intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phương pháp xây dựng định mức lao động

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:16

321
lượt xem
59
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Phương pháp xây dựng định mức lao động trình bày về phân loại lao động; chuẩn bị tài liệu tính định mức lao động tổng hợp; tính mức lao động tổng hợp cho đơn vị sản phẩm. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phương pháp xây dựng định mức lao động

  1. PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
  2. Có 2 phương pháp xây dựng ĐMLĐ: I. Xây dựng ĐMLĐ theo đơn vị sản phẩm. ( hoặc SP  quy đổi) ­Áp  dụng  cho  những  DN  trả  lương  cho  NLĐ  theo  đơn vị sản phẩm. ­Xây dựng ĐMLĐ để tính đơn giá tiền lương trả cho  NLĐ. Để  xây  dựng  ĐMLĐ  tổng  hợp  cho  đơn  vị  SP,  tiến  hành các bước sau: ­Phân loại lao động ­Chuẩn bị tài liệu tính mức LĐ tổng hợp ­Xác định ĐVSP tính mức LĐ tổng hợp ­Tính mức LĐ tổng hợp cho ĐVSP
  3. 1­ Phân loại LĐ: a/ Lao động công nghệ: Là những LĐ trực tiếp thực  hiện  nhiệm  vụ  SX  theo  quy  trình  công  nghệ  nhằm  biến đổi đối tượng LĐ để SX ra SP. b/  LĐ  phụ  trợ,  phục  vụ:  Là  những  LĐ  không  trực  tiếp  thực  hiện  nhiệm  vụ  của  quá  trình  công  nghệ  nhưng có nhiệm vụ phục vụ cho LĐ công nghệ để  hoàn thành quá trình làm ra SP. c/ LĐ quản lý gồm: ­  Phó  Tổng  GĐ,  Phó  GĐ,  kế  toán  trưởng  và  viên  chức  chuyên  môn  nghiệp  vụ  thuộc  bộ  máy  điều  hành của Cty. ­ Thành viên ban kiểm soát ( không kể Trưởng ban  kiểm soát)
  4. ­Viên chức giúp việc Ban quản trị ­Cán  bộ  chuyên  trách  làm  công  tác  Đảng,  đoàn  thể  do Cty trả lương. 2­Xác định đơn vị SP tính ĐMLĐ tổng hợp ­SP tính mức LĐ tổng hợp là SP hàng hóa, có đơn vị  đo ( tấn, m, kg, M3 . ) ­Đối  với  Cty  SX  nhiều  loại  SP  hoặc  bán  thành  phẩm có đơn vị đo không đồng nhất thì có thể quy  đổi đồng nhất về một loại SP hàng hóa. 3­ Chuẩn bị tài liệu tính ĐMLĐ tổng hợp: ­Các  tài  liệu  về  kỹ  thuật,  công  nghệ,  nhiêm  vụ  SXKD, các định mức vật tư, nguyên, nhiên vật liệu . 
  5. 4­ Tính mức LĐ tổng hợp cho đơn vị SP. Công thức: Tsp= Tcn +Tql +Tpv Trong đó: ­  Tsp:  Thời  gian  tiêu  hoa  để  làm  ra  01  đơn  vị  sản  phẩm, tính bằng: giây, phút, giờ, ngày . . .. ­ Tcn: Thời gia tiêu hao của công nhân Sx chính (  CN  trực tiếp làm ra SP) cũng tính bằng giây, phút, giờ,  ngày . . . ­Tql: Thời gian của bộ phận quản lý doanh nghiệp,  được  phâm  bổ  vào  trong  Tsp,  cũng  tính  bằng  giây,  phút, giờ, ngày . . . ­ Tpv  : Thời gian của bộ phận phục vụ, được phâm  bổ  vào  trong  Tsp,  cũng  tính  bằng  giây,  phút,  giờ,  ngày . . 
  6. Cách tính các loại thời gian như sau: *Tính Tcn:                 Sld   x  Tca                        Tcn=                                          SP ­Trong đó: + Tcn: Thời gian công nghệ để SX ra 01 đơn vị  SP ( giờ người/ SP) + Sld: Tổng số lao động làm việc trong ca. + Tca: Thời gia làm việc thực tế trong ca làm  việc.( 7,5 giờ hay 7 giờ . . .) + SP: Tổng số sản phẩm làm ra trong 01 ca.
  7. EX: ­Tổng số lao động làm việc theo ca là: 300 người/ca ­Thời gian làm việc trong ca là: 7,5 giờ/ca ­Tổng  số  sản  phẩm  làm  trong  01  ca  là:  400  sản  phẩm.                                       300 người x 7,5 giờ                      Vậy Tcn=                                                    400 sp
  8. *Tính Tql: Có 2 cách tính. ­ Cách 1: Tính theo tỷ lệ giữa tổng số cán bộ quản  lý và tổng số công nhân trực tiếp sản xuất ra SP. EX: ­ Tổng số cán bộ quản lý của DN là: 80 người ­Tổng số công nhân trực tiếp SX là: 600 người Vậy tỷ lê Tql: 80 người : 600 người = 13,3% ­  Cách  2:  Tính  theo  tỷ  lệ  giữa  tổng  quỹ  lương  của  cán  bộ  quản  lý  và  tổng  quỹ  lương  của  công  nhân  trực tiếp sản xuất.
  9. EX:  ­Tổng  quỹ  lương  cán  bộ  quản  lý  của  DN  là:  65.000.000 triệu/ năm + (Tổng quỹ lương cán bộ quản lý = Tổng số cán bộ QL  (x)    hệ  số  lương  và  phụ  cấp  bình  quân  (x)  mức  lương  tối thiểu DN áp dụng (x) 12 tháng. + Mức lương tối thiểu DN áp dụng = MLTT vùng x ( 1+  K) +K là hệ số tiền lương tăng thêm ( từ 0­2 lần, tùy thuộc  vào W, P và các khoản NNS của DN) ­Tổng  quỹ  lương  của  công  nhân  trực  tiếp  SX  là:  800.000.000 triệu/ năm Vậy tỷ lệ Tql là: 65.000.000 : 600.000.000 = 10,8%         (  Thường  là  2  cách  tính  này  tỷ  lệ  %  xấp  xỷ  bằng 
  10. *Tính pv: Tương tự như cách tính Tql. EX: ­ Cách 1 : ­ Tổng số lao động phục vụ của DN là: 30 người ­Tổng số công nhân trực tiếp SX là: 600 người Vậy tỷ lệ Tpv là: 30 người : 600 người = 5% ­  Cách  2:  Tính  theo  tỷ  lệ  giữa  tổng  quỹ  lương  của  bộ  phận phục vụ và công nhân trực tiếp sản xuất. ­Tổng  quỹ  lương  bộ  phận  phục  vụ    của  DN  là:  30.000.000 triệu/ năm. ­Tổng  số  công  nhân  trực  tiếp  SX  là:  800.000.000  triệu/  năm Vậy tỷ lê Tql là: 25.000.000 : 600.000.000 = 4,2%
  11.  Tổng hợp lại ta có :     Tsp = 5,6 +( 5,6 x 13,3%) + (5,6 x 5%) = 5,6 + 0,7  + 0,28 = 6,58 giờ/SP *Tính đơn giá tiền lương/Sp. ­ Lấy thời gian sản xuất ra 01 sản phẩm ( giả s ử  đơn vị tính bằng giờ) ( x) tiền lương 01 giờ : EX : ­Tiền lương giờ : 25.000đ +Tiền lương giờ = Tiền lương tháng chia cho số  ngày làm việc thực tế,  chia cho số giờ làm việc  thực tế của doanh nghiệp.
  12. ++ : Tiền lương tháng = Hệ số lương bình quân ( x) mức  lương tối thiểu đơn vị áp dụng. ­ Thời gia làm ra 01 SP là : 6,58 giờ Vậy  đơn  giá  01  SP  là  :  6,58  x  25.000  đ  =164.500  đồng/SP. II. Xây dựng ĐMLĐ theo định biên : 1­Công thức:  Lđb = Lch     +   Lpv     + Lbs   + Lql Trong đó : + Lđb : Lao động định biên của DN ( tính bằng người) + Lch : Lao động chính định biên + Lpv :  Lao động phụ trợ, phục vụ +  Lbs  : Lao động bổ sung định biên để thực hiện chế độ  ngày,  giờ  nghỉ  theo  chế  độ  của  pháp  luật  lao  động  đối  với người lao động chính và lao động phụ trợ, phục vụ.
  13.  2­Cách tính các loại lao động Lch  , Lpv  , Lbs  , Lql như sau : a­  Lao  động  chính  (Lch):  được  tính  theo  số  lao  động  chính  định  biên hợp lý của từng bộ phận tổ, đội, phân xưởng, chi nhánh, cửa  hàng .  .  .hoặc tổ  chức  tương  đương  trong  đơn  vị  thành viên  của  DN. LĐ chính định biên của từng bộ phận được xác định trên cơ  sở nhiệm vụ SXKD, khối lượng công việc cân đối với các điều  kiện về tổ chức SX và tổ chức lao động. b­  Lao  động  phụ  trợ,  phục  vụ  Lpv  :  được  tính  theo  số  lao  động  phụ trợ, phục vụ định biên của từng bộ phận tổ đội . . . trên cơ sở  khối lượng công việc phục vụ, phụ trợ.  Lpv  : có thể tính bằng tỷ  lệ % hoặc định biên so với (Lch). c­ Lao động bổ sung (Lbs): để bổ sung thực hiện chế độ ngày, giờ  nghỉ theo quy định của pháp luật lao động. ­Đối với DN không làm vào ngày lễ, tết và ngày nghỉ hàng tuần 
  14. Lbs = ( Lch     +   L pv   ) x Số ngày nghỉ chế độ theo quy định                                                           ( 365­ 60 ) Số ngày nghỉ theo chế độ, bao gồm : + Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng  lương tính bình  quân  trong  năm  cho  1  lao  động  chính  và  phụ  trợ,  phục vụ  định biên. +Số ngày nghỉ việc riêng được hưởng lương tính bình  quân  trong  năm  cho  1  lao  động  chính  và  phụ  trợ,  phục  vụ    định  biên  theo  thống  kê  kinh  nghiệm  của  năm trước liền kề. +Thời gian nghỉ thai sản tính bình quân trong năm cho 1  lao động chính và phụ trợ, phục vụ  định biên.
  15. Số ngày nghỉ chế độ Số LĐ định biên làm  theo quy định nghề, CV phải làm  Lbs = ( Lch  +  Lpv) X X việc vào ngày lễ, tết và  (360­60) ngày nghỉ hàng năm  60 X  (360­60) ­Lao động quản lý ( Lql) : được tính bằng tổng số lao động quản lý định biên của Cty (thường là 15­17%/LĐ trực tiếp sản xuất. ­Hàng năm Cty phải đánh giá tình hình thực hiện mức lao động để  hoàn thành và nâng cao chất lượng mức. Nếu mức lao động thực  hiện thấp hơn mức 5% hoặc cao hơn 15% so với mức được giao th trong thời gian 3 tháng Cty phải xem xét để điều chỉnh lại mức phù hợp.
  16. XIN CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý!
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2