intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Toán kinh tế: Chương 4 - Nguyễn Ngọc Lam

Chia sẻ: Vdgv Vdgv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

248
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau khi học xong chương 4 Đạo hàm – vi phân nằm trong bài giảng toán kinh tế nhằm trình bày về các nội dung chính như sau: định nghĩa đạo hàm một biến, đạo hàm một phía, đạo hàm trên khoảng, đoạn, đạo hàm của tổng thương tích của hai hàm số.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Toán kinh tế: Chương 4 - Nguyễn Ngọc Lam

  1. C4. ĐẠO HÀM – VI PHÂN 1. ĐẠO HÀM HÀM SỐ MỘT BIẾN Định nghĩa: Cho y = f(x) xác định trong (a,b), x0  (a,b). Đạo hàm của f tại x0 được định nghĩa và ký hiệu: f (x )  f ( x 0 ) f ' ( x 0 )  lim x  x0 x  x0 Gọi x = x – x0: Số gia của x tại x0 y = f(x0 + x) – f(x0): Số gia của y tại x0 y dy df y '  lim , x  0  x dx dx 87
  2. C4. ĐẠO HÀM – VI PHÂN Đạo hàm một phía:  f (x 0 ) - Đạo hàm bên phải: f ' (x 0 )  lim x  0   x  f (x 0 ) - Đạo hàm bên trái: f ' ( x 0 )  lim x 0  x Định lý: f’(x0) tồn tại f’(x0+) = f’(x0-) Định lý: Nếu f có đạo hàm tại x0 thì f liên tục tại x0. Ví dụ: Xét đạo hàm và tính liên tục của f = |x| tại x0 = 0 88
  3. C4. ĐẠO HÀM – VI PHÂN Đạo hàm trên khoảng, đoạn: - f(x) có đạo hàm trên khoảng (a,b) nếu nó có đạo hàm tại mọi điểm trong khoảng đó, - f(x) có đạo hàm trên đoạn [a,b] nếu nó có đạo hàm tại mọi điểm trong khoảng (a,b), có đạo hàm phải tại a và đạo hàm trái tại b Ví dụ: Tìm đạo hàm của y = x2, y = sinx Ý nghĩa của đạo hàm: • Hệ số góc của tiếp tuyến tại x0 • Đường cong liên tục • Sự biến động của y khi x tăng lên 1 đơn vị 89
  4. C4. ĐẠO HÀM – VI PHÂN Đạo hàm của tổng thương tích của hai hàm số: • (u + v)’ = u’ + v’ • (u.v)’ = u’v + v’u u ' u' v  v' u •     (v  0) => (ku)’ = ku’ (k hằng số) v v2 Ví dụ, tìm đạo hàm: y = x2 + sinx, y = x2sinx Đạo hàm của hàm số hợp: Cho u = u(x) có đạo hàm tại x0, hàm y = f(u) có đạo hàm tại u thì hàm hợp f(u) có đạo hàm tại x0 và y’x = y’u.u’x Ví dụ, Tìm đạo hàm y = sin2x 90
  5. C4. ĐẠO HÀM – VI PHÂN Đạo hàm của hàm số ngược: Cho y = f(x) có đạo hàm tại x, f’(x) ≠ 0 và có hàm số ngược -1(y) thì: (f 1)'  1 x=f y ' fx Ví dụ, tìm đạo hàm của y = arcsinx 91
  6. C4. ĐẠO HÀM – VI PHÂN (c)’ = 0 1 Đạo hàm (log a x )'  các hàm số (x )’ = x-1 x ln a 1 sơ cấp cơ (ax)’ = axlna (ln x )'  x bản: (ex)’ = ex 1 (arcsin x )'  (sinx)’ = cosx 1  x2 (cosx)’ = -sinx 1 (arccos x )'   ( tgx )'  1 1 x2 cos 2 x 1 ( arctgx )'  1 1  x2 (cot gx )'   1 sin 2 x ( arc cot gx )'   1  x2 Ví dụ, tính đạo hàm y = u(x)v(x) 92
  7. C4. ĐẠO HÀM – VI PHÂN Đạo hàm cấp cao : Nếu hàm số y = f(x) có đạo hàm thì y’ = f’(x) gọi là đạo hàm cấp 1. Đạo hàm, nếu có, của đạo hàm cấp 1 gọi là đạo hàm cấp 2. Ký hiệu: y’’(x), f’’(x) d2 y d2 f 2 , dx dx 2 Tương tự, đạo hàm của đạo hàm cấp (n-1) là đạo hàm cấp n. Ký hiệu: f(n)(x), y(n)(x). dny dnf n , dx dxn 93
  8. C4. ĐẠO HÀM – VI PHÂN Ví dụ: Tìm đạo hàm cấp n: 1. y = ex 2. y = ax 3. y = lnx 4. y = x Một vài công thức: (n)  y  sin x  y  sin( x  n ) 2 (n)  y  cos x  y  cos( x  n ) 2 94
  9. C4. ĐẠO HÀM – VI PHÂN Công thức Leibniz: Giả sử hàm số u, v có đạo hàm liên tiếp đến n. Khi đó ta có: (u + v)(n) = u(n) + v(n) n (uv )(n )   Ck u(n  k ) .v (k ) trong đó u(0) = u, v(0) = v n k 0 95
  10. C4. ĐẠO HÀM – VI PHÂN 2. VI PHÂN Định nghĩa: Hàm số y = f(x) được gọi là khả vi tại x 0 nếu tồn tại A sao cho f = A.x + 0(x). Biểu thức df = A.x được gọi là vi phân của f tại x0. Định lý: f(x) khả vi tại x0  f có đạo hàm và f’(x0) = A. Vi phân của tổng, tích, thương: d(u + v) = du + dv d(u.v) = vdu + udv  u  vdu  udv d   v v2 96
  11. C4. ĐẠO HÀM – VI PHÂN Công thức tính xấp xỉ: Nếu f(x) khả vi tại x và khi |x| gần 0 ta có: f(x+x) – f(x)  f’(x)x hay f(x+x)  f(x) + f’(x)x Ví dụ: Tính gần đúng (15,8)1/4 Định nghĩa: Cho hàm số y = f(x) và f(n-1) khả vi, ta ký hiệu dny = y(n)dxn được gọi là vi phân cấp n của hàm số f. 97
  12. C4. ĐẠO HÀM – VI PHÂN 3. CÁC ĐỊNH LÝ VỀ ĐẠO HÀM Định lý Rolle: Nếu f là hàm số liên tục trên [a,b], khả vi trong (a,b) và f(a) = f(b) thì tồn tại c  (a,b) sao cho f’(c) = 0. Định lý Lagrange: Nếu f là hàm số liên tục trên [a,b], khả vi trong (a,b) thì tồn tại c  (a,b) sao cho f (b )  f (a )  f ' (c ) ba Nhận xét: Định lý Rolle là một trường hợp đặc biệt của định lý Lagrange trong trường hợp f(b) = f(a). 98
  13. C4. ĐẠO HÀM – VI PHÂN Định lý Cauchy: Nếu f , g cùng liên tục trên [a,b], khả vi trong khoảng (a,b) và g’(x) ≠ 0, x  (a,b) thì tồn tại c  (a,b) sao cho f (b)  f (a ) f ' (c )  g(b)  g(a) g' (c) Nhận xét: Định lý Lagrange là một trường hợp đặc biệt của định lý Cauchy trong trường hợp g(x) = x. 99
  14. C4. ĐẠO HÀM – VI PHÂN Định lý Taylor: Nếu hàm số f khả vi đến cấp (n+1) trong lân cận D của x0 thì x  D, x ≠ x0 thì tồn tại c nằm giữa x và x0 sao cho: f ' (x 0 ) f " ( x0 ) f (x )  f (x 0 )  (x  x0 )  (x  x 0 )2  ... 1! 2! f (n) ( x0 ) f (n1) (c ) ...  (x  x 0 )n  (x  x0 )n 1 n! (n  1)! Số hạng cuối cùng được gọi là phần dư Lagrange f (n1) (c ) n 1 Rn (x )  (x  x 0 ) (n  1)! 100
  15. C4. ĐẠO HÀM – VI PHÂN • Đa thức Taylor: n f (k ) ( x 0 ) k Pn( x )   (x  x0 ) k 0 k! Khi x0=0 thì công thức Taylor trở thành công thức Maclaurin f ' (0) f " ( 0) 2 f (n) (0) n f (n 1) (c ) n1 f ( x )  f ( 0)  x x  ...  x  x 1 ! 2! n! (n  1)! 101
  16. C4. ĐẠO HÀM – VI PHÂN L’Hospital khử dựng vô định khi tìm giới hạn Định lý: Giả sử f, g khả vi trong (a,b), g’(x) ≠ 0 với mọi x  (a,b) f (x ) f ' (x ) lim f ( x )  lim g( x )  0 lim  lim L x a x a x  a g( x ) x  a g' ( x ) Nhận xét: Qui tắc L’Hospital vẫn đúng nếu: lim f ( x )  lim g( x )  0 lim f ( x )  lim g( x )   x  x  x a x a lim f ( x )  lim g( x )   x  x • Qui tắc L’Hospital có thể áp dụng nhiều lần. 102
  17. C4. ĐẠO HÀM – VI PHÂN 1. Dạng 0/0, / Ví dụ: Tìm các giới hạn sau (dạng 0/0)  x  sin x tgx  x  arctgx lim lim lim 2 x 0 x3 x  0 x  sin x x 1 x Ví dụ: Tìm giới hạn sau (dạng /) n ln x ln x x lim lim lim x  0  cot gx x   x n x   e x 103
  18. C4. ĐẠO HÀM – VI PHÂN 2. Dạng 0.,  - : Chuyển chúng về dạng 0/0, /. Ví dụ: 5 2 1 lim x ln x lim ( 4  x ) tg(  x / 4 ) lim (  tgx ) x 0 x 2 x   / 2 cos x 3. Dạng vô định: 00, 1 ,  0: Ta xét limfg = elimg.lnf (f > 0) Ví dụ: 2 1 x2 lim x lim x 1 x lim (cot gx )ln x x 0 x1 x 0 104
  19. C4. ĐẠO HÀM – VI PHÂN CỰC TRỊ Định nghĩa: Hàm số f được gọi là đạt cực đại (cực tiểu) tại x0 nếu tồn tại một lân cận của x0 sao cho f(x)  f(x0) (f(x)  f(x0)). Chiều biến thiên của hàm số: Định lý: Cho f khả vi trong (a,b): 1. Nếu f’(x) > 0 với mọi x  (a,b) thì f tăng. 2. Nếu f’(x) < 0 với mọi x  (a,b) thì f giảm. 105
  20. C4. ĐẠO HÀM – VI PHÂN Điều kiện cần của cực trị: Định lý Fermat: Nếu hàm số đạt cực trị tại điểm x0 và có đạo hàm tại điểm đó thì f’(x0) = 0. Ví dụ: Xét đạo hàm tại x = 0: y = x3 , y = |x| Định nghĩa: Các điểm thoả một trong các điều kiện sau thì được gọi chung là điểm tới hạn của f: a) Không tồn tại f’(x) b) f’(x) = 0 Định nghĩa: Các điểm thoả điều kiện sau f’(x) = 0 được gọi là điểm dừng của f. 106
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2