Bài thuyết trình: Thực phẩm chức năng hỗ trợ giải độc gan
lượt xem 29
download
Bài thuyết trình "Thực phẩm chức năng hỗ trợ giải độc gan" trình bày về đặc điểm và chức năng của gan, nguy cơ gây tổn thương gan và các tổn thương gan, cơ chế giải độc gan, một số nguyên liệu có tác dụng giải độc gan, một số thực phẩm chức năng hỗ trợ giải độc gan,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài thuyết trình để nắm bắt nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài thuyết trình: Thực phẩm chức năng hỗ trợ giải độc gan
- Đại học bách khoa Hà Viện công nghệNội sinh học và công nghệ thực phẩm Môn: Thực phẩm chức năng Đề tài: Thực phẩm chức năng hỗ trợ giải độc gan GV: PGS.TS NGUYỄN THỊ MINH TÚ SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn 20123665 Nguyễn Thị Hương 20123192 Lưu Kiều Oanh 20123393
- CÁC NỘI DUNG CHÍNH I ĐặcTổngquát điểm và chức năng về thực của chức phẩm gan năng Nguy cơ gây tổn thương gan và các II tổn thương gan III Cơ chế giải độc gan Một số nguyên liệu có tác dụng giải I độc gan V Một số thực phẩm chức năng hỗ trợ V giải độc gan V Kết luận I
- I. ĐẶC ĐIỂM VÀ CHỨC NĂNG CỦA GAN
- 1. ĐẶC ĐIỂM CỦA GAN Cơ quan nội tạng to nhất cơ thể Vừa có chức năng ngoại tiết, vừa có chức năng nội tiết Gan Kho dự trữ nhiều chất cho cơ thể Trung tâm chuyển hoá quan trọng Nhà máy năng lượng của cơ thể Chức năng gan gắn liền với sinh mạng con người
- II. Chức năng gan Chuyển hóa Tổng hợp và chuyển glucid hóa Chuyển hóa Thoái hóa và tổng 1. Chức năng chuyến hóa: hợp protid, tổng hợp protid các men Tổng hợp acid béo, oxy hóa acid béo, Chuyển hóa chuyển hóa lipid cholesterol
- 2. Tạo và tiết mật 3. Dự trữ: glycogen, lipid, protein, vitamin tan trong dầu (vitamin A,D,E,K), vitamin B12 ,sắt … 4. Chống Tạo ure Với Glycose độc: • Thông qua các phản Với Sulfat ứng hóa học để tạo Liên hợp: Với Glycol ra các sản phẩm không độc > thải trừ Với Methyl ra ngoài Oxy hoá khử: Phá hủy chất độc • Cố định đào thải chất độc qua mật: các kim loại màu … 5. Tạo và phá hủy hồng
- III. NGUYÊN NHÂN GÂY TỔN THƯƠNG GAN 1. Sinh học: - Nhiễm virus: A, B, C, D,E,G - Nhiễm vi khuẩn: xoắn khuẩn, , leptospira - Nhiễm ký sinh trùng: sán lá gan, amip .... 2. Hoá học: - Hoá chất công nghiệp - Hoá chất bảo vệ thực vật. - Thuốc - Nội tiết tố 3. Lý học: - Phóng xạ - Bức xạ
- 4. Ăn uống: - Thuốc lá - ROH - Độc tố nấm mốc - Thực phẩm ướp muối - TP chiên nướng - Thịt đỏ - Mỡ bão hoà 5. Suy giảm miễn dịch - tự miễn 6. Lỗi gen di truyền 7. Gốc tự do
- III. CÁC TỔN THƯƠNG GAN 1. Rối loạn chức năng gan: - RLCN Protid. - RLCN Glucid. - RLCN Lipit. - RLCN nước và điện giải. - RLCN tạo máu. 2. Viêm gan cấp: - Viêm gan cấp do virut: A,B,C,D,E,G. - Viêm gan cấp do virut: Brucella, Leptospira, SR ... - Viêm gan cấp do . - Viêm gan cấp do nhiễm độc: thuốc, hoá chất, độc tố. - Viêm gan teo vàng cấp. 3. Viêm gan teo nhiễm mỡ: do suy dinh dưỡng, do rượu…
- 4. Áp xe gan. 5. Xơ gan: - Loạn dưỡng tế bào gan. - Các hạch tăng sinh lan tràn - TCLK phát triển. - Đảo lộn cấu trúc gan. 6. Di truyền: các bệnh Phorphyrie do thiếu men sinh tổng hợp Hem, dẫn tới tích luỹ Porphyrie. 7. Ung thư gan
- 8. Viêm gan mãn tính: Biểu hiện
- Viêm gan mãn tính do virus • Viêm gan B: 10% chuyển MT • Viêm gan D: đồng nhiễm HBV • Viêm gan C: 90% thành MT • Viêm gan G: do truyền máu Các loại viêm gan mãn tính Viêm gan mãn tính tự miễn • Tự kháng thể. • ANA: Kháng thể kháng nhân • SMA: Kháng thể chống cơ trơn • LKM: KT chống Microsome của gan và th • SLA: Kháng thể chống KN gan hoà tan • LP: Kháng thể chống gan và tuỵ • AMA: Kháng thể chống Mittochondrie Viêm gan mãn tính do thuốc Methyldopa, Isoniazid Halothan Papaverin, Sulfonamid, Aspirin Clometacin, Benzarone ... Viêm gan mãn tính tiềm tàng
- IV. CƠ CHẾ GIẢI ĐỘC
- Trong cơ thể chất độc có thể sinh ra từ hai nguồn: - Nội sinh: những sản phẩm của quá trình chuyển hoá như H2O2, bilirubin, NH4+ ... - Chất độc ngoại sinh: do cơ thể tiếp nhận từ ngoài vào như qua đường ăn uống, hơi thở, da... Loại chất độc này bao gồm các chất như alcol, thuốc kháng sinh, thuốc ngủ ... => Các chất độc này khi vào trong cơ thể, phần lớn được đưa về gan và gan sẽ khử độc theo hai cơ chế : + Cố định và thải trừ. + Khử độc hoá học.
- 1. Cơ chế cố định và thải trừ: là sự cố định các chất độc để đào thải mà ko bị thay đổi về bản chất hoá học. • Các chất độc được gan giữ lại rồi đào thải qua đường mật, chất độc vẫn giữ nguyên trạng thái ban đầu, hầu như không bị biến đổi về mặt hoá học. • Các chất khử độc theo cơ chế này thường là các muối kim loại nặng (Cu, Pb...), các chất màu. 2. Cơ chế biến đổi hoá học: là quá trình biến đổi chất độc thành chất không độc để đào thải ra ngoài. Quá trình khử độc theo nhiều kiểu phản ứng. Các chất bị biến đổi qua là NH4+, H2O2, bilirubin, các hormon steroid…
- a) Phản ứng tạo urê từ NH3: NH3 là 1 sản phẩm thoái hóa của a.a hoặc base nito, đặc biệt độc với não, khi tới gan sẽ được gan tổng hợp thành Ure là một chất không độc , thải ra ngoài nước tiểu. Protein Axitamin NH4+ Thuỷ sinh có xương sống Động vật sống trên cạn Chim và bò sát Động vật bài tiết NH4+ Động vật bài tiết Ure Động vật bài tiết axit uric (Ammoni Otelic) (Ure Otelic) (Uric Otelic)
- Protein Ruột Tổ chức Axit amin Axit amin (Vk+men) NH4+ngoại sinh NH4+ nội sinh (độc) (4g/24h) (não, cơ, tổ chức) Glutamin + NH4+ (không độc) Glutamin NH4+ Urê Thận (1520g Urê/24h)
- c) Khử độc bằng các phản ứng oxy hóa khử, metyl hóa, acetyl hóa: v Khử độc bằng hydroxyl hoá: Vd: rượu etylic được gan khử độc nhờ tác dụng của enzym alcoldehydrogenase thành aldehyd rồi acid. CH3CH2OH ──> CH3CHO + H2 + O2 ──> CH3COOH + H2O Một số chất cũng bị khử độc theo con đường này: methylic, indol, paludrin…
- v Khử độc bằng pp khử oxy: các aldehyd và xeton có thể bị khử oxy thành alcol. Vd: Cl Cl Cl CCHO ─> Cl CCH2OH Cl Cl Clorat tricloroethanol v Khử độc bằng cách metyl hoá: là quá trình phổ biến trong cơ thể
- d) Khử độc bằng các phản ứng liên hợp v Liên hợp sulfonic: Các chất độc tạo ra do men thối ở ruột và hấp thu 1 phần vào máu như: indol, phenol, scatol... sẽ kết hợp với acid sulfuric tại gan thành các sulfat ít độc và thải ra trong nước tivểu. Liên hợp với glycin: Ví dụ: acid benzoic là một chất độc được liên hợp với glycin tạo thành acid hippuric và thải ra trong nước tiểu. O O O OH + OH + HCl Cl NH NH O Benzoyl acid hippuric chloride Glycine
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng: Quan hệ công chúng - Bài 11
23 p | 1210 | 557
-
Bài thuyết trình môn Thực phẩm chức năng: Thực phẩm chức năng probiotic
36 p | 273 | 59
-
Bài thuyết trình môn Thực phẩm chức năng: Thực phẩm chức năng bổ sung chất xơ
36 p | 205 | 45
-
Bài thuyết trình môn Thực phẩm chức năng: Thực phẩm chức năng từ chất béo và các chế phẩm
42 p | 172 | 34
-
Bài thuyết trình môn Thực phẩm chức năng: Thực phẩm chức năng từ thực vật
43 p | 169 | 30
-
Bài thuyết trình môn Thực phẩm chức năng: Thực phẩm chức năng và một số điều cần biết
23 p | 154 | 26
-
Báo cáo nông nghiệp: "Phát triển và liên kết thị tr-ờng nông sản: cơ sở lý thuyết và thực tiễn ở Việt Nam"
12 p | 105 | 26
-
Bài thuyết trình môn Thực phẩm chức năng: Kẹo chức năng
20 p | 140 | 26
-
Bài thuyết trình môn Thực phẩm chức năng: Thực phẩm chức năng và các bệnh nhiễm trùng cấp tính (probiotic và rối loạn tiêu hóa)
38 p | 179 | 22
-
Bài thuyết trình môn Thực phẩm chức năng: Thực phẩm chức năng đại tràng
32 p | 139 | 17
-
Báo cáo " Về nguyên tắc gián tiếp L.XVƯGÔTXKI trong học thuyết các giai đoạn phát triển trí tuệ trẻ em của J.PiaGet"
5 p | 129 | 16
-
Bài thuyết trình môn Thực phẩm chức năng: Những quy định thực phẩm chức năng của Mỹ
24 p | 160 | 15
-
Bài thuyết trình môn Thực phẩm chức năng: Thực phẩm chức năng và bệnh mạch vành
30 p | 149 | 14
-
Bài thuyết trình Quan trắc và thực hiện QA/QC trong quan trắc
32 p | 199 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến hành vi mua thực phẩm hữu cơ của người tiêu dùng - Trường hợp người tiêu dùng trẻ có trình độ học vấn cao tại TP.HCM
155 p | 52 | 13
-
Bài thuyết trình môn Thực phẩm chức năng: Phát triển các thành phần chức năng
14 p | 137 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn: Hướng dẫn học sinh lớp 6 sử dụng bản đồ tư duy để lập dàn ý cho bài văn miêu tả
131 p | 41 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn