intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 4 - Hồ Thúy Ái

Chia sẻ: Dfxvcfv Dfxvcfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:55

83
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chương 4 Hệ thống tiền tệ quốc tế trong Tài chính quốc tế trình bày về tổng quan về hệ thống tiền tệ quốc tế (IMS), các chế độ tỷ giá, quá trình phát triển của IMS. IMS và chính sách kinh tế quốc gia.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 4 - Hồ Thúy Ái

  1. Chương 4. HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ Hồ Thúy Ái ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM – Khoa Ngân Hàng Quốc Tế
  2. Nội dung • Tổng quan về hệ thống tiền tệ quốc tế (IMS) • Các chế độ tỷ giá • Quá trình phát triển của IMS • IMS và chính sách kinh tế quốc gia 09/2010 Hồ Thúy Ái 2
  3. Tổng quan về IMS • Hệ thống tiền tệ quốc tế: “the International Monetary System (IMS)” • Tại sao lại nghiên cứu IMS? – Sự gia tăng trong mức độ biến động của tỷ giá – Tỷ giá biến động: • Tăng rủi ro và cũng tạo cơ hội sinh lời • Tác động đến các biến số kinh tế vĩ mô của một quốc gia – Tỷ giá được xác định trong IMS 09/2010 Hồ Thúy Ái 3
  4. Tổng quan về IMS • IMS là một cấu trúc gồm những qui tắc, qui định và qui ước điều chỉnh các quan hệ tài chính giữa các quốc gia. • Cấu trúc: – Chế độ tiền tệ của các quốc gia, – Các quy tắc can thiệp tỷ giá, và – Những định chế hậu thuẫn cho các quy tắc này khi có rắc rối nảy sinh 09/2010 Hồ Thúy Ái 4
  5. Tổng quan về IMS • IMS có chức năng: – thiết lập những qui tắc mà từ đó đồng tiền của các quốc gia được xác định giá trị và trao đổi với nhau, và – cung cấp cơ chế điều chỉnh sự mất cân đối trong BOP của một quốc gia • Phân loại IMS: – Theo mức độ linh hoạt của tỷ giá: hệ thống tỷ giá cố định, hệ thống tỷ giá thả nổi, hệ thống tỷ giá thả nổi có điều tiết… – Theo đặc điểm của dự trữ ngoại hối: bản vị hàng hóa, bản vị ngoại tệ, bản vị kết hợp 09/2010 Hồ Thúy Ái 5
  6. Các chế độ tỷ giá • Hệ thống tỷ giá: thỏa thuận giữa các quốc gia về việc làm thế nào để xác định tỷ giá • Chế độ tỷ giá: – chính sách tổng thể về tỷ giá của chính phủ cho phép tỷ giá này cố định, hay thả nổi, hay neo vào đồng tiền khác – cố định, thả nổi, và nhiều hình thức khác nhau giữa hai thái cực này 09/2010 Hồ Thúy Ái 6
  7. Các chế độ tỷ giá – Tỷ giá cố định (fixed ER) – Tỷ giá thả nổi hoàn toàn (perfectly floating ER) – Tỷ giá cố định có điều chỉnh (fixed but adjustable ER) – Tỷ giá thả nổi có quản lý (managed floating ER) – Tỷ giá cố định nhưng linh hoạt trong biên độ (Fixed exhange rate and flexible within a band) – Tỷ giá neo bò trườn (crawling peg) – Tỷ giá kép (dual ER) / Đa tỷ giá (multiple ER) 09/2010 Hồ Thúy Ái 7
  8. Các chế độ tỷ giá • Chế độ tỷ giá cố định: – NHTW ấn định mức tỷ giá ngang giá – NHTW chịu trách nhiệm duy trì tỷ giá cố định – Để duy trì tỷ giá cố định, NHTW can thiệp trực tiếp bằng cách thay đổi dự trữ ngoại hối hoặc bằng các biện pháp khác 09/2010 Hồ Thúy Ái 8
  9. Chế độ tỷ giá cố định – Trường hợp cầu vượt cung: S(d/f) (St)o Sự can thiệp của NHTW (St)1 S(o) (Df)1 (Df)0 Qo Qf 09/2010 Hồ Thúy Ái 9
  10. Chế độ tỷ giá cố định – Trường hợp cung vượt cầu: S(d/f) (St)o (St)1 Sự can thiệp của NHTW So S1 (Df)1 (Df)0 Qo Q1 Qf 09/2010 Hồ Thúy Ái 10
  11. Chế độ tỷ giá cố định – Trong thực tế, thị trường dường như không bao giờ cân bằng ở mức tỷ giá cố định – Thường xảy ra trường hợp tỷ giá được cố định ở dưới mức cân bằng của thị trường  nội tệ được định giá cao (overvalued) – Khi tỷ giá cố định dưới mức cân bằng thì có áp lực đẩy tỷ giá về phía cân bằng của thị trường – NHTW tích cực can thiệp để duy trì tỷ giá cân bằng 09/2010 Hồ Thúy Ái 11
  12. Chế độ tỷ giá cố định • Can thiệp của NHTW khi tỷ giá cố định dưới mức cân bằng của thị trường: (1) Can thiệp trực tiếp vào TTNH bằng cách bán ra một lượng ngoại tệ bằng với lượng cầu vượt cung tại mức tỷ giá Sfixed  cạn kiệt dự trữ ngoại hối (2) Đưa ra các biện pháp kiểm soát ngoại tệ (hạn chế chuyển đổi nội tệ sang ngoại tệ, quy định kết hối, áp dụng hệ thống đa tỷ giá, hạn chế thương mại)  phát sinh thị trường chợ đen và các giao dịch bất hợp pháp, tăng chi phí quản lý, tăng chi phí cho doanh nghiệp, nảy sinh nạn quan liêu, tham nhũng 09/2010 Hồ Thúy Ái 12
  13. Chế độ tỷ giá cố định • Can thiệp của NHTW: (3) Giảm phát nền kinh tế: thực hiện - Chính sách tiền tệ thắt chặt: giảm cung tiền, tăng lãi suất) - Chính sách tài khóa “thắt lưng buộc bụng”: tăng thuế, giảm chi tiêu chính phủ  Tổng chi tiêu của nền kinh tế giảm (trong đó có chi tiêu nhập khẩu)  Cầu ngoại tệ giảm  tỷ giá ở mức cố định ban đầu 09/2010 Hồ Thúy Ái 13
  14. Chế độ tỷ giá cố định S(d/f) Sf S(d/f) Sf Điểm cân bằng của thị trường (point of market equilibrium) S(fixed) Sfixed Df Can thiệp của Cầu vượt chính phủ cung Df Qs Qd Qf Qf 09/2010 Hồ Thúy Ái 14
  15. Các chế độ tỷ giá • Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn: – Tỷ giá thay đổi liên tục để duy trì sự cân bằng của thị trường ngoại hối – Tỷ giá vận động theo quy luật cung cầu: tỷ giá tăng (appreciation) / tỷ giá giảm (depreciation) – NHTW không can thiệp vào tỷ giá • Chế độ tỷ giá cố định có điều chỉnh: phá giá (devaluation) / nâng giá (revaluation) – Phá giá: NHTW tác động lên tỷ giá cố định, làm nội tệ giảm giá một cách chính thức – Nâng giá: NHTW tác động lên tỷ giá cố định, làm nội tệ tăng giá một cách chính thức 09/2010 Hồ Thúy Ái 15
  16. Các chế độ tỷ giá • Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết: – NHTW có thể can thiệp để hạn chế mức độ biến động của tỷ giá nhưng không đưa ra cam kết về việc duy trì tỷ giá • Chế độ tỷ giá cố định nhưng linh hoạt trong biên độ – Tỷ giá được phép linh hoạt trong phạm vi một biên độ được xác định bởi hai giới hạn: giới hạn trên và giới hạn dưới tỷ giá ngang giá (par value); – Tỷ giá được hiểu là cố định ở chỗ nó không được phép vận động ra khỏi giới hạn của biên độ – Ví dụ: Hệ thống tiền tệ Bretton Woods và Hệ thống tiền tệ Châu Âu (European Monetary System – EMS) 09/2010 Hồ Thúy Ái 16
  17. Các chế độ tỷ giá • Chế độ tỷ giá neo bò trườn: – Tỷ giá được điều chỉnh theo tỷ giá bình quân giai đoạn trước đó hoặc neo vào một chỉ số kinh tế nào đó (VD: tỷ giá bình quân 1 tuần, lạm phát) • Chế độ hai tỷ giá: pha trộn giữa tỷ giá cố định và tỷ giá thả nổi – Tỷ giá cố định: giao dịch vãng lai – Tỷ giá thả nổi: giao dịch vốn – Mục đích: tách biệt các giao dịch thương mại khỏi các biến động tỷ giá do các hoạt động lưu chuyển vốn ngắn hạn mang tính chất đầu cơ tạo nên 09/2010 Hồ Thúy Ái 17
  18. Các chế độ tỷ giá (IMF’s Annual Report on Exchange Arrangements and Exchange Restrictions) (*) Michael W. Klein and Jay C. Shambaugh, 2009, Exchange rate regimes in the modern era, Cambridge, Massachusetts: MIT Press 09/2010 Hồ Thúy Ái 18
  19. Các chế độ tỷ giá AREAR classifications over time (IMF’s Annual Report on Exchange Arrangements and Exchange Restrictions) (*) Michael W. Klein and Jay C. Shambaugh, 2009, Exchange rate regimes in the modern era, Cambridge, Massachusetts: MIT Press 09/2010 Hồ Thúy Ái 19
  20. Các chế độ tỷ giá • Từ 2009, IMF thay đổi phân loại hệ thống tỷ giá: – Neo cứng (hard pegs): • Chế độ tỷ giá không có đồng tiền quốc gia riêng biệt (đô-la hóa chính thức) • Chế độ bàn tiền tệ – Neo mềm (soft pegs): • Chế độ neo thông thường • Chế độ ổn định • Neo bò trườn • Chế độ giống như bò trườn • Tỷ giá neo trong biên độ (EMS) – Chế độ thả nổi (floating arrangements) • Thả nổi • Thả nổi hoàn toàn – Khác (residual/other managed arrangement) 09/2010 Hồ Thúy Ái 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2