intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vi sinh thực phẩm: Chương 2+3 - Bùi Hồng Quân

Chia sẻ: Caphesuadathemmatong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:55

31
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Vi sinh thực phẩm: Chương 2+3 gồm các nội dung chính như sau: Nhóm prokaryote; Nhóm eukaryote; Một số đặc tính chung của virus. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vi sinh thực phẩm: Chương 2+3 - Bùi Hồng Quân

  1. CHƯƠNG II. ĐẠI CƯƠNG VỀ VSV 2.1 NHÓM PROKARYOTE 2.1.1 VI KHUẨN 2.1.2 XẠ KHUẨN 2.2 NHÓM EUKARYOTE 2.1.3 MYCOPLASMA 2.2.1 NẤM MEN 2.2.2 NẤM MỐC 2.1.4 RICKETXIA 2.1.5 XOẮN KHUẨN 2.1.6 NIÊM VI KHUẨN Dạng sợi Dạng rễ Colony terminology 26
  2. Nhóm Prokaryote 2.1.1. VI KHUẨN 1. HÌNH THÁI TẾ BÀO CỦA VK 2. PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT HÌNH THÁI TẾ BÀO VK 3. CẤU TRÚC TẾ BÀO VK 4. HÌNH THỨC SINH SẢN CỦA VK 27
  3. VI KHUẨN (vi trùng) 1683, lần đầu tiên quan sát (bacterium, bacteria).Vi khuẩn được VK bằng KHV một là một nhóm SINH VẬT ĐƠN tròng do Van Leuwenhoek BÀO, có kích thước nhỏ (kích tự thiết kế. thước hiển vi) và thường có cấu trúc tế bào đơn giản 1828, Ehrenberg đề nghị gọi không nhân, bộ khung tế bào tên là VK (tiếng Hy Lạp có (cytoskeleton) và các cơ quan nghĩa là cái que nhỏ). như ty thể và lục lạp. Phân bố rộng khắp: trong nước, đất, và ở dạng cộng sinh với các sinh vật khác. Chúng di động nhờ tiên mao. Nhiều tác nhân gây bệnh (pathogen) là vi khuẩn. 2.1.1 HÌNH THÁI TẾ BÀO CỦA VK (BACTERIA) • Kích thước, hình dạng và sắp xếp: đa dạng • Chia thành 3 nhóm: hình cầu (coccus), hình que (bacillus), xoắn khuẩn (spirilla) 28
  4. Hình dạng tế bào VK 2.1.1.1. Hình cầu (coccus): Tế bào hình cầu, 0,5 – 1 µm, dạng đơn, dạng đôi (khi tế bào phân chia không tách nhau), dạng hình chùm (Staphylococcus), kết chuỗi (Streptococcus). 29
  5. Đơn cầu khuẩn: TB đứng Micrococcus riêng lẻ Song cầu khuẩn: TB dính Diplococcus thành từng cặp Tứ cầu khuẩn - 4 TB xếp Tetracoccus cạnh nhau Bát cầu khuẩn: TB phân Sarcina chia theo không gian 3 chiều, xếp thành khối vuông 8, 14 TB Chuỗi cầu khuẩn: các TB Streptococcus dính lại thành sợi dài Tụ cầu khuẩn - tế bào Staphylococcus phân chia theo không gian 3 chiều tạo thành tụ cầu, giống chùm nho Staphylococcus aureus Streptococcus thermophillus 30
  6. 2.1.1.2. Hình que (bacillus): Gồm những vi sinh vật hình que, hình gậy, kích thước 0,5-1 x 1-4µm. Khác nhau tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng. Có thể tồn tại ở dạng đơn, dạng kết nối thành mạch dài. Coccobacilli ngắn rất giống cầu khuẩn (2 đầu tròn hoặc phẳng khác nhau tùy chủng). Các chi thường gặp: Bacillus: G+, sinh bào tử, chiều ngang bào tử không vượt quá chiều dài tế bào. Clostridium: G+, bào tử to hơn chiều ngang tế bào. Enterobacterium: G-, không sinh bào tử, có tiêm mao Pseudomonas: G-, không sinh bào tử, có 1 hay nhiều tiêm mao mọc ở đỉnh, sinh sắc tố Que ngắn Pseudomonas spp. Shewanella spp, Vibrio spp. Que có kích thước trung bình Escherichia spp. Salmonella spp. Chuỗi các hình que Bacillus spp. Lactobacillus spp. 31
  7. Lactobacillus bulgaricus Bacillus 2.1.1.3. Xoắn khuẩn (Spirillium): gồm các VK có từ 2 vòng xoắn trở lên. Thuộc nhóm vi khuẩn Gram +. Chúng di động được nhờ có 1 hay nhiều tiên mao mọc ở đỉnh. (Spiral có nghĩa là cong, xoắn) 32
  8. 2.1.1.4. Phẩy khuẩn (Vibrio): gồm các vi khuẩn có dạng que vốn cong nên giống dấu phẩy, có 1 tiên mao mọc ở đỉnh. (Vibriae có nghĩa là dao động) 2.1.2. QUAN SÁT TIÊU BẢN DƯỚI KHV Độ phóng đại (pđ) của kính hiển vi = độ pđ vật kính x độ pđ thị kính 33
  9. 2.1.2.1. Cách làm tiêu bản không nhuộm màu 2.1.2.1.1. Tiêu bản giọt ép: Dùng lame sạch Nhỏ lên lame 1 giọt canh khuẩn hay dung dịch bệnh phẩm Đậy lamelle lên Quan sát dưới KHV quang học 2.1.2.1. Cách làm tiêu bản không nhuộm màu Tiêu bản giọt treo: Dùng phiến kính có hốc lõm Nhỏ lên lamelle một giọt canh khuẩn hay dung dịch bệnh phẩm Lật ngược lamelle cho giọt canh khuẩn treo lơ lửng trong hốc lõm Dùng vaselin hàn kín lamen để chống mất nước Quan sát dưới kính hiển vi quang học 34
  10. 2.1.2.2. Cách làm tiêu bản nhuộm màu Dưới KHV quang học, phần lớn cơ cấu bên trong của VSV có chiết suất gần bằng nhau ⇒ rất khó phân biệt. Để có thể quan sát dễ dàng hơn phải nhuộm màu tiêu bản. Màu nhuộm VSV chia thành 2 loại: Màu acid: nhuộm màu tế bào chất Màu base: nhuộm màu thành phần nhân tế bào Nhuộm đơn: chỉ sử dụng một loại thuốc nhuộm như methylene blue, crystal violet, fuschin … Nhuộm Gram: là phương pháp nhuộm màu kép, được sử dụng phổ biến trong nghiên cứu VSV PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT HÌNH THÁI TẾ BÀO VI KHUẨN (PP NHUỘM GRAM – PP NHUỘM KÉP) 35
  11. 2.1.2.2. Cách làm tiêu bản nhuộm màu (tt) QUY TRÌNH NHUỘM GRAM (Xem video clip hướng dẫn) Cố định tế bào Nhóm VK Gram (+) không bị cồn tẩy phức chất màu giữa Crystal violet và Iod Crystal ⇒ màu tím violet Nhóm VK Gram (-) bị cồn tẩy phức chất màu giữa Crystal violet và Iod ⇒ Lugol bắt màu thuốc nhuộm bổ sung ⇒ màu đỏ hồng Tẩy màu Fushin hoăc Safranin Gram (+) Gram (–) VK Gram (-) VK Gram (+) 2.1.1.3. CẤU TRÚC TẾ BÀO PROKARYOTE NHÂN VỎ NHẦY MÀNG NGUYÊN THÀNH TẾ BÀO TIÊN MAO SINH CHẤT CẤU TRÚC TẾ BÀO PROKARYOTE (CẤU TRÚC VK GRAM +) 36
  12. SƠ ĐỒ CẤU TRÚC TẾ BÀO VK Các phần tử bắt buộc Vách tế bào (cellwall) Màng tế bào chất (Cytoplasmic membrane) Tế bào chất (Cytoplasm) Thể nhân (Nucleoid) Mesosome Ribosome Khoang không chu chất (Periplasmic space) 37
  13. THÀNH TẾ BÀO (CELLWALL) Là lớp cấu trúc ngoài cùng, có độ rắn chắc nhất định để bao bọc xung quanh tế bào, duy trì hình dạng tế bào Chiếm 10-40% trọng lượng khô của tế bào Là lớp vỏ dày (10 – 25 nm ). Thành tế bào vi khuẩn Gram âm là 10nm, Gram dương là 14-18nm Vai trò: duy trì hình dạng tế bào, bảo vệ tế bào trước những điều kiện bất lợi Dựa vào cấu tạo thành tế bào để chia VK thành VK Gram dương và VK Gram âm 38
  14. Thành tế bào VK Gr – và VK Gr + Thành phần VK VK Gram + Gram - Peptidoglycan 30 – 95% 5 – 20% Teichoic acid Cao 0 Lipid Hầu như 20 không có Protein Không Cao có hoặc I + rất ít 39
  15. THÀNH TẾ BÀO VI KHUẨN GRAM + THÀNH TẾ BÀO VI KHUẨN GRAM + PEPTIDOGLYCAN Peptidoglycan (PG) là thành phần cơ bản chiếm 95% trọng lượng khô của thành tế bào VK Gr+ Là lớp polime xốp, không tan và bền vững, bao quanh tế bào như một mạng lưới. Gồm 3 thành phần: N-acetylGlucozamin N-acetylMuramic Tetrapeptid (4 liên kết peptid) 40
  16. THÀNH TẾ BÀO VI KHUẨN GRAM + ACID TEICHOIC • Tích điện âm để vận chuyển các ion dương ra vào tế bào, giúp tế bào dự trữ phosphat. • Tạo kháng nguyên bề mặt cho tế bào • Tạo tính gây bệnh cho vi khuẩn Gram dương • Là thụ thể (receptor) Ngoài ra còn có các thành phần khác: Polysaccharide, Lipoprotein THÀNH TẾ BÀO VI KHUẨN GRAM - 41
  17. THÀNH TẾ BÀO VI KHUẨN GRAM – LỚP NGOÀI CÙNG Là 2 lớp lipopolysaccharid (LPS) có đan xen các protein Các protein có khả năng chống sự xâm nhập của các vk khác LPS dày 8 – 10 nm, có vai trò quyết định đặc tính huyết thanh, là thụ thể của các thể thực khuẩn. Lipid A là nội độc tố của vi khuẩn gây tiêu chảy, sốt rét, phá hủy hồng cầu … THÀNH TẾ BÀO VI KHUẨN GRAM – LỚP MÀNG NGOÀI Có cấu trúc giống màng tế bào chất, có mang một số loại protein Protein cơ chất: nằm xuyên màng giúp vận chuyển cơ chất từ ngoài vào trong tế bào (a.a, dipeptid, penicilin, …). Ví dụ: porin (protein lỗ) Protein màng ngoài: vận chuyển chuyên biệt các chất qua màng (vitamin, nucleotid, fericrom …) 42
  18. THÀNH TẾ BÀO VI KHUẨN GRAM – KHOẢNG KHÔNG CHU CHẤT Chứa nhiều enzyme tham gia vào các quá trình sinh hóa của tế bào: tổng hợp lớp peptidoglycan, phân hủy chất độc, vận chuyển electron, … LỚP TRONG CÙNG Là một lớp peptidoglycan không có teicoid Màng nguyên sinh chất (Cytoplasmic membrane) Là lớp màng bao quanh tế bào chất (4 - 7 nm) Cấu tạo màng gồm lipid và protein (màng lipoprotein) 43
  19. Màng nguyên sinh chất (Cytoplasmic membrane) Protein ngoại vi Lipid tồn tại ở dạng phospholipid Protein khu trú bên Phân tử phospholipid có cấu tạo trong lớp lipid không đối xứng Gồm protein ngoại vi và protein nội tại Màng nguyên sinh chất (Cytoplasmic membrane) Protein ngoại vi: có thể tách ra, đóng vai trò là cơ quan thụ cảm và tiếp nhận thông tin Protein nội tại: khó tách riêng khỏi màng, có vai trò điều khiển trao đổi chất qua màng. 44
  20. Cấu trú trúc lớp phospholipid Màng tế bào chất có cấu trúc lớp đôi (2 lớp phân tử phospholipid) Phân tử ưa nước hướng ra hai phía của màng Phân tử kỵ nước quay đầu vào nhau Vai trò của màng tế bào chấ chất Bao bọc tế bào chất Là hàng rào thẩm thấu chọn lọc Là nơi cư trú các enzyme của các quá trình biến dưỡng trong tế bào. Có mang các thụ cảm (receptor) cho phép tế bào nhận biết và đáp ứng sự hiện diện của cơ chất trong môi trường  Màng tế bào chất có vai trò sống còn đối với tế bào vi khuẩn. 45
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2