intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Vật lý lớp 9 - Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm

Chia sẻ: Thái Từ Khôn | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:10

472
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Vật lý lớp 9 - Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh ôn tập về lý thuyết và công thức xác định điện trở, cường độ của dòng điện; vận dụng kiến thức vào giải các bài tập liên quan;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Vật lý lớp 9 - Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm

  1. TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ BẾN TRE VẬT LÝ 9 GV: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG
  2. 6 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM GV: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG
  3. Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I. Lý thuyết Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng với nội dụng của định luật Ôm? A. Cường độ dòng điện chạy qua  C. Cường độ dòng điện chạy qua  dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện  dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế  thế đặt vào hai đầu dây dẫn và  đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ  với điện trở của dây nghịch với điện trở của dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua  D. Cường độ dòng điện chạy qua  dây dẫn không phụ thuộc vào  dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện  hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây  thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ  dẫn và điện trở của dây. thuận với điện trở của dây. GV: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG
  4. Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I. Lý thuyết Câu 2: Trong các công thức sau đây, với U là hiệu điện thế giữa hai đầu  dây dẫn, I là cường độ dòng điện qua dây dẫn, R là điện trở của dây  dẫn, công thức nào là sai? GV: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG
  5. Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I. Lý thuyết Câu 3: Chọn từ thích hợp điền vào ô trống I=I1=I2 U=U1=U2 Rtđ=R1+R2 I=I1 + I2 U=U1+  U2 Đoạn mạch Cường độ  Hiệu điện  Điện trở tương  Mối liên hệ U  dòng điện  thế hai đầu  đương và R hoặc I  trong mạch đoạn mạch và R 1 2 3 4 nối tiếp I=I1=I2 U=U1+ Rtđ=R1+R 5 6 U2 7 2 8 song song I=I1 + I2 U=U1=U2 GV: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG
  6. Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM II. Bài tập Bài 1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.1, trong đó R1 = 5 Ω. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6 V, ampe kế chỉ 0,5 A. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính điện trở R2. Tóm tắt: Bài giải: a. Điện trở tương đương của đoạn mạch R1 = 5Ω K đóng. Áp dụng công thức định luật ôm: U = 6V. I = 0,5A. a. Rtđ = ? b. Giá trị điện trở R2 là: b. R2 = ? Rtđ = R1 + R2 =>R2 = Rtđ – R1 =12- 5= 7Ω GV: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG
  7. Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM II. Bài tập Bài 2 Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.2, trong đó R1 = 10 Ω, ampe kế A1 chỉ 1,2 A, ampe kế A chỉ 1,8 A. a) Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch. b) Tính điện trở R2. Tóm tắt: Bài giải: a. Hiệu điện thế UAB của đoạn R1 = 10Ω mạch Theo đoạn mạch song song có: U1 = U2 = UAB I1 = 1,2 A I = 1,8 A Mà U1 = I1.R1 = 1,2 . 10 = 12 => UAB = 12V a. Tính UAB b. Cường độ dòng điện qua R2 là: (V) =? I = I1 + I2 => I2 = I - I1 = 1,8 – 1,2 = 0,6 (A) b. Tính R2 = ? Giá trị điện trở R2 là: GV: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG
  8. Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM II. Bài tập Bài 3: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.3, trong đó R1 = 15Ω, R2 = R3 = 30Ω, UAB = 12 V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. Tóm tắt: Bài giải: R1 = 15Ω Điện trở tương đương của đoạn mạch AB R2 = R3 = 30Ω a. Áp dụng công thức: UAB = 12V a) RAB = ? RAB = R1 + RMN = 15 + 15 = b) I1; I2; I3 = ? 30Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là: b. Áp dụng công thức: R2 = R3 => I2 = I3
  9. Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM định luật ôm Kiến  thức  cần  nhớ GV: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG
  10. Bài 6 BÀI TẬP VẬN DỤNG HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ĐỊNH LUẬT ÔM - Học thuộc các công I. Lý thuyết thức từ bài 1,2,4,5 II.Bài tập  Bài 1 - Làm bài tập 6.6; 6.7;  Bài 2 6.8; 6.10; 6.11  Bài 3 GV: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1