intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị vận hành (TS. Đinh Bá Hùng Anh) - Chương 6: Bố trí mặt bằng

Chia sẻ: Trần Thị Bích | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:63

292
lượt xem
74
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chương 6: Mặt bằng công ty McDonald, tiêu chí đánh giá, các kiểu, và chiến lược bố trí mặt bằng , mặt bằng văn phòng, mặt bằng cửa hàng, siêu thị, mặt bằng kho, mặt bằng cố định (bố trí theo công trình),...Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị vận hành (TS. Đinh Bá Hùng Anh) - Chương 6: Bố trí mặt bằng

  1. Chương 6 Bố trí mặt bằng Biên soạn: TS. Đinh Bá Hùng Anh Tel: 01647.077.055/090.9192.766 Mail: anhdbh_ise7@yahoo.com Chương 6: Bố trí mặt bằng 6–1
  2. Nội dung 6.1 • Mặt bằng công ty McDonald 6.2 • Tiêu chí đánh giá, các kiểu, và chiến lược bố trí mặt bằng 6.3 • Mặt bằng văn phòng 6.4 • Mặt bằng cửa hàng, siêu thị 6.5 • Mặt bằng kho 6.6 • Mặt bằng cố định (bố trí theo công trình) 6.7 • Mặt bằng qui trình 6.8 • Mặt bằng nhóm (trạm) 6.9 • Mặt bằng sản phẩm, cân bằng chuyền Chương 6: Bố trí mặt bằng 6–2
  3. Sáng tạo ở McDonald Ngồi trong nhà (1950s) Lái xe qua cửa (1970s) Đưa bữa sáng vào Menu (1980s) Thêm khu vực vui chơi (1980s) Thiết kế lại bếp (1990s) Ki ốt tự phụ vụ (2004) Ba khu vực phục vụ riêng biệt Sáu trong 7 sáng kiến có liên quan đến bố trí mặt bằng Chương 6: Bố trí mặt bằng 6–3
  4. Mặt bằng kiểu mới ở McDonald Ba khu vực riêng biệt • Khu vực làm việc với ghế thoải mãi và có Wi-Fi • Khu vực thức ăn nhanh với quầy đứng • Khu vực linh hoạt cho trẻ em và gia đình Chương 6: Bố trí mặt bằng 6–4
  5. Tiêu chí để đánh giá hiệu quả bố trí mặt bằng Sử dụng không gian, thiết bị và con người hiệu quả; Tăng dòng di chuyển của thông tin, vật liệu và con người; Tăng sự thoải mái và môi trường làm việc an toàn; Tăng sự tương tác giữa khách và chủ thể; Linh hoạt. Chương 6: Bố trí mặt bằng 6–5
  6. Các kiểu mặt bằng 1. Mặt bằng văn phòng: Vị trí nhân viên, thiết bị, và không gian để hỗ trợ sự dịch chuyển của dòng thông tin. 2. Mặt bằng cửa hàng, siêu thị: Bố trí các kệ hàng để thỏa mãn tốt nhất nhu cầu khách hàng; 3. Mặt bằng kho: Lựa chọn giữa phí lưu kho và mức độ phục vụ (phí sản xuất); 4. Mặt bằng cố định: Phục vụ cho các dự án sản xuất sản phẩm cỡ lớn như tàu thủy, máy bay, nhà cửa; 5. Mặt bằng theo qui trình sản xuất: Dùng cho các qui trình sản xuất có sản lượng thấp, nhiều chủng loại (Sản xuất đơn lẻ, hàng loạt) 6. Mặt bằng theo nhóm: Sắp xếp máy móc thiết bị tập trung để sản xuất tốt một sản phẩm hay nhóm sản phẩm; 7. Mặt bằng theo sản phẩm: Bố trí thiết bị, nhân công để thỏa mãn tốt nhất dòng sản phẩm được sản xuất liên tục (Sản xuất hàng khối). Chương 6: Bố trí mặt bằng 6–6
  7. Chiến lược bố trí mặt bằng Văn phòng Cửa hàng, siêu thị Kho Ví dụ C.ty bảo hiểm Allstate Siêu thị Kroger Kho liên bang (Mỹ) Tập đoàn Microsoft C.ty Bloomingdale Trung tâm phân phối Chiến lược Bố trí chỗ ngồi yêu Giới thiệu với khách Cân bằng giữa phí cầu đảm bảo liên hệ hàng càng nhiều mặt lưu kho với mức tốt giữa các nhân viên hàng càng tốt phục vụ Bảng 6.1 Chương 6: Bố trí mặt bằng 6–7
  8. Chiến lược bố trí mặt bằng Tập trung qui trình (sản Công trường xuất đơn chiết) Ví dụ Tập đoàn đóng tàu Bệnh viện Vinashine Café Xây dựng cầu Thủ thiêm Nhà hàng Chiến lược Di chuyển vật liệu với số Quản lý dòng vật liệu cho lượng hạn chế đến công mỗi sản phẩm trường Bảng 6.1 Chương 6: Bố trí mặt bằng 6–8
  9. Chiến lược bố trí mặt bằng Trạm Sản xuất liên tục (Tế bào sản xuất) Ví dụ Ô tô Trường Hải Chuyền lắp LCD Sony Lắp xe máy Lọc dầu Dung Quốc Chiến lược Xác định nhóm sản phẩm, Cân bằng thời gian gia hình thành và đào tạo công ở các trạm thành viên nhóm Bảng 6.1 Chương 6: Bố trí mặt bằng 6–9
  10. Mặt bằng văn phòng Nhóm nhân viên, thiết bị và không gian làm việc để mang lại sự thoải mái, an toàn, và thuận tiện thông tin; Dòng thông tin là tiêu chí để bố trí mặt bằng Thay đổi liên tục Chương 6: Bố trí mặt bằng 6 – 10
  11. Thiết kế mặt bằng văn phòng Bước 1: Thu thập số liệu – Không gian bộ phận, tổng thể – Hệ số liên hệ: Thể hiện mức độ liên hệ giữa các bộ phận Ma trận quan hệ: Bảng thể hiện mức độ liên hệ giữa từng cặp bộ phận. Bước 2: Bố trí sơ bộ. Tức bố trí khối, mỗi khối thể hiện một bộ phận; Bước 3: Thiết kế chi tiết. – Xác định chi phí vận chuyển vận chuyển cho bố trí sơ bộ. – Cố gắng cải thiện bố trí sơ bộ đầu – Chuẩn bị bố trí chi tiết. Chương 6: Bố trí mặt bằng 6 – 11
  12. Thiết kế mặt bằng văn phòng Bước 1: Thu thập số liệu, đánh giá hiện trạng Mặt bằng văn phòng C.ty A Không gian yêu cầu Mặt bằng công ty A Bộ phận Diện tích yêu cầu (m2) 1. Quản trị 3,500 2. Tiếp thị 2,600 3. Thiết kế 2,400 100m 4. Thư ký 1,600 5. Dữ liệu 1,500 6. Kế toán 3,400 Tổng 15,000 150m Chương 6: Bố trí mặt bằng 6 – 12
  13. Thiết kế mặt bằng văn phòng Xây dựng ma trận quan hệ Quan hệ giữa các bộ phận Bộ phận 1 2 3 4 5 6 1. Quản trị — 3 6 5 6 10 2. Tiếp thị — 8 1 1 3. Thiết kế — 3 9 4. Thư ký — 2 5. Dữ liệu — 1 6. Kế toán — Bộ phận 1 và 6 có liên hệ gần gũi nhất (10); Bộ phận 2 và 3 liên hệ ở mức trung bình (8); Bộ 2 và 4 liên hệ yếu (1). Chương 6: Bố trí mặt bằng 6 – 13
  14. Thiết kế mặt bằng văn phòng Bước 2: Bố trí sơ bộ 3 6 4 100m 1 2 5 150m Chương 6: Bố trí mặt bằng 6 – 14
  15. Thiết kế mặt bằng văn phòng 3 6 4 100m 1 2 5 Bước 3: Thiết kế chi tiết. 150m Bố trí khối mặt bằng theo trọng số của ma trận quan hệ: Chuyển 1 về gần 6, 3 gần 5, và 2 gần 3 6 2 3 100 m 1 4 5 150 m Hình 6.1 Chương 6: Bố trí mặt bằng 6 – 15
  16. Thiết kế mặt bằng văn phòng Tính điểm khoảng cách Hiện tại Bố trí mới Bộ Liên Tr.số K.cách Tr.số K.cách phận hệ, w d Điểm d Điểm 1,2 3 1 3 2 6 1,3 6 1 6 3 18 1,4 5 3 15 1 5 1,5 6 2 12 2 12 1,6 10 2 20 1 10 2,3 8 2 16 1 8 2,4 1 2 2 1 1 2,5 1 1 1 2 2 3,4 3 2 6 2 6 3,5 9 3 27 1 9 4,5 2 1 2 1 2 5,6 1 2 2 3 3 Tổng =112 Tổng =82 Chương 6: Bố trí mặt bằng 6 – 16
  17. Mặt bằng cửa hàng, siêu thị Mục tiêu là tối ưu hóa lợi nhuận trên một đơn vị diện tích; Lượng bán hàng và lợi nhuận phụ thuộc trực tiếp vào lượng khách. Bánh mì Thực phẩm tươi Thực phẩm đông lạnh Đường Gạo Sữa Văn phòng Xe đẩy Tính tiền Chương 6: Bố trí mặt bằng Hình 6.2: Bố trí kiểu mạng lưới (Siêu thị) 6 – 17
  18. Mặt bằng cửa hàng, siêu thị Bố trí tự do (shop thời trang) Chức năng Quầy tính tiền Bảng quảng cáo Hình 6.3 Chương 6: Bố trí mặt bằng 6 – 18
  19. Mặt bằng kho Bảo quản hàng hóa trong kho Chi phí lưu kho • Phí chuyển hàng vào kho • Phí lưu kho • Tìm và di chuyển hàng hóa trong kho • Phí giao hàng • Thiết bị, nhân sự, vật liệu, quản lý, bảo hiểm và hao mòn vô hình Cực đại hiệu quả sử dụng không gian kho với chi phí lưu kho bé Cực tiểu hư hỏng và hàng hóa quá hạn. Chương 6: Bố trí mặt bằng 6 – 19
  20. Mặt bằng kho Năng lực chứa của kho thì nghịch biến với chủng loại. Hệ thống kho tự động (ASRS) được ước tính làm tăng năng lực của kho lên 500% Bố trí dock (cửa) là yếu tố then chốt. Kho có cửa nhận chuyển hàng cắt ngang Đầu vào Nguyên vật liệu được chuyển vận trực tiếp từ dock (cửa) nhận sang cửa chuyển Không mà không phải lưu trong kho. Không chờ lưu kho Yêu cầu độ chính xác của bảng điều độ Nơi trao đổi thông và vận chuyển. Mã vạch hoặc RFID tin và chuyển vận được sử dụng để báo hiệu hiện trạng. hàng hóa Đầu ra Chương 6: Bố trí mặt bằng Hình 6.4 6 – 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2