Bài giảng Toán kinh tế: Chương 7 - Nguyễn Ngọc Lam
lượt xem 17
download
Nội dung cơ bản của chương 7 Phương trình vi phân nằm trong bài giảng toán kinh tế nhằm trình bày về các nội dung chính như sau: định nghĩa phương trình vi phân, cấp của phương trình, nghiệm tổng quát, phương trình vi phân cấp 1.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Toán kinh tế: Chương 7 - Nguyễn Ngọc Lam
- C7. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM: Định nghĩa: Phương trình vi phân có dạng: F(x,y,y(1),y(2),…,y (n)) = 0 Trong đó : x là biến độc lập, y làm hàm số của x, y(n) là đạo hàm cấp n của y theo x. Nếu ta đưa được : y(n) = f(x,y,y(1),y(2),…,y (n-1)) thì phương trình được gọi là dạng giải được đối với đạo hàm cấp cao nhất. 169
- C7. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Cấp của phương trình : Đạo hàm cấp cao nhất của đạo hàm hàm số y = f(x) có trong phương trình vi phân được gọi là cấp của phương trình vi phân. Nghiệm PT vi phân cấp 1 phụ thuộc một tham số : y = y(x,C), C R Nghiệm PT vi phân cấp 2 phụ thuộc hai tham số : y = y(x,C1,C2), C1,C2 R Nghiệm PT vi phân cấp n phụ thuộc n tham số : y = y(x,C1,C2,…Cn), C1,C2,…Cn R 170
- C7. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Nghiệm tổng quát : Nghiệm của phương trình có dạng : y = y(x,C1,C2,…Cn), C1,C2,…Cn R được gọi là nghiệm tổng quát của phương trình vi phân. Nghiệm riêng : Khi cho các tham số Ci bởi giá trị cụ thể thì ta được nghiệm gọi là nghiệm riêng của phương trình vi phân. Nghiệm kỳ dị : Là nghiệm riêng của phương trình vi phân không được suy ra từ nghiệm tổng quát được gọi là nghiệm kỳ dị. 171
- C7. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN 2. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP 1: Dạng tổng quát : F(x,y,y’) = 0 Nếu giải được đối với y’, phương trình vi phân có dạng : y' = f(x,y) Định lý tồn tại duy nhất nghiệm : Cho phương trình vi phân cấp 1 y’ = f(x,y). Nếu f(x,y) liên tục trong miền chứa (x0,y0) thì tồn tại ít nhất một nghiệm y = y(x) thỏa mãn điều kiện y(x0) = y0. Nếu f(x,y) cũng liên tục thì nghiệm đó là duy nhất. Bài toán tìm nghiệm thỏa điều kiện ban đầu người ta gọi là bài toán Cauchy. 172
- C7. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Phương trình vi phân không chứa hàm phải tìm: F(x,y’) = 0 Trường hợp 1: Ta có thể chuyển về dạng : y' = f(x) Tích phân hai vế. Ví dụ : Tìm nghiệm phương trình y’ = 3x2 + 2x + 1 thỏa điều kiện y(1) = 1. Trường hợp 2 : Ta có thể chuyển về dạng : x = f(y’) Đặt y’ = t => x = f(t) => dx = f’(t)dt => dy = tdx = tf’(t)dt Ví dụ : Giải phương trình x = y’3 + y’2 + 5 173
- C7. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Phương trình không chứa biến độc lập: F(y,y’) = 0 Trường hợp 1: Ta có thể chuyển về dạng y’ = f(y) dy dy f ( y) dx , f(y) 0 dx f ( y) Ví dụ : Giải phương trình y’ = 1 + y2 Trường hợp 2 : Ta có thể chuyển về dạng :y = f(y’) Đặt y’ = t => y = f(t) => dy = f’(t)dt = tdx dy f ' ( t)dt f ' ( t)dt y' t t dy tdx dx x dx t t Ví dụ : Giải phương trình y = y’3 + y’2 + 1 174
- C7. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Trường hợp 3 : Ta có thể chuyển về dạng : y = y(t) => dy = f’(t)dt dy y' g(t) g( t) dx f ' (t )dt dx g( t) Ví dụ : Giải phương trình : y2 + y’2 = 1 175
- C7. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Phương trình vi phân có dạng : dy/dx = f(ax + by) Đặt z = ax + by, ta đưa về dạng phương trình không chứa biến độc lập. dz dz a bf (z) dx dx a bf ( z) Ví dụ : Tìm nghiệm tổng quát của phương trình : dy x 2 2xy y2 dx 176
- C7. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Phương trình với biến phân ly: Dạng tổng quát : f(x)dx + g(y)dy = 0 Ví dụ : Giải phương trình : xdx = (y + 1)dy y Phương trình thuần nhất : y' f x y dy xdz z y xz z x dx dx dy dz xdz zx f (z) f (z ) z dx dx dx x2 y2 Ví dụ : Giải phương trình y' 2 xy 177
- C7. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Phương trình vi phân tuyến tính: y’ + p(x)y = q(x) Giải phương trình: y’ + p(x)y = 0 - Nếu y ≠ 0 : y' p( x )dx p(x ) ln y p( x )dx C0 y eC0 e y p( x )dx y C1e , (C1 0) - y = 0: là nghiệm của phương trình Nghiệm viết tổng quát lại như sau : p( x )dx y Ce , (C R) 178
- C7. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Giải phương trình: y’ + p(x)y = q(x) p (x )dx Lagrange : y C(x )e p( x )dx p( x )dx p( x )dx C' (x )e p(x )C(x )e p(x )C(x )e q(x ) p( x )dx p( x )dxq( x ) C' (x )e q(x ) C' (x ) e C(x ) e p( x )dxq(x )dx C p( x )dx p (x )dx q(x )dx C Nghiệm của PT: y e e 3y 1 Ví dụ : Giải phương trình : y' x2 179
- C7. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Phương trình vi phân Bernoulli: y’ + p(x)y = q(x)y , ≠ 0 và ≠ 1 - Nếu y ≠ 0 : y- y’ + p(x)y1- = q(x) Đặt z = y1- => z’ = (1 - )y- y’ z' (1 )p(x )z (1 )q(x ) - Nếu y = 0, >0 Đây cũng là một nghiệm Ví dụ : Giải phương trình : y’ – 2xy = 2x 3y2 180
- C7. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN 3. ỨNG DỤNG: Tìm hàm cầu khi biết hệ số co giãn : Ví dụ: Tìm hàm cầu Q = f(P) cho biết hệ số co giãn: 10P 4P2 QP thỏa Q = 1.000 khi P = 20. Q 181
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Toán kinh tế - Chương 3: Toán tối ưu hóa sản xuất và tiêu dùng
48 p | 687 | 45
-
Bài giảng Toán kinh tế: Chương 1 - TS. Trần Ngọc Minh
46 p | 21 | 10
-
Bài giảng Toán kinh tế: Chương 4 - TS. Trần Ngọc Minh
33 p | 17 | 8
-
Bài giảng Toán kinh tế: Chương 3 - TS. Trần Ngọc Minh
17 p | 32 | 8
-
Bài giảng Toán kinh tế: Chương 2 - TS. Trần Ngọc Minh
40 p | 28 | 8
-
Bài giảng Toán kinh tế: Chương 0
11 p | 16 | 7
-
Bài giảng Toán kinh tế: Chương 6 - TS. Trần Ngọc Minh
14 p | 24 | 7
-
Bài giảng Toán kinh tế: Chương 2
63 p | 11 | 6
-
Bài giảng Toán kinh tế: Chương 1 - Trường ĐH Tôn Đức Thắng
32 p | 36 | 5
-
Bài giảng Toán kinh tế: Chương 5 - Nguyễn Phương
18 p | 15 | 4
-
Bài giảng Toán kinh tế: Chương 2 - Trường ĐH Tôn Đức Thắng
29 p | 50 | 4
-
Bài giảng Toán kinh tế: Chương 3 - Trường ĐH Tôn Đức Thắng
13 p | 37 | 4
-
Bài giảng Toán kinh tế: Chương 1 - Nguyễn Phương
36 p | 15 | 4
-
Bài giảng Toán kinh tế: Chương 2 - Nguyễn Phương
17 p | 12 | 4
-
Bài giảng Toán kinh tế: Chương 3 - Nguyễn Phương
17 p | 14 | 3
-
Bài giảng Toán kinh tế: Chương 7 - Nguyễn Phương
5 p | 17 | 3
-
Bài giảng Toán kinh tế: Chương 4 - Nguyễn Phương
19 p | 9 | 3
-
Bài giảng Toán kinh tế: Chương 6 - Nguyễn Phương
28 p | 9 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn