Nguồn thông tin ban đầu,
Mọi nghiệp vụ kinh tế đều có chứng từ,
Được lập ở nhiều bộ phận khác nhau,
Về phương diện pháp lý:
Chứng từ bắt buộc,
Chứng từ hướng dẫn
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: BÀI GIẢNG: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG
Chương I:
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN
- I) Tổ chức công tác kế toán
II) Tổ chức bộ máy kế toán
- I. Tổ chức công tác kế toán
1.1) Nguyên tắc tổ chức
Phù hợp đặc điểm tổ chức sản
xuất và quản lý
Tôn trọng, thực hiện chính sách,
Nguyê
thể lệ do nhà nước ban hành
n
Kết hợp tốt giữa kế toán tài chính
tắc
và kế toán quản trị
Đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả
- 1.2 Tổ chức vận dụng chứng từ kế
toán
Nguồn thông tin ban đầu
-
Mọi nghiệp vụ kinh tế đều có chứng từ
-
Được lập ở nhiều bộ phận khác nhau
-
Về phương diện pháp lý:
-
+ Chứng từ bắt buộc
+ Chứng từ hướng dẫn
Tổ chức khoa học và hợp lý
- 1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài
khoản
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh mà
-
lựa chọn các tài khoản phù hợp.
Nội dung cơ bản trong hệ thống tài khoản:
-
+ Loại tài khoản
+ Tên tài khoản
+ Số hiệu tài khoản
+ Nội dung tài khoản
- 1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
Hệ thống tài khoản kế toán gồm 10 loại:
-
+ Tài khoản từ loại 1 9: Phương pháp ghi
kép
+ Tài khoản loại 0: Phương pháp ghi đơn
- 1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
Loại 1: Tài sản ngắn hạn Loại 3: Nợ phải trả
Loại 2: Tài sản dài hạn Loại 4: Vốn chủ sở hữu
CỘNG TÀI SẢN CỘNG NGUỒN VỐN
THU NHẬP
CHI PHÍ
Loại 6: Chi phí SXKD Loại 5: Doanh thu
Loại 8: Chi phí khác Loại 7: Thu nhập khác
Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi
- 1.4 Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế
toán
- Phục vụ việc xác lập báo cáo tài chính và quản
trị
- Ghi chép, lưu trữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế
và theo trình tự thời gian
- Phù hợp với các hình thức kế toán
- 1.5 Tổ chức cung cấp thông tin qua hệ
thống báo cáo kế toán
Báo cáo kế toán
Báo Báo
cáo cáo
tài q uả
chính n trị
- 1.5 Tổ chức cung cấp thông tin qua hệ
thống báo cáo kế toán
Báo cáo tài chính:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị: Không bắt buộc công khai
- 1.6 Tổ chức trang bị, ứng dụng kỹ
thuật
- Kế toán thủ công hay kế toán máy
- Trang bị máy tính
Kế hoạch đào tạo nhân viên
- 1.7 Tổ chức kiểm tra kế toán
Đảm bảo cho công tác kế toán thực hiện đúng
-
chính sách, chế độ ban hành
Thực hiện thường xuyên liên tục và có hệ thống
-
Thông tin kế toán có độ tin cậy
- II. Tổ chức bộ máy kế toán
2.1 Yêu cầu của kế toán
- Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài
chính
- Kịp thời, đúng thời gian
- Rõ ràng, dễ hiểu và chính xác
- Phản ánh trung thực, bản chất sự việc
- Phản ánh liên tục
- Phân loại, sắp xếp thông tin theo trình tự
- 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế
toán
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp Bộ phận tài vụ
Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán
TSCĐ, lao động thanh toán CPSX, giá
vật liệu tiền công nợ thành SP
lương
Kế toán các đơn vị phụ thuộc
- 2.3 Các hình thức tổ chức bộ máy kế
toán
Tổ chức bộ máy kế toán cần căn cứ:
-
+ Quy mô của doanh nghiệp
+ Trình độ nghề nghiệp của nhân viên
+ Yêu cầu quản lý, đặc điểm về SXKD
+ Quản lý, điều kiện về cơ sở vật chất kỹ
thuật.
- 2.3 Các hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Các mô hình kế toán hiện nay:
-
Mô hình kế toán tập trung
Mô hình kế toán phân tán
Mô hình kế toán trung gian
- 2.3 Các hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Mô hình kế toán tập trung:
Đặc điểm:
- Thích hợp doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Địa bàn hoạt động SXKD tập trung
- Điều kiện giao thông, thông tin thuận lợi
Hạn chế:
- Địa bàn hoạt động phân tán không phát
huy kiểm tra, giám sát của kế toán trưởng
- 2.3 Các hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Mô hình kế toán phân tán
Đặc điểm:
- Thích hợp với doanh nghiệp quy mô lớn
- Tổ chức hoạt động trên địa bàn phân tán
Hạn chế: chỉ đạo, kiểm tra của kế toán
trưởng và lãnh đạo doanh nghiệp khó thực
hiện