intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Xác suất (Chương 1) - Bài 1: Mẫu và phương pháp chọn mẫu

Chia sẻ: Phuc Nguyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:27

83
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Mẫu và phương pháp chọn mẫu, đám đông và mẫu, mẫu tổng quát và mẫu cụ thể, các tham số đặc trưng,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Xác suất (Chương 1) - Bài 1: Mẫu và phương pháp chọn mẫu

  1. Phần II     THỐNG KÊ  TOÁN Chương I : LÝ THUYẾT MẪU  § 1.MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU 1.1/ Đám đông và mẫu Đám  đông là tập hợp mà người ta quan tâm tới một số  dấu hiệu( về chất hay về lượng) chung nào đó, dấu  hiệu này thay đổi qua các phần tử tạo nên đại lượng  ngẫu nhiên. Người ta thường lấy ký hiệu của đại lượng  ngẫu nhiên để ký hiệu cho đám  đông.    
  2.  ­ Một số đặc điểm của đám đông mà người ta quan tâm khi  khảo sát : + Về lượng : E(X)  và D(X ) + Vế chất : Các  đối tượng của X mang dấu hiệu của A hay  không, số lượng, tỷ lệ của chúng.  ­Mẫu là tập hợp con của đám đông được chọn ra để quan sát .  2.Phương pháp mẫu là chọn ra n phần tử của đám  đông theo phương pháp thống kê để  rút ra kết luận  cho đám đông  + Ta chỉ xét các kết  quả độc lập     
  3. 3. Mẫu tổng quát và mẫu cụ thể  + Mẫu tổng quát  gồm n phần tử ( chọn ngẫu nhiên) quan  sát độc lập( X1, X2,…,Xn) + Tiến hành quan sát ta có kết quả  Xj ( J= 1, n)  thì khi đó  ( x1, x2,…, xn) là mẫu cụ thể.             ( hay kết quả một lần khảo sát trên một mẫu nào đó).    
  4. § 2. Phương pháp trình bày số liệu  a. Trình bày một mẫu ít có giá trị khác nhau : Giả sử mẫu có kích thước n, số liệu ban đầu là x1,x2, …,xn trong đó số giá trị khác nhau là k; x1,x2,…,xk. Gixiả sử  ta  có x x1            x
  5.  Từ bảng thống kê , trong mặt phẳng tọa độ Đêcac ta nối  các điểm  có  ( x1, 0) với (x1, n1); (x2,0) với (x2,n2)…( xk,  0) với ( xk, nk)  thành các đoạn thẳng xếp  kế tiếp nhau  gọi là biểu đồ hình gậy ( hình 1) n (x1,n1) (x2,n2) ( x3,n3) (xk,nk) (x1,0) (x2,0) (x3,0) x (xk,0)     Hình (1)
  6.  Từ bảng thống kê , trong mặt phẳng tọa độ Đêcac ta nối  các điểm ( x1, f1 ) với (x2, f2); (x3,f3) với (xk,fk) lập thành  đa giác, ta gọi biểu đồ tần suất ( hình 2) fn (x1,f1) (x2,f2) ( x3,f3) (xk,fk) x1 x2 x3    xk x     Hình (2)
  7.  Ví dụ 1: Lấy kích thước mẫu 16, ta có số liệu quan sát  2,1,3,1,4,1,2,3,4,1,1,3,2,4,5,5    a) Lập bảng thống kê  xi 1         2         3           4          5 ni  5        3         3           3          2         fi 5/16     3/16  3/13   3/16      2/16                                  
  8.                           b) Biếu đồ tần số  n 5 4 3 2 1 x 1 2 3      4 5      
  9.                           Bi fn ếu đồ tần suất  0,312 0,193 0,131 x 1 2 3      4 5      
  10. b.Trình bày một mẫu có nhiều giá trị khác nhau : Để bảng trình bày gọn hơn nhưng không làm mất tính  chính xác của số liệu khi thống kê và mô tả ta chia lớp  Thông thường xác định lớp như sau  Số lượng k      1+ log2n ≤   k   ≤ 5lgn                              6      ≤   k  ≤    20 *Xác định tần số ni của lớp ( xi­1, xi ) :tính số lần các giá  trị của mẫu thuộc [xi­1, xi) ; *Tấn suất fi = ni /n là tần suất của lớp ( xi­1, xi ). *Bế rộng của  lớp b= (xmax ­  x min ) /k * Giá trị trung bình của lớp(xi­1 + xi)/2 = xi*    
  11.   Ví dụ 2:  Lấy một mẫu kích thước n = 55 17 19 23 18 21 15 16 13 20 18 15 20 14 20 16 14 20 19 15 19 16 19 15  22 21 12 10 21 18 14 14 17 16 13  19 18 20 24 16 20 19 17 18 18 21 17 19 17 13 17 11 18 19 19 17 Lập bảng chia lớp vẽ biểu đồ hình chữ nhật.  Đa giác tần số     
  12.   Giải:  Xác định số lớp k:     1+log2 55≤ k≤5 lg55                                    6 ≤ k≤20  Vậy chọn k = 7. Bề rộng của lớp  b = (xmax – xmin)/k  = (24­10)/2 = 2    
  13.   BẢNG CHIA LỚP  Lớp  * xi xi ni  fi x i 2 2 10­12 11 2 2/55 12­14 13 4 4/55 14­16 15 8 8/55 16­18 17 12 12/55 18­20 19 16 16/55 20­22 21 10 10/55 22­24 23 3 3/55    
  14.   a) Biểu đồ hình chữ nhật  biểu thị tần số  ni     16        12           10 8 4 3 2 x     10 12 14 16 18 20 22 24
  15. ni b) Đa giác tần số 16 12 10 8 4 3 2 x     11 13 15 17 19 21 23
  16. c.Các tham số đặc trưng   Số trung bình mẫu, phương  sai: 1.Trung bình mẫu: Giả sử kích thước mẫu n xố liệu ban  đầu là x1, x2,…, xn khi đó trung bình mẫu : n xi x1 x2 ... xn x i 1 n n n n 2. Phương sai mẫu   S 2 1 2 1 2 2 D( X ) ( xi x ) x i x n 1 n 1 2 s 3. S =         độ lệch chuẩn  n n 2 .S s2 4. S’   2  =          ; S’=              đ n 1 n  1 ộ lệch chuẩn mẫu điều chỉnh 
  17. Ví dụ 3: Lấy mẫu n =8  ta có các số liệu  1,3,3,1,4,4,1,1.Tìm trung bình mẫu và phương sai mẫu  Giải : 1 3 3 1 4 4 1 1 x 2,25 8 2 2 2 2 4(1 2,25) 2(3 2,25) 2(4 2,25) S 8    
  18. • Trong trường hợp mẫu ở dạng bảng thống kê n ni xi n1 x1 n2 x2 ... nn xn 1) Trung bình mẫu  x i 1 n n 2. )Phương sai mẫu  n1 ( x1 x ) 2 n2 ( x2 x ) 2 ... nn ( xn x )2 1 n         S = 2  ni ( xi x )2 n n i 1    
  19. • Trong trường hợp mẫu chia lớp  1) Trung bình mẫu   n ni x *i n1 x *1 n2 x * 2 ... nn x * n x i 1 n n 2. )Phương sai mẫu  n1 ( x1* x )2 n2 ( x2* x ) 2 ... nk ( xk* x )2 1 n         S = 2  ni ( xi* x )2 n n i 1    
  20. Chú ý : Thực hiện  x0 R và  b  0 1) Trung bình mẫu   b n xi x0 x ni ( ) x0 n i 1 b 2)Phương sai mẫu          b2 n xi x0     S = 2  ni ( )2 (x x0 ) n i 1 b    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2