BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
lượt xem 4
download
vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở 2.Kĩ năng: giải Bt về đoạn mạch nt , song song,hỗn hợp. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II/ Chuẩn bị: 1 . Giáo viên : Bảng thống kê các giá trị HĐT và CĐDĐ định mức của một số đồ dùng trong gia đình 2.Học sinh : Nghiên cứu kĩ SGK
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
- BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở 2.Kĩ năng: giải Bt về đoạn mạch nt , song song,hỗn hợp. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II/ Chuẩn bị: 1 . Giáo viên : Bảng thống kê các giá trị HĐT và CĐDĐ định mức của một số đồ dùng trong gia đình 2.Học sinh : Nghiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra : a. Bài cũ : GV: Hãy nêu phần ghi nhớ bài đoan mach mắc song song? Giải bài tập sau: Cho hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau .cho hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 100V , cường độ dòng điện qua R1 là 2A và R2 là 4A .Tính R1, R2? b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới :
- 3. Tình huống bài mới : Định luật ôm được úng dụng rất nhiều trong cuộc sống , đẻ biết úng dụng của nó như thế nào , hôm nay ta giải các bài tập sẽ rõ. 4. Bài mới : Nội dung ghi bảng Trợ giúp của giáo Hoạt động của học viên sinh Bài tập 1: Gv: Cho HS xem sơ -Quan sát hình Tóm tắt: đồ hình 6.1 SGK 6.1.SGK. Hỏi:R1 với R2 mắc với -R1 nt R2 R 1= 5 nhau ntn?Ampe kế & - Ampe kế đo I. Uv =6V vôn kế đo đại lượng - Vôn kế đo U. IA =0,5A nào trong mạch? 1. Rtđ= U/I. a) Rtđ =? -Khi biết U& I vận b) R2 =? dụng công thức nào -R2=Rtđ- R1 Giải: để tính Rtđ. Giải BT1 SGK (cá a) Điện trở tương -Vận dụng công thứ nhân) đương của đoạn nào để tính R2 khi biết -HS tìm cách giải mạch : R1 và Rtđ khác. U 6 12( ) Rtđ = I 0.5 -Cho HS thảo luận , b) Điện trở R2: tìm ra cách giải khác
- Từ : Rtđ = R1+R2 ở câu b. R2= Rtđ –R1 = 12 –5 Riêng HS khá giỏi : Để HS tự =7() -Quan sát hình 6.2 giải, GV cho HS Bài tập 2: 2. R1// R2 nhận xét, GV sữa Tóm tắt: 3. A1 đo I1 chữa sai sót. R1= 10() 4. A đo I IA1 = 1,2 A 5. Cá nhân giải -Cho HS quan sát IA = 1,8 A BT2. hình 6.2 a ) U= ? - U=U1=I1.R1 -R1 &R2 mắc với nhau b) R2=? - R2= U2/I2 ntn ? cácAmpe kế đo Giải: những đại lượng nào a) Hiệu điện thế U của - I2= I - I1 trong mạch? đoạn mạch: -cho HS nêu công U= U1 = I1.R1 = 1,2 .10 thức tính U1 của R1 = 12(V) -Cá nhân giải BT2. b) Điện trở R2 *HS khá ,giỏi: Tự -Hãy nêu công thức R2 = U2/ I2 giải, so sánh với tính R2 Mà R1//R2 U1 =U2 = cách giải của bạn. U = 12 V -Làm thế nào để tính
- -HS thảo luận tìm I2 = I = I1 =1,8 I2 hướng giải khác. -1,2 =0,6(A) Vậy R2 = U2/ I2 =12/0,6 -Gọi HS giải. Hs: quan sát hình =20() 6.3 Riêng HS khá Bài tập 3: Hs: R2 // R3 ,giỏi: HS tự giải, Tóm tắt: Hs: R1 nt R23 gọi HS khác R1 = 15 Hs: A đo I nhận xét, GV sữa R2 = R3 = 30 chữa sai sót. UAB = 12V Hs: Rtđ = R1+R23 -GV cho HS tìm a) RAB =? Hs: I1=I = U/R cách giải khác. b) I1 ,I2 ,I3 =? Giải Hs: U23 = I23 .R23 Gv: Cho HS quan sát a) Điện trở tương hình 6.3 duong của đoạn Hs: Cá nhân giải Bt Hỏi: R2 và R3 được mạch R2 và R3 3 mắc với nhau ntn? R23 = R1 đựơc mắc ntn với R2 .R3 R 30 15( 3 R2 R3 2 2 đoạn mạch MB? ) Ampe kế đo đại lượng HS khá, giỏi: tự Điện trở tương của đoạn nào trong mạch? tìm cách giải so
- mạch AB sánh với cách giải Gv: hãy viết ct tính của bạn RAB = R1+ R23 =15+15 Rtđ theo R1 và R23 =30() Gv: hãy viêt ct tính b)Cường độ dòng điện CĐDĐ qua R1? chạy qua R1: I1 =I = U/R=12/30 = 0,4(A) Vì R1 nt R23 I1 = I23=I Gv: hãy nêu công thức tính U23 =? Thảo luận và đưa ra cách giải khác (đối với Tacó : U23 = I23.R23 Gv: gọi HS giải HS khá, giỏi) =0,4.15 =6(V) Vì : R2 // R3 U2 = U3= U23 Riêng HS khá Cường độ dòng điện ,giỏi: gv cho tự chạy qua mỗi điện trở giải R2 và R3 Cho cả lớp nhận I2 = U2 / R2 = 6/30
- =0,2(A) xét sửa chữa sai I3 =I2 =0,2A sót. Gv: cho HS nêu cách giải khác( đối với HS khá , giỏi) 5. Củng cố và hướng dẫn tự học: a. Củng cố :Hệ thống lại kiến thức toàn bài . Hướng dẫn HS giải BT 6.1 và 6.2 SBT b. Hướng dẫn tự học : *Bài vừa học: Xem lại cách giải 3 bt 1,2,3. Giải Bt 6.3 đến 6.5 SBT. *Bài sắp học: “Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn” - Câu hỏi soạn bài: + Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào của dây? IV/ Bổ sung :
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài 6: Bài tập vận dụng định luật ôm - Bài giảng điện tử Vật lý 9 - B.Q.Thanh
16 p | 499 | 42
-
Vật lý lớp 9 - BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
9 p | 604 | 42
-
Vật lý 9 - BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
5 p | 665 | 33
-
Vật lý lớp 9 - BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
9 p | 831 | 29
-
Bài 11. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN.
6 p | 539 | 18
-
Giáo án Vật lý 9 bài 6: Bài tập vận dụng định luật ôm
5 p | 458 | 17
-
Vật lý 9 - BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
4 p | 438 | 15
-
Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
6 p | 276 | 14
-
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
8 p | 518 | 13
-
Slide bài Bài tập vận dung ĐL ôm và CT tính ĐT dây dẫn - Vật lý 9 - N.T.Tuyên
18 p | 183 | 12
-
Giáo án Vật lý lớp 9 : Tên bài dạy : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN.
9 p | 303 | 11
-
Giáo án Vật lý lớp 9 - BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
6 p | 237 | 11
-
Giáo án Vật lý lớp 9 - BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
6 p | 153 | 11
-
GIÁO ÁN MÔN LÝ: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
7 p | 223 | 10
-
Bài giảng môn Vật lý lớp 9 - Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm (Tiếp theo)
7 p | 480 | 7
-
Bài giảng môn Vật lý lớp 9 - Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
10 p | 470 | 6
-
Giáo án bài Bài tập vận dung ĐL ôm và CT tính ĐT dây dẫn - Vật lý 9 - GV:N.T.Tuyên
3 p | 148 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn