BÀI LUẬN: MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÂN VIÊN LỚN TUỔI VÀ VIỆC SA THẢI NHÂN VIÊN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP.
lượt xem 61
download
Mọi nền kinh tế trên thế giới đều phải trải qua các quy luật phát triển của nền kinh tế. Nền kinh tế tăng trưởng rồi lại suy thoái .Điều này tạo nên 1 sự thay đổi lớn về nhân sự trong mỗi doanh nghiệp. Sự thiếu hụt nhân sự trình độ cao làm họ phải đâu đầu họ tuyển mộ và giành giật lẫn nhau.Họ tạo những điều kiện để các nhân viên này có cuộc sống như 1 cậu ấm .
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÀI LUẬN: MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÂN VIÊN LỚN TUỔI VÀ VIỆC SA THẢI NHÂN VIÊN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP.
- BÀI LUẬN: MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÂN VIÊN LỚN TUỔI VÀ VIỆC SA THẢI NHÂN VIÊN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
- MỤC LỤC LỜI MỞ: ........................................................................................................................ 4 I/ SA THẢI VÀ NGHĨ VIỆC ........................................................................................ 4 II/ NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN VIỆC SA THẢI NHÂN VIÊN ................................. 4 III/ Lợi ích của nhân viên lớn tuổi................................................................................. 6 IV LẢNH ĐẠO NHÂN VIÊN LỚN TUỔI ................................................................... 7 3./ Sự kính trọng ............................................................................................................ 7 V / LỢI HẠI CỦA VIỆC KHÔNG SA THẢI NHÂN VIÊN........................................ 8 5/ Dich vụ khách hàng chất lượng cao .......................................................................... 9 7/ Tiết kiệm chi phí nói chung ....................................................................................... 9 VI/ Ảnh hưởng khi sa thải nhân viên............................................................................ 9 VII/ Pháp luật khi sa thải nhân viên ........................................................................... 10 Hình thức kỷ luật sa thải chỉ được áp dụng trong các trường hợp sau ..................... 10 Quyền lợi khi bị sa thải. .............................................................................................. 10 VIII Lưu ý khi sa thải nhan viên ................................................................................. 10 2/ Hành động tức thì .................................................................................................... 10 3/ vấn đề cá nhân ......................................................................................................... 11 IX/ Mối quan hệ giữa người già và việc sa thải nhân viên ......................................... 11 LỜI KẾT :.................................................................................................................... 11 I/ CÁC TRƯỜNG HỢP SA THẢI NHÂN VIÊN ....................................................... 12 II/ Lợi ích của nhân viên lớn tuổi ................................................................................ 12 III/ Lảnh đạo nhân viên lớn tuổi ................................................................................. 12 III/ Một số các vấn đề cần quan tâm khi sa thải nhân viên ....................................... 12 IV.Lợi hại của việc không sa thải nhân viên............................................................... 12 2.Nâng cao được tinh thần dồng đội và đảm bảo năng suất cao ...................................... 12 V.Một số vấn đề khi sa thải nhân viên ........................................................................ 12
- BÀI LUẬN: MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÂN VIÊN LỚN TUỔI VÀ VIỆC SA THẢI NHÂN VIÊN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP. Nhóm 8: Lê Văn Kiệt Trần Thị Thu Trang Lop: k2e Câu 1.Những ảnh hưởng khi doanh nghiệp quyết định sa thải nhân viên. - Doanh nghiệp - Nhân viên Câu 2.Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc sa thải nhân viên. Câu 3.Sa thải nhân viên nhìn dưới góc độ pháp luật. Câu 4.Một số vấn đề doanh nghiệp cần quan tâm khi sa thải nhân viên. câu 5. Những lợi ích khi sử dụng nhân viên lớn tuổi. Câu 6.Làm thế nào để lảnh đạo nhân viên lớn tuổi. Câu 7.Mối quan hệ giữa sa thải nhân viên và nhân viên lớn tuổi. - Nguyên nhân - Lợi ích của nhân viên lớn tuổi - Hậu quả - Lảnh đạo nhân viên lớn tuổi - Pháp luật - Một số chú ý khi khi sa thải nhân viên
- LỜI MỞ: Mọi nền kinh tế trên thế giới đều phải trải qua các quy luật phát triển của nền kinh tế. Nền kinh tế tăng trưởng rồi lại suy thoái .Điều này tạo nên 1 sự thay đổi lớn về nhân sự trong mỗi doanh nghiệp. Sự thiếu hụt nhân sự trình độ cao làm họ phải đâu đầu họ tuyển mộ và giành giật lẫn nhau.Họ tạo những điều kiện để các nhân viên này có cuộc sống như 1 cậu ấm .Để rồi 1 ngày nào đó những sự thay đổi lớn ,những biến động ,sự khủng hoảng sảy ra họ đến và nói với những nhân viên của mình rằng: “Các anh có yêu quý công ty này không các anh sẽ hy sinh 1 phần vì nó chứ ,điều mà các anh có thể làm bây giờ là hoặc tự nghỉ việc hoặc chúng tôi sẽ sa thải anh”. Thật tốt vì không phải nhà quản trị nào cũng lựa chọn con đường sa thải nhân viên. I/ SA THẢI VÀ NGHĨ VIỆC 1. SA THẢI a/ Đinh Nghĩa Sa thải là việc chấm dứt hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động . Khi áp dụng hình thức này, người quản lý phải có đầy đủ chứng cứ chúng minh mức độ vi phạm nặng của người lao động . b/ Đặc Điểm: Là hình tức kỷ luật cao nhất II/ NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN VIỆC SA THẢI NHÂN VIÊN 1/ Phá sản và khủng hoảng kinh tế Khủng hoảng kinh tế: Là sự suy giảm các hoạt động kinh tế kéo dài và trầm trọng hơn cả suy thoái trong chu kỳ kinh tế Phá sản: Là trình trạng 1 công ty hay xí nghiệp khó khăn về tài chính, bị thua lỗ or thanh ký xí nghiệp không đủ thanh toán các khoản nợ đến hạn.Khi đó toà án hoặc cơ quan có thẩm quyền sẽ tuyên bố công ty hoặc xí nghiệp đó phá sản. Do khủng hoảng về kinh tế toàn cầu gây thiệt hại rất lớn cho các doanh nghiệp, các hợp đồng bị đình hoãn ,hoặc với đơn đặt hàng ít hơn đặc biệt là các nhóm ngành xuất khẩu khủng hoảng làm cho các mặt hàng xuất khẩu giảm sút về số lượng và giá cả.Và hầu hết khách hàng có thái độ chững lại việc mua hàng .Số lượng hàng hoá bán ra ít dẫn đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm giảm ,trong khi đồng tiền lại mất giá vô hình chung đẩy giá cả lên cao.Làm giảm sức cầu của người dân. Những điều này làm cho các doanh nghiệp buộc phải thu mình lại,thu hẹp lại qui mô, sản xuất cầm chừng ,họ đợi thời cơ khi nền kinh tế thế giới phục hồi sau đó mới tiến hành tái sản xuất. Đồng thời họ cắt giẩm chi phí đầu vào đầu ra mà họ có thể.Trong đó phải kể đến chi phí nhân công.Nói đến nhân công đó chính là con người
- những người mà trước đây đã mang đến cho họ lợi nhuận,những người đã đồng hành cùng công ty trong 1 thời gian dài. Khủng hoảng kinh tế : với nhiều doanh nghiệp họ vẫn luôn quan niệm nhân sự là một khoảng chi phí ,chính vì vậy mà khi khủng hoảng sảy ra họ đã sa thải nhiều nhân viên của mình, như 1 biện pháp cứu cánh tạm thời mà vô tình họ đã bỏ qua những cống hiến của họ cho doanh nghiệp. Mặt khác họ đã quên 1 điều 1 khi thị trường hồi phục nền kinh tế thế giới lại đi vào quy luật phục hồi họ lại phải bỏ ra nhiều hơn ,về tiền và thời gian để tuyển dụng để chiêu mộ.Nhưng họ có làm được điều này khi họ đã có vết trong lòng mọi nhân viên .Liệu có ai còn muốn làm việc cho những ông chủ như vậy. Những doanh nghiệp khác lại có cách làm thông minh hơn để sống chung với khủng hoảng ,họ không cho nhân viên của mình nghỉ việc mà họ giảm lương , phụ cấp của họ như là biện pháp cứu cánh của mình,họ kêu gọi động viên nhân viên cuả mình hãy yên tâm cống hiến cùng với công ty vượt qua giai đoạn khó khăn này.Chính vì vậy mà được đa số nhân viên ủng hộ và làm việc với năng xuất cao và niềm đam mê của mình. 2/ Chiến lược của mỗi công ty Chiến lược là một bức tranh toàn cảnh mà doanh nghiệp chuẩn bị cho công ty mình trong tương lai.Những mục tiêu ,những công việc những công đoạn mà họ sẽ phải làm để hoàn thành bức tranh của mình . Điều này phụ thuộc rất nhiều vào tính chủ quan của mọi doanh nghiệp vì nó phụ thuộc vào ngành nghề đặc thù mà doanh nghiệp đang kinh doanh. Nếu doanh nghiệp đang sản xuất những mặt hàng đang được tiêu thụ nhiều mà về lâu về dài nó có thể gây hại cho sức khoẻ của con người ,hay là những mặt hàng mà yêu cầu về tính thâm mỹ cao,kỹ thuật cao hay thay đổi theo thị hiếu của thị trường .Thì hoặc là doang nghiệp sẽ chọn phát triển 1 sản phẩm mới hoặc là thu hẹp qui mô. Nếu lựa chọn của doanh nghiệp là thu hẹp vi mô thì việc mà họ sẽ làm trong tương lai sẽ là sa thải dần nhân viên ở những bộ phận không cần thiết .Họ cắt giảm chi phí nhân công đến 1mức độ phù hợp. Nhưng để tồn tại và phát triển trên thị trường thì việc tự huỷ diệt và tự bị thị trường đào thải là việc mà doanh nghiệp không muốn .Chính vì vậy làm họ sẽ phát triển sản phẩm mới mà họ chưa từng có kinh nghiệm,họ nhảy vào những lĩnh vực king doanh mới,những ngành nghề mới vd: Tổng công ty Khánh Việt họ nhận thấy nhu cầu hút thuốc là của khách hàng sẽ giảm trong tương lai ,do dần dần ai cũng biết hút thuốc có hại cho sức khoẻ nhấtt là từ khi ý thức và kiến thức của người dân nâng lên,họ đọc nhiều nghe nhiều qua sách báo, nhũng thị trường châu phi không còn sức cầu nhiều. Đặc biệt sự tiên đoán của họ là chính xác khi mới đây chính phủ nước Chxhcn Việt Nam có văn bản pháp luật nghiêm cấm hút thuôc lá nơi công cộng. chính vì điều đó mà họ dã kinh doanh đa ngành nghề :Để có thể đứng vững và phát triển
- 3/ Nguyên nhân từ chính người lao động a/ Năng xuất lao động thấp và không hoàn thành những mục tiêu và kế hoạch mà doanh nghiệp đề ra.1 chủ doang nghiệp khi tuyển dụng hay chiêu mộ nhân tài điều mà họ quan tâm là hiệu quả của nhân viên đem lại .và lợi ích của họ b/ Nhân viên bị vi phạm kỷ luật sa thải c/ Những nhân viên : Có thái độ và hành động ảnh hưởng tiêu cực đến nơi làm việc và nó đễ dàng lan ra và làm các nhân viên khác bị ảnh hưởng .Kết quả là các nhân viên khác tụ tập bè phái ,làm việc thiếu hiệu quả , mất tinh thần ,mau nãn lòng ,thái độ với công việc không còn niềm đam mê, tính sánh tạo họ như bị thụ động hoá họ lao đầu vào những việc không đâu. III/ Lợi ích của nhân viên lớn tuổi 1/ Sự tận tuỵ của nhân viên lớn tuổi đem lại hiệu quả công việc lớn hơn,mang đến khoảng tiết kiệm chi phí lớn hơn.Các nhân viên lớn tuổi thường rất cẩn trọng,phát hiện được sai sót của người khác dựa vào sự quan sát tỉ mỉ ,và cẩn thận của họ Vd: Nhằm lẫn trong thanh toán tiền.Viết sai địa chỉ khách hàng 2/ Họ luôn đúng giờ: có thể ví họ là những chiếc đồng hồ luôn chạy đúng giờ,dường như thói quen đi làm đúng giờ của họ như để làm gương cho các nhân viên trẻ vậy .Họ cảm thấy hân hoan va hảnh diện mỗi khi được đi làm. 3/Tính trung thực: 1 đức tính cần thiết mà mọi ông chủ đều mong muốn ở nhân viên của mình, đó là sự hội tụ giữa sự chính trực của bản thân cộng với sự tôn trọng sự thật 4/ Sự tỉ mỉ,cẩn thận chu đáo có tác động ngầm đến mọi nhân viên. Điều này có thể giúp công ty tiết kiệm được1 khoảng chi phí không cần thiết . Vd: 5/ Biết lắng nghe không áp đặt ý kiến của mình cho người khác,do dó họ cần ít thời gian để hiểu về cùng 1 vấn đề 6/ Sự hãnh diện khi hoàn thành tôt 1 công việc, đức tính ngày càng hiếm ở 1 nhân viên trẻ .Nhân viên trẻ chỉ mong làm hết giờ và ra về trong khi đó nhân viên lớn tuổi cật lực hoàn thành xong công việc 1 cách tôt nhất . 7/Ký năng sắp xếp của các nhân viên lớn tuổi có ý nghĩa giúp các sếp tránh việc mất hơn 1 triệu giờ làm việc mỗi năm chỉ đơn thuần do nơi làm việc quá bừa bộn 8/Có năng lực và tự tin đưa ra ý tưởng của mình khiến họ trở thành những nhân viên lý tưởng .Nhiều năm kinh nghiệm trong nghề cho họ những hiểu biết tường tận về cách tiến hành công việc hiệu quả sao cho tiết kiệm được chi phí cao nhất có thể
- .Sự tự tin tích luỹ qua năm tháng ,khiến họ không ngần ngại đóng góp ý kiến cho lảnh đạo 9/Kinh nghiệm công việc và sự chín chắn giúp họ giữ được bình tĩnh khi sảy ra rắc rối 10/ Làm gương cho các nhân viên khác là giá trị vô hình mà các lảnh đạo đánh giá cao ở các nhân viên lớn tuổi.Họ là những cố vấn ưu tú và những tấm gương tiêu biểu làm cho việc huấn luyện các nhân viên khác ít gặp khó khănn hơn 11/ Kỹ năng giao tiếp -biết thời điểm –và cách thức truyền đạt thông tin rút ra qua nhiều năm từng trải 12/ Chi phí nhân viên thấp và lợi ích to lớn khi tuyển dụng nhân viên này.Hầu hết họ đã có bảo hiểm từ người chủ trước và họ có thêm nguồn thu nhập thêm chính vì vậy mà ho sẵn sàng chấp nhận 1 mức lương tương đối để có được công việc mong muốn IV LẢNH ĐẠO NHÂN VIÊN LỚN TUỔI Để lảnh đạo những nhân viên lớn hơn mình 30 ,40 tuổi không phải là việc dễ dàng. Sự khác biệt về kinh nghiệm , quan niệm sống, thái độ dối với công việc sẽ làm bạn khó sử. Để có thể hoà hợp giứa 2 thế hệ trong cùng 1 công ty thì cần có điều gì? 1 / Thoát khỏi mối quan hệ cha- con Đối mặt với đồng nghiệp đáng tuổi cha mình ,dù có ý thức hay không , bạn có nguy cơ rơi vào mối quan hệ cha con . Là con thì không thể yêu cầu cha mình hoàn thành công việc gì đó đúng hạn, không thể phê bình hay nhận xét thẳng thắng .Nếu chấp nhận mối quan hệ kiểu này thì bạn không thể yêu cầu họ làm việc 1 cách nghiêm túc - Để tránh khỏi điều này bạn nên tự nhắc nhở mình :Là 1 người lảnh đạo cả 1 ê kiếp có nghĩa là mình là người có năng lực - vd; bạn nên viết lên 1 tờ giấy về những năng lực và ưu điểm của bạn đã được cấp trên khẳng định .Nếu bạn vẵn cảm thấy không tự tin lắm thì bạn có thể theo học 1 lớp để bổ trợ về quản lý.Và điều cần nhớ là nhân viên lớn tuổi không phải là cha mẹ của bạn nhưng họ cũng không phải là những đứa trẻ ,họ chỉ là người cộng sự mà thôi. 2/ Thoát khỏi suy nghĩ sai lệch về 1 thế hệ đã qua Những người lớn tuổi là những ngươi đã bị thời gian bỏ quên, không theo kịp công nghệ không còn cần thiết cho cuộc sống của doanh nghiệp đang thay đổi từng ngày . Đây là những nhằm lẫn của các nhà lảnh đạo trẻ .Có những nhân viên lớn tuổi chỉ mong được sớm về hưu ,có những nhân viên khác lại rất háo hức về 1 dự án mới.Cần quan tâm đến suy nghĩ và quan niệm của từng nhân viên 3./ Sự kính trọng Hãy coi trọng mỗi người trong 1 ê kiếp không ai cao cấp hơn ai mỗi người đều có những ưu điểm riêng. Cần phải tính đến sự khác biệt về nhận thức xã hội , văn hoá ,về Đóng góp cho công việc giữa hai thế hệ .Nếu khống sẽ ảnh hưởng họat động của doanh nghiệp.
- Vd: Người trẻ: cân bằng giữa công việc và gia đình do đó họ sẵn sàng thay đổi công ty để tìm kiếm điều này.Trong khi người lớn tuổi hy sinh cuộc sống gia đình để được thăng tiến và vì công việc. Lảnh đạo trẻ thường dùng email để liên lạc trong khi nhân viên lớn tuổi lại muốn gặp mặt trực tiêp để trao đổi trực tiếp, điều này tạo nên thiện cản cho phía đối tác. tạo nên sự gắn kết về tình cảm trong làm ăn. Người trẻ hay dùng tiếng nước ngoài hay lên mạng nghe nhạc xem phim trong giờ làm việc, ăn mặt thoải mái. Là người quản lý bạn cần tôn trọng và thích ứng với thói quen của họ cố gắng quan tâm đến họ nói chuyện trực tiếp với họ .Khuyến khích nhân viên làm quen với công nghệ thay vì phán sét sự yếu kém của họ. 4/ Bỏ qua chiếc mủ sếp Thông thưyờng để thể hiện sự quyết đoán của mình người lảnh đạo trẻ thường tận dụng quyền lực.Nhưng thật ra bạ không nên tỏ ra mình là đưa trẻ 30 tuổi đang cố gắng làm tất cả, thấy tất cả , hiểu tất cả, và mong muốn thay đổi tất cả mọi hoạt động những đồng sự lớn tuổi của bạn sẽ không bị lừa bởi sự lạm dụng quyền lực này họ sẽ hiểu rằng đay ;là biểu hiện của sự thiếu tự tin không quyết đoàn,vì thế họ sẽ tận dụng khe hở này Ngược lại 1 chút khiêm nhường sẽ không làm bạn bị hớ: 1 người lảnh đạo hiểu biết không ngại công nhận khả năng của đồng nghiệp mình.những người lớn tuổi thật sự có nhiều kinh nghiệm để chia sẽ hãy trân trọng điều đó thay vì lãng phí nó. 5/ Sẵn sàng tiếp nhận thông tin và sự hướng dẫn Để bù đắp những thiếu sót về kinh nghiệm, những sếp trẻ có thể theo học 1 khoá học về quản lý hoặc tìm 1 huấn luyện viên. 1 mối liên hệ thường xuyên với cấp trên sẽ đem lại cho bạn nhiều lời khuyên từ những kinh nghiệm .Bạn cũng có thể kết hợp với bộ phận tuyển dụng . Những nhân viên lớn tuổi hoàn tòan có khả năng đào tạo những nhân viên mới gia nhập công ty.Và đương nhiên là nên tham khảo kinh nghiệm của các nhà lảnh đạo thành công khác. V / LỢI HẠI CỦA VIỆC KHÔNG SA THẢI NHÂN VIÊN Hoạt động kinh doanh dường như không thể thiếu những người bạn đồng hành là các quyết định sa thải nhân viên ,đó là điều mà các dn không muốn nhưng họ buộc phải làm vì lợi ích của dn ,để cắt giảm chi phí…Đôi khi họ đã bỏ quên lợi ích của nhũng người bị sa thải nếu họ vẫn tiếp tục làm việc,. 1/ Giữ lại được các nhân viên trung thành và có hiệu quả làm viẹc cao. Xét về mặt nào đó thì họ giống như những mặt hàng được ưa chuộng .Những nhân viên làm việc ở 1 công ty không có chính sach sa thải sẽ ít muốn rời bỏ công ty sang công ty đối thủ .Lòng trung thành của họ được củng cố khi trực tiếp côưsng kiến công ty trong những hoàn cảnh khó khăn nhất cũng không sa thải họ.Chính vì điều này họ sẽ cống hiến hết sức mình cho công ty. 2/ Nâng cao tinh thần đồng đội và đảm bảo năng xúât :1 doanh nghiệp sẽ chứng minh tinh thần lạc quan của mình và sự quan tâm của mình bằng cách nói không với sa thải nhân viên .Trong bối cảnh các công ty khác xem nhân sự là 1 khoảng chi phí .Thì hành động không sa thải nhân viên sẽ làm họ cảm kích sâu
- sắc khuyến khích tâm lý, chúng ta là 1 tập thể gắn kết ,từ đó nhân viên sẽ mong ước được cống hiến nhiều hơn cho công ty. Nhân viên xem công ty như 1 đại gia dình ,khi đó họ sẽ làm tất cả để gia đình của mình phát triển và bền vững 3/ Họ ít vắng mặt mà không có lý do: vì họ cảm thấy được giá trị của bản thân là 1 phần của tổ chức .Họ sẽ cảm thấy mình cần có thái độ nghiêm túc . 4/ Tăng chất lượng hay makerting cho chính mình Nếu bạn là 1 nhân viên có trình độ kỷ thuật cao đang cân nhắc giữa công ty có lưu lượng nhân viên đến và đi rất cao với 1 công ty chưa bao giờ sa thải nhân viên .Nếu những điều kiện là tương đương nhau. Thì chính sách không sa thải nhân viên sẽ là công ty hấp dẫn nhất. 5/ Dich vụ khách hàng chất lượng cao Vì các nhân viên có động lực,nên khách hàng cũng có nhiều lợi ích vì họ tiếp xúc với khách hàng trong thời gian dài nên họ thấu hiểu nhu cầu và thị hiếu của khách hàng các khách hàng lâu năm cũng như các đại lý rất trân trọng mối quan hệ lâu dài 6/ Tiết kiệm số tiền phải trả cho nhân viên trong công ty. Do nhân viên có thể chấp nhận 1 múc lương thấp và ổn định như 1 cách thoả hiệp về tính an toàn nhân sự 7/ Tiết kiệm chi phí nói chung Do số tiền phải trả cho nhân viên thời vụ thường rất cao đặc biệt khi nền kinh tế tăng trưởng .Nếu giữ lại các nhân viên và tăng hiệu quả công việc sẽ giảm được chi phí tuyển dụng và các chi phí liên quan . VI/ Ảnh hưởng khi sa thải nhân viên - Quyết định sa thải nhân viên là 1 trong những văn bản hành chính –lao động quan trọng của công ty.Đây là loại văn bản thường bị kiện tụng nhất trong các vụ án lao động. - Sa thải là 1 hình thức kỷ luật cao nhất với 1 nhân viên khi người đó phạm phải các sai phạm ,được quy định tại bộ luật lao động như ;lạm dụng chức quyền để tự chuộc lợi cho bản thân ,sử dụng tài sản công ty sai mục đích… - Quá trình sa thải được thực hiện từng buớc theo luật định. a/ Với doanh nghiệp Giảm được 1 phần chi phí ,nhưng đồng thời việc này sẽ làm cho doanh nghịêp thiếu hụt về 1 lực lượng lao động trong tương lai. Sự thay đổi lớn trong cơ cấu lao động của doanh nghiệp .Giữa các phòng ban ,có 1 sự thiếu hụt về nhân sự cần có thời gian để mà thích ứng. Nếu tình trạng này kéo dài có thể ảnh hưởng đến doanh thu và hiệu quả công việc. Dù cho doanh nghiệp đã có sự chuẩn bị từ trước cho việc sẽ sa thải nhân viên thì hậu quả vẫn cần phải được quan tâm nhiều Liệu 1 ngày nào đó khi nền kinh tế phục hồi hay cuộc khủng hoảng đã qua đi và các đơn đặt hàng lại được khác hàng ưu chuộng trở lại.Khi đó thì doanh nghiệp sẽ cần đến năng lực của các nhân viên cũ .Tuyển dụng sẽ là lựa chọn nhưng liệu chi phí tuyển dụng mà họ đã bỏ ra có nhiều hơn cái lợi ích mà họ đã buộc các nhân viên của mình ra đi hay không? Khi đã có được khách hàng ,có nghĩa là đã chinh phục được họ ,nhưng điều này trong bao lâu .bao nhiêu phàn trăm khách hàng của bạn là thật sự trung thành với
- công ty. Chính vì vậy mới có những chính sách hậu mãi. Mục đích của nó là để giữ khách hàng.ai là người giữ khách? Các nhân viên tác nghiệp .Vậy thương hiệu uy tín của 1 nhãn hàng hoá hay chất lượng phục vụ đỉnh cao là từ đâu mà có , phải nói rằng chính họ những nhân viên tận tuỵ làm việc với niềm đam mê cao họ đã mang lại.Họ là người mà khách hàng biết và trao niềm tin, họ là những đại diện của doanh nghiệp.Liệu sự ra đi của họ có làm thay đổi thị hiếu của khách hàng về doanh nghiệp. Mất bao lâu để các nhân viên mới thích ứng với doanh nghiệp và mất khoảng bao lâu để họ tiếp xúc và chinh phục khách hàng trở lại .Kinh nghiệm ứng xử là cái mà họ sẽ phải thiếu . b/ Với người lao động Đây là 1 bi kịch và là hình phạt thích đáng ,nếu nhân viên này thuộc diện vi phạm nội quy doanh nghiệp ,hoặc ảnh hưởng đến lợi ích của doang nghiệp trong kinh doanh. Còn nếu nhân viên bị sa thải trong tình trạng doanh nghiệp thu hẹp quy mô ,hoặc khủng hoảng về kinh tế thì đây quả là 1 thông tin kinh khủng bởi: Nó đảo lộn mọi sinh hoạt của họ ,cuộc sống của họ mọi chi tiêu và 1 niềm tự hào về 1 công việc mà họ đã theo đuổi. Tìm kiếm 1 công việc khác ở 1 doang nghiệp khác 1 nơi mà họ se phải bắt đầu lại từ đầu, thật sự thì họ không đáng bị doanh nghiệp đối sử như vậy vì có thể họ là 1 trong những nhân viên khởi nghiệp của doang nghiệp. Niềm tin, sự hảnh diện về 1 công việc trong lòng họ đã tắt 1 viễn cảnh về 1 tương lai tốt đẹp cùng sự phát triển của doanh nghịêp đã không còn. VII/ Pháp luật khi sa thải nhân viên Hình thức kỷ luật sa thải chỉ được áp dụng trong các trường hợp sau Theo điểm c khoảng 1 điều 85 bộ luật lao động,khi người lao đông tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong 1 thánh và 20 ngày cộng dồn trong 1 năm mà không có lý do chính đáng. a/ Người lao động có hành vi trộm cấp tài sản tham ô ,tiết lộ bí mật công nghệ hoặc có hành vi gây hại đến lợi ích của doanh nghiệp . b/ Người lao động bị sử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương ,chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa chấm dứt kỷ luật cũ. Quyền lợi khi bị sa thải. Tiền lương và phụ cấp lương ,tiền bồi thường và trợ cấp tai nạn lao động ,bệnh nghề nghiệp và các quyền lợi khác theo thoả thuận( dn phải thanh toán) Khi dn hoặc htx tuyên bố phá sản đối với người lao động đựơc trợ cấp thôi việc thì cứ 1 năm sẽ được trợ cấp ½ tháng lương + phụ cấp nếu có tính đến ngày thôi việc. VIII Lưu ý khi sa thải nhan viên 1/ Mô tả cụ thể những yêu cầu về công việc của bạn Cần chuẩn bị hợp đồng và các giấy tờ liên quan cần có trong bảng mô tả công việc và các biện pháp chế tài nếu không thực hiện những yêu cầu đó. Trong quá trình kinh doanh, bạn có thể bổ sung các quy định cần thiết không nên thiên vị. 2/ Hành động tức thì
- Khi có hành vi vi phạm xảy ra ,nên xử lý nhanh chóng ,không nên để tình trạng đó kéo dài . 3/ vấn đề cá nhân Khi thảo luận về vấn đề nguyên tắc, nên gặp mặt trực tiếp, gặp riêng và có thái độ nghiêm túc, bạn nên dựa vào các bằng chứng thực tế chứ không dựa vào cảm tính cá nhân . 4/ Theo dõi . Trong bất cứ trường hợp vi phạm nguyên tắc nào, bạn cũng nên thực hiện theo đúng quy định cho dù đó là ai. 5/ Thu thập đủ giấy tờ cần thiết Lưu lại bất cứ tài liệu nào liên quan đến việc thi hành kỷ luật .Nếu phải ra toà thì lý do tại sao bạn lại đưa ra quyết định này không đưa ra quyết định kia là rất quan trọng. Bạn có thể lưu bằng văn bản danh sách ghi ngày các cuộc họp , khoá đào tạo , cảnh cáo và sem xét hiệu quả công việc . Nên yêu cầu nhân viên ký xác nhận vào các văn bản để chứng nhận vào các văn bản để chứng nhận rằng họ hiểu bản chất của các hình phạt. Nên lưu lại các văn bản kể từ khi xử lý vụ việc . 6/ Xử lý linh hoạt tuỳ từng trường hợp Không có trường hợp nào hoàn toàn giống nhau nên chúng ta phải sử lý từng trường hợp dựa vào hoàn cảnh cụ thể. Hành vi trộm cấp hoặc hành hung người khác đáng bị sa thải ngay lập tức ,tuy nhiên có những truờng hợp cần xem sét yếu tố ngoại cảnh như lý do tại sao nhân viên không tuân thủ kỷ luật lao động. IX/ Mối quan hệ giữa người già và việc sa thải nhân viên Khi 1 doanh nghiệp tiến hành quá trình cắt giảm nhân viên, theo chiến lược thu hẹp quy mô.Thì những nhân viên đầu tiên mà họ nghĩ đến là các nhân viên lớn tuổi vì sao như vậy: - Họ cho rằng nhân viên lớn tuổi quá cứng nhắc trong công việc,còn lớp trẻ linh hoạt xử lý tình huống nhanh - Người già đã có tuổi nên hiệu quả làm việc không còn cao - Theo tâm lý gừng càng già càng cay người càng ở lâu 1 chỗ ,thì lớp trẻ sẽ không có cơ hội và không thể làm việc bằng lòng nhiệt huyết lớn .Vì đã không còn chức vụ nào lớn hơn mà họ có thể hướng tới . - Người già không còn nhiều thời gian để cống hiến cho doanh nghiệp vậy tạo sao không cho họ nghỉ để nhường chỗ cho lớp trẻ - Tâm lý ỷ lại thâm niên công tác LỜI KẾT : K hông phải lớp trẻ nào cũng có thể kế thừa những kinh nghiệm và các thành qủa mà lớp trước đã để lại.Mất bao lâu để con người ta tự hoàn thiện mình ,để tiếp thu với cái mới .Giá trị của các nhân viên lớn tuổi là không thể chối cải được không 1 doanh nghiệp nào có thể phủ nhận những đóng góp mà họ đã cống hiến .Thật không công bằng với họ nếu họ luôn bị đối sử phân biệt với những người trẻ .Có thể họ đã đi theo doanh nghiệp từ buổi sơ khai họ sát cánh cùng doanh nghiệp.
- Đừng quên 1 điều nếu không có ngày hôm qua thì ngày hôm nay sẽ không thể có .Hãy biết cách trân trọng những lợi ích của từng nhân viên.Không ai là không có điểm tốt. PHUÏ LUÏC I/ CÁC TRƯỜNG HỢP SA THẢI NHÂN VIÊN 1.Phá sản 2.Chiến lược của mỗi công ty 3.Khủng hoảng. 4.Cắt giảm chi phí. 5.Hiệu quả sử dụng không cao. II/ Lợi ích của nhân viên lớn tuổi 1.Đảm bảo một chất lượng làm việc tốt. 2.Đúng giờ giấc. 3.Tính thật thà 4.Tỉ mỉ kỹ lưỡng, có trọng tâm và chu đáo 5.Khả năng lắng nghe tốt 6.Niềm kiêu hãnh khi một công việc hoàn thành 7.Kỷ năng tổ chức tốt 8.Chia sẻ ý kiến,và lời khuyên 9.Cẩn thận và sự chín chắn 10.Tự mình làm gương cho các nhân viên khác 11.Kỹ năng giao tiếp tốt 12.Chi phí lao động được giảm III/ Lảnh đạo nhân viên lớn tuổi 1.Thoát khỏi mối quan hệ cha con 2.Thoát khoi sai lệch về 1 thế hệ đã qua 3.Sự kính trọng 4.Bỏ qua chiếc mũ sếp 5.Sẵn sàng tiếp nhận mọi thông tin và sự hướng dẫn III/ Một số các vấn đề cần quan tâm khi sa thải nhân viên 1.Hành động nhanh chóng 2.Hiểu biết các qui định của pháp luật. 3. Luôn sẵn sàng giải quyết các câu hỏi 4.Không giả dối 5.Tỏ ra tôn trọng nhân viên 6.Đề nghị được giúp đỡ IV.Lợi hại của việc không sa thải nhân viên 1.Giữ lại nhân viên trung thành và có hiệu quả làm việc cao 2.Nâng cao được tinh thần dồng đội và đảm bảo năng suất cao 3. Chính sách không sa thải, điều kiện để các ứng viên lựa chọn 4, Chăm sóc khách hàng được tôt hơn 5.Tiết kiệm chi phí nhân sự 6.Ít vắng mặt không lý do V.Một số vấn đề khi sa thải nhân viên 1.Nắm rõ tình hình
- 2.Xem xét lại hồ sơ 3.Lập hồ sơ chứng minh 4.Kiểm tra hệ thống thông tin 5.Thu hồi tài sản công ty
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận hành vi tổ chức: Mối quan hệ giữa làm việc nhóm và hiệu quả thực hiện công việc
12 p | 798 | 169
-
Bài tiểu luận: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng. Từ đó rút ra ý nghĩa phương pháp luận và xác định mối quan hệ giữa bản thân với gia đình, nhà trường, xã hội
10 p | 2424 | 96
-
Tiểu luận Tài chính tiền tệ: Tóm lượt lý thuyết về mối quan hệ giữa nợ công và sự tăng trưởng kinh tế
22 p | 317 | 81
-
Tiểu luận: Mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế
18 p | 632 | 66
-
Đề tài: Mối quan hệ giữa FDI và vấn đề xuất nhập khẩu ở Việt Nam sau thời lỳ đổi mới
35 p | 287 | 50
-
TIỂU LUẬN: MỘT SỐ QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CẦN NẮM VỮNG TRONG ĐỔI MỚI MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐẢNG LÃNH ĐẠO, NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ, NHÂN DÂN LÀM CHỦ
105 p | 184 | 44
-
Bài thảo luận Luật môi trường: Thực tiễn bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam, phân tích mối quan hệ giữa quy định của pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học với phát triển kinh tế - xã hội.
23 p | 243 | 39
-
Tiểu luận Chính trị học đại cương: Lý luận về mối quan hệ giữa chính trị và kinh tế, liên hệ với nền kinh tế định hướng xã hội chủ nghĩa của Việt Nam hiện nay
22 p | 210 | 34
-
Bài thảo luận nhóm: Giải quyết mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
19 p | 178 | 25
-
Bài tiểu luận: Mối quan hệ giữa chi tiêu công và nghèo đói bằng chứng thực nghiệm và giải pháp ở Việt Nam
33 p | 120 | 19
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kiểm định mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận và đề xuất một số giải pháp nhằm tối thiểu hóa chi phí sản xuất của Công ty TNHH Hoàng Thiên
55 p | 108 | 18
-
Tổng quan báo cáo: Mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị trong quá trình phát triển nền kinh tế thị trường định hưỡng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
225 p | 100 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và các nhân tố chính sách tiền tệ ở một số nước Châu Á
91 p | 25 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái thực và chênh lệch lãi suất thực - Bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam và một số nước Châu Á
92 p | 30 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích mối quan hệ giữa cán cân ngân sách và cán cân tài khoản vãng lai ở Việt Nam giai đoạn 1996 – 2013
93 p | 36 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và tỷ suất sinh lợi của các công ty ngành thực phẩm trên TTCK Việt Nam
72 p | 28 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Lịch sử: Quan hệ giữa tỉnh Savannakhet và Salavan của CHDCND Lào với tỉnh Quảng Trị (1989-2014)
135 p | 14 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển, hiệu quả hoạt động công ty và hạn chế tài chính – Bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam
85 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn