 132 | 15
-
Bài giảng Chương 4: Xây dựng & chọn lựa chiến lược
22 p | 90 | 12
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh bán hàng - Chương 3
33 p | 125 | 11
-
Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực: Bài 4 - TS. Trần Việt Hùng
24 p | 49 | 9
-
Bài giảng môn Quản trị chiêu thị: Chương 5
62 p | 112 | 9
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 1 - ĐH Kinh tế Quốc dân
29 p | 85 | 9
-
Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 4 - TS. Phạm Thị Thanh Hồng
23 p | 30 | 3
-
Bài giảng Tuyển dụng nhân lực - Chương 2: Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân lực
17 p | 42 | 3
-
Bài giảng Quản trị chiêu thị - Chương 5: Quảng cáo
62 p | 4 | 2
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh: Chương 5 - ThS . Phạm Minh Tiến
7 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn