intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo đánh giá tác động môi trường - Dự án: Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H VINA của công ty TNHH 3H VINA tại KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh

Chia sẻ: Rjn Rjn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:78

389
lượt xem
86
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của dự án: Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H VINA của công ty TNHH 3H VINA tại KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh là cung cấp sản phẩm cho khách hàng chuyên sản xuất vỏ điện thoại cho công ty TNHH Samsung Electronic Việt Nam. Sau đây là bản báo cáo đánh giá của dự án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo đánh giá tác động môi trường - Dự án: Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H VINA của công ty TNHH 3H VINA tại KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh

  1. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H VINA của công ty TNHH 3H VINA  tại KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ================================================================================== MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ DỰ ÁN Bắc Ninh là một tỉnh nằm  ở  cửa ngõ phía Đông Bắc của thủ  đô Hà Nội,   trước đây được biết đến như  một vùng đất địa linh nhân kiệt, có nền văn hoá lâu   đời, nằm trong tam giác tăng trưởng các tỉnh phía Bắc.  Từ khi Đảng và Nhà nước chủ trương chuyển dịch nền kinh tế nước ta sang   cơ cấu kinh tế thị trường, Bắc Ninh lại được biết đến như một địa điểm đầu tư lý  tưởng cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Với chủ trương của UBND tỉnh là  tới năm 2015 sẽ cơ bản hoàn thành việc chuyển đổi Bắc Ninh thành một tỉnh công  nghiệp. Trong những năm vừa qua, UBND tỉnh Bắc Ninh đã liên tục đưa ra các  chính sách mở  cửa và nhiều biện pháp để  khuyến khích đầu tư, cho tới nay đã có  rất nhiều thương hiệu nổi tiếng đã có mặt và đầu tư  vào Bắc Ninh như  Canon,   Hồng Hải, Acecook… đặc biệt Samsung đã đầu tư xây dựng nhà máy lắp ráp điện  thoại di động lớn nhất của hãng tại KCN Yên Phong. Việc Samsung đầu tư  nhà  máy lắp ráp điện thoại di động tại Bắc Ninh đã kéo theo một loạt các dự án đầu tư  khác về Bắc Ninh, đó là các dự  án nhà máy vệ tinh chuyên sản suất linh kiện, vật  tư, thiết bị… cung cấp cho Samsung.   Dự  án  “Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H VINA”     của công ty TNHH 3H  VINA là một trong số  những dự  án vệ  tinh của hãng sản xuất điện tử  nổi tiếng   Samsung. Việc đầu tư  dự  án nhà máy sản xuất hạt nhựa của Công ty sẽ  đem lại   một số tác động tích cực cho nền kinh tế như: Giảm nhập siêu nguồn nguyên liệu,   tạo công ăn việc làm cho một số lượng lao động với mức thu nhập cao và ổn định,   đóng góp vào ngân sách của tỉnh và nhà nước thông qua các khoản thuế…. Tuy  nhiên, hoạt động sản xuất luôn có hệ  quả  xấu tới môi trường và sức khỏe người   lao động cũng như dân cư xung quanh. Do vậy, để phát triển bền vững về kinh tế,   giảm thiểu tác động về môi trường và đảm bảo sự hoạt động của dự án đúng pháp   luật, Công ty TNHH 3H VINA tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường  Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi trường & Công nghệ Xanh Việt ­ 1 ­
  2. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H VINA của công ty TNHH 3H VINA  tại KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ================================================================================== cho dự  án “Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H VINA ” trình UBND tỉnh Bắc Ninh,  Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Ninh thẩm định và phê duyệt. Công ty TNHH 3H VINA thuộc loại hình Công ty TNHH hai thành viên trở  nên,   chủ  đầu tư  là Công ty TNHH 3H VINACOM (góp 41,67% vốn) do ông Lee  Taek Kyu là người đại diện pháp luật và Công ty TNHH COM & TEC (góp 58,33%   vốn) do ông Oh Sang Hoon làm đại diện pháp luật. Dự  án  “Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H VINA”     của công ty TNHH 3H  VINA được Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Ninh cấp giấy chứng nhận đầu tư  số  212023.000275, chứng nhận thay đổi lần đầu ngày 27 tháng 05 năm 2010. Dự  án   được triển khai tại khu nhà xưởng có sẵn thuê lại của Công ty 3H VINACOM   tại đường TS12 ­ KCN Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh . Mục tiêu của dự  án là cung cấp   sản   phẩm   cho   khách   hàng   chuyên   sản   xuất   vỏ   điện   thoại   cho   công   ty   TNHH  Samsung Electronic Việt Nam. 2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI  TRƯỜNG 2.1. Căn cứ pháp lý Việc thực hiện đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy sản xuất   hạt nhựa 3H VINA”  của công ty TNHH 3H VINA dựa trên cơ sở các văn bản pháp  lý sau: Luật bảo vệ  môi trường Việt Nam số  52/2005/QH11 được Quốc hội nước   Cộng hòa Xã hội Chủ  nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ  họp thứ  8 thông qua ngày   29/11/2005 ban hành ngày 12/12/2005, có hiệu lực từ ngày 01/07/2006. Luật tài nguyên nước ngày 21/06/1998. Luật đầu tư năm 2005, được Quốc hội khóa XI nước Cộng hòa Xã hội Chủ  nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 số 59/2005/QH11, có hiệu lực thi hành  từ ngày 01/07/2006. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi trường & Công nghệ Xanh Việt ­ 2 ­
  3. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H VINA của công ty TNHH 3H VINA  tại KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ================================================================================== Nghị  định 117/2009/NĐ­CP Về  xử  lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo   vệ môi trường. Nghị định 12/2009/NĐ­CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ngày  10/02/2009. ­Nghị  định số  21/2008/NĐ­CP ngày 28/02/2008 về  sửa đổi, bổ  sung một số  điều của Nghị định số 80/2006/NĐ­CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy  định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường. ­ Nghị định 59/2007/NĐ­CP ngày 09/04/2007 về quản lý chất thải rắn. ­ Nghị  định số  04/2007/NĐ­CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ  sửa đổi, bổ  sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ­CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ  về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. ­ Thông tư  số  05/2008/TT­BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ  tài nguyên và  môi trường về  hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác  động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. ­ Thông tư  số  12/2006/TT­BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều   kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý  chất thải nguy hại. ­ Quyết định số  23/2006/QĐ­BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ  tài nguyên và  môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại. ­ Quyết định số  04:2008/QĐ­BTNMT của Bộ  tài nguyên và môi trường về  việc bắt buộc áp dụng quy chuẩn Việt Nam về môi trường. ­ Công văn số 169/BQL­DDT ngày 31/03/2008 của BQL các Khu công nghiệp  về việc ký hợp đồng cho thuê lại đất. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. 2.2. Các căn cứ kỹ thuật ­ Báo cáo tình hình kinh tế ­ xã hội huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh năm 2009. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi trường & Công nghệ Xanh Việt ­ 3 ­
  4. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H VINA của công ty TNHH 3H VINA  tại KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ================================================================================== ­ Kết quả đo đạc, phân tích môi trường khu vực triển khai dự án do Công ty   TNHH Môi trường Tây Bắc phối hợp cùng trung tâm UCE – Viện Khoa học và  Công nghệ Việt Nam thực hiện tháng 11/2010. ­ Bản thuyết minh dự án đầu tư xây dựng “Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H   VINA”. ­ Thông tư  16/2009/TT­BTNMT ngày 07/10/2009 ban hành 02 quy chuẩn kỹ  thuật quốc gia về môi trường. ­ Thông tư  25/2009/TT­BTNMT ngày 16/11/2009 ban hành 08 quy chuẩn kỹ  thuật Quốc gia về môi trường. ­ Quyết định 04/2008/QĐ­BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ tài nguyên và Môi  trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. ­ Quyết định số 16/2008/BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ tài nguyên và môi  trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. ­ Các tiêu chuẩn kèm theo được sử dụng bao gồm: a) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí. ­   QCVN   05:2009/BTNMT:   Quy   chuẩn   kỹ   thuật   quốc   gia   v ề   ch ất   l ượng   không khí xung quanh đối với bụi và một số chất vô cơ. ­ QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một s ố ch ất độc   hại trong không khí xung quanh. ­ QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ  thuật quốc gia về  khí thải công  nghiệp đối bụi và các chất vô cơ. ­ QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ  thuật quốc gia về  khí thải công  nghiệp đối với một số chất hữu cơ. ­ Quyết định số  3733/2002/QĐ­BYT của Bộ  Y tế  ngày 10/10/2002 V/v ban  hành Tiêu chuẩn vệ sinh lao động. b) Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi trường & Công nghệ Xanh Việt ­ 4 ­
  5. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H VINA của công ty TNHH 3H VINA  tại KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ================================================================================== ­ TCVN 5948­1999: Âm học – Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ  phát ra khi tăng tốc độ. Mức ồn tối đa cho phép. ­ TCVN 5949­1998: Âm học – Tiếng  ồn khu vực công cộng và dân cư. Mức   ồn tối đa cho phép. c) Các tiêu chuẩn liên quan đến rung động ­ TCVN 6962­2001: Rung động và chấn động – Rung động do các hoạt động   xây dựng và sản xuất công nghiệp – Mức độ  tối đa cho phép đối với môi trường   khu công nghiệp và dân cư. d) Các quy chuẩn liên quan đến chất lượng nước. ­ QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước   mặt. ­ QCVN 09:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước   ngầm. ­ QCVN 24:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia v ề ch ất l ượng n ước   thải công nghiệp. ­ QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia v ề ch ất l ượng n ước   thải sinh hoạt. 2.3.  Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo ­ Lê Huy Bá (2000), Độc học môi trường, NXB khoa học và kỹ  thuật, Hà  Nội. ­ Trần Ngọc Chấn (2000), Ô nhiễm không khí và xử  lý khí thải, NXB Khoa  học và Kỹ thuật, Hà Nội. ­ Trần Ngọc Chấn (1998), Kỹ thuật thông gió, NXB Xây dựng, Hà Nội.  ­ Phạm Ngọc Đăng (1997), Môi trường không khí, NXB Khoa học và kỹ thuật,  Hà Nội. ­ Trần Văn Nhân; Ngô Thị Nga (2006), Giáo trình công nghệ xử lý nước thải,   NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi trường & Công nghệ Xanh Việt ­ 5 ­
  6. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H VINA của công ty TNHH 3H VINA  tại KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ================================================================================== ­ Trần Đức Hạ  (2002), Giáo trình quản lý môi trường nước, NXB Khoa học   kỹ thuật, Hà Nội. 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM Các phương pháp được áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM: ­ Phương pháp điều tra khảo sát ­ Phương pháp kế thừa ­ Phương pháp thống kê để đánh giá các kết quả nghiên cứu ­ Phương pháp tổng hợp và phân tích hệ  thống để  đánh giá hiện trạng, dự  báo xu thế diễn biến môi trường. ­ Phương pháp so sánh Đây là các phương pháp được sử  dụng phổ  biến hiện nay trong lĩnh vực  nghiên cứu và thống kê. Quá trình điều tra hiện trạng hoạt động, môi trường và công  tác BVMT tại khu vực dự án, đo đạc, lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích mẫu trong   phòng thí nghiệm có sử dụng một số thiết bị được liệt kê trong bảng 1. Bảng  1. Bảng thiết bị phân tích môi trường I. Thiết bị hiện trường 1 Máy đo vi khí hậu TSI 9545 (Mỹ) 2 Máy đo tiếng ồn: Casella 231 (Anh) 3 Máy đo tốc độ gió 4 La bàn: Trung Quốc II. Thiết bị đo khí hiện trường 1 Máy đo khí độc QRAE Plus Hãng RAE Systems/Mỹ 2 Máy đo PH MI­105 PH/ Temperature Metter by Martini Instruments III. Thiết bị đo hiện trường và phân tích mẫu nước 1 TOA, Nhật Bản 2 HORIBA­T22, Nhật Bản Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi trường & Công nghệ Xanh Việt ­ 6 ­
  7. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H VINA của công ty TNHH 3H VINA  tại KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ================================================================================== 3 Máy cực phổ WATECH, Đức 4 Máy đo quang NOVA, Đức 5 Thiết bị đo BOD hãng VLEP, Đức 6 Máy DR 2800 7 Cân phân tích TE153S­ Sartorius/Đưc 8  Các dụng cụ phân tích khác 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 4.1. Cơ quan chủ trì lập báo cáo ĐTM CÔNG TY TNHH 3H VINA Người đại diện: Ông Lee Taek Kyu     Chức vụ: Tổng giám đốc Địa chỉ: KCN Tiên Sơn, xã Nội Duệ, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. 4.2. Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM                  CÔNG TY TNHH  MÔI TRƯỜNG & CÔNG NGHỆ XANH VIỆT Người đại diện:    Ông Đào Văn Quý.            Chức vụ: Giám Đốc. Trụ sở chính:                  31 Thi Sách, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Chi nhánh Bắc Ninh: Đường Nguyễn Công Hãng, TX. Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh. Điện thoại:          04 2246 3668  Email :                  moitruongxanhviet@ gmail.com.vn Danh sách các cán bộ  tham gia trực tiếp thực hiện báo cáo ĐTM của dự  án  được nêu trong bảng sau: Bảng 2. Danh sách các cán bộ tham gia trực tiếp thực hiện ĐTM. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi trường & Công nghệ Xanh Việt ­ 7 ­
  8. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H VINA của công ty TNHH 3H VINA  tại KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ================================================================================== Số  Họ và tên Học hàm, học vị TT 1 Đào Văn Quý KS. Công nghệ  hóa . 2 Nguyễn Thị Vân Th.S Hóa học . 3 Nguyễn Văn Phán KS. CN Môi trường . 4 Đinh Thị Vân CN. Môi trường . 5 Mai Thị Kim Anh CN. Môi trường . 6 Đặng Văn Chung CN. Môi trường . 7 Hoàng Thị Tuyến CN. Môi trường . Và các thành viên khác của Công ty TNHH Môi Trường & Công Nghệ Xanh Việt. Sau khi ký hợp đồng với Công ty TNHH 3H Vina, Công ty TNHH Môi trường   và Công nghệ Xanh Việt đã triển khai các công việc sau: + Thành lập tổ  chuyên gia khảo sát, lấy mẫu và phân tích đánh giá hiện   trạng môi trường; Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi trường & Công nghệ Xanh Việt ­ 8 ­
  9. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H VINA của công ty TNHH 3H VINA  tại KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ================================================================================== ­ Trên cơ sở các kết quả phân tích, tổ chuyên gia tư vấn nghiên cứu đánh giá   các tác động ảnh hưởng đến môi trường. ­ Điều tra, thu thập các số  liệu về  khí tượng, thủy văn, địa chất, điều kiện   kinh tế ­ xã hội  của khu vực dự án. + Thành lập tổ chuyên gia nghiên cứu và phân tích các tác động của dự  án,   nhiệm vụ cụ thể: ­ Nghiên cứu qui mô, qui trình công nghệ của dự án; ­ Nghiên cứu và phân tích các chất thải đặc thù của qui trình công nghệ  để   xây dựng chuyên đề đánh giá tác động môi trường. ­ Từ  các tác động liên quan đến chất thải và không liên quan đến chất thải,   các chuyên gia đề xuất các biện pháp giảm thiểu và tính toán các công trình xử  lý   môi trường cần thiết trong quá trình dự án đi vào hoạt động; ­ Căn cứ  Phụ  lục 4: “ Cấu trúc và yêu cầu nội dung báo cáo đánh giá tác   động môi trường” của Thông tư  05/2008/TT­BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ  Tài   nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết về đánh giá tác động môi trường chiến   lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ  môi trường, chủ  trì nhiệm   vụ đã tổng hợp các kết quả phân tích, các chuyên đề, các tác động và các biện pháp   giảm thiểu, biên soạn báo cáo để thông qua chủ đầu tư. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi trường & Công nghệ Xanh Việt ­ 9 ­
  10. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H VINA của công ty TNHH 3H VINA  tại KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ================================================================================== CHƯƠNG I.  MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. TÊN DỰ ÁN: “NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA  3H VINA” 1.2. CHỦ DỰ ÁN CÔNG TY TNHH 3H VINA  Người đại diện: Ông Lee Taek Kyu     Chức vụ: Tổng giám đốc Địa chỉ: KCN Tiên Sơn, xã Nội Duệ, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ đầu tư là Công  ty TNHH 3H VINACOM và Công ty TNHH COM & TEC. Công   ty   TNHH   3H   Vina   được   thành   lập   theo   giấy   chứng   nhận   đầu   tư   số  212023.000275 (chứng nhận lần đầu) ngày 27/05/2010 do Ban quản lý các khu công   nghiệp tỉnh Bắc Ninh cấp.  1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN Dự án Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H Vina của công ty TNHH 3H Vina được  thực hiện tại khu nhà xưởng có sẵn trên diện tích 900 m2 thuê lại từ công ty TNHH  3H Vinacom tại đường TS12, KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. Vị trí  tiếp giáp của dự án như sau: ­ Phía Đông: Giáp công ty TNHH sản xuất và thương mại Ngọc Lan; ­ Phía Tây: Giáp công ty Cổ phần áp lực Đông Anh; ­ Phía Nam: Giáp công ty TNHH thực phẩm Mikofood; ­ Phía Bắc: Giáp khu nhà kho của công ty Vinafco. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi trường & Công nghệ Xanh Việt ­ 10 ­
  11. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H VINA của công ty TNHH 3H VINA  tại KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ================================================================================== 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 1.4.1. Mục tiêu và quy mô của dự án Sản   phẩm   của   dự   án   là   hạt   nhựa   PC   (polycarbonate),   hạt   nhựa   ABS   (acrylonnitrile, butadiene, styrene) với quy mô 6.000 tấn/năm khi đi vào sản xuất  ổn   định. Cụ thể, công suất sản xuất trong từng năm như sau: Bảng 1.1. Danh mục sản phẩm và công suất sản xuất Năm Tên sản phẩm Năm 1 Năm 2 Năm ổn định Hạt nhựa PC (tấn) 1.200 2.400 3.600 Hạt nhựa ABS (tấn) ­ 1.200 2.400 Tổng cộng (tấn) 1.200 3.600 6.000 Nguồn: Công ty TNHH 3H Vina Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi trường & Công nghệ Xanh Việt ­ 11 ­
  12. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H VINA của công ty TNHH 3H VINA  tại KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ==================================================================================  Sản phẩm của dự án chủ yếu để cung cấp cho khách hàng chuyên sản xuất   vỏ điện thoại cho công ty TNHH Samsung Electronic Việt Nam. Tổng vốn đầu tư cho Dự án: 1.200.000 USD ( Một triệu hai trăm nghìn đô la   Mỹ). Trong đó:  ­ Công ty TNHH 3H Vinacom góp 500.000 USD( chiếm 41,67% vốn điều lệ). ­ Công ty TNHH Com & Tec góp 700.000 USD (chiếm 58,33% vốn điều lệ). 1.4.2. Quy trình sản suất * Sơ đồ công nghệ sản xuấtcác sản phẩm hạt nhựa Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi trường & Công nghệ Xanh Việt ­ 12 ­
  13. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H VINA của công ty TNHH 3H VINA  tại KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ================================================================================== Nguyên vật liệu Hạt nhựa, mầu  Trộn Tiếng ồn,  sắc bụi Gia nhiệt Nhiệt độ, VOC Đùn ép VOC, Mùi, to Nước làm mát Làm mát Nước thải Cắt (tạo hạt) Tiếng ồn, bụi   Sàn rung (sàng lọc) Tiếng ồn,  bụi    Cân trọng lượng Lấy mẫu kiểm tra  Đóng gói chất lượng Hình 1. Sơ đồ quy trình sản xuất hạt nhựa * Thuyết minh quy trình sản xuất hạt nhựa Căn cứ  vào các đơn hàng của khách hàng, nguyên liệu gồm những hạt nhựa  nguyên sinh cùng với các chất phụ gia, bột màu được định lượng bằng hệ thống cân  tự động trước khi thực hiện quá trình trộn. Hỗn hợp nguyên vật liệu sau trộn được  chuyển xuống phễu chờ để chuyển dần sang máy ép đùn. Tại công đoạn gia nhiệt,  điện năng được sử  dụng để  nâng nhiệt độ  của   nguyên liệu lên với nhiệt độ từ  1650C – 2250C, các hạt nhựa được làm nóng chảy.  Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi trường & Công nghệ Xanh Việt ­ 13 ­
  14. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H VINA của công ty TNHH 3H VINA  tại KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ================================================================================== Nhựa  ở  trạng thái nóng chảy sẽ cho đi qua máy đùn ép nóng và được đùn ra ngoài   với hình dạng các sợi hạt.  Các sợi hạt này sẽ được đi qua máng nước làm mát để  tạo cường độ  cho sợi nhựa và chuyển nhiệt độ  xuống nhiệt độ  phòng. Sau đó các  sợi nhựa sẽ được chạy qua máy cắt để tạo thành các hạt nhựa rồi chuyển hệ thống   sàng rung nhằm phân loại thành các cỡ hạt khác nhau. Tiếp theo các hạt nhựa được  thổi lên phễu tự động và tại đây quá trình tự động lấy mẫu kiểm tra chất lượng sản   phẩm, những sản phẩm đạt chất lượng sẽ  được đóng gói thành phẩm, với những   sản phẩm sau khi kiểm tra không đạt được kích cỡ sẽ tiếp tục cho quay lại tái sản  xuất. Thiết bị để kiểm tra chất lượng sản phẩm là máy ép đùn (Injecter): 1.4.3. Danh mục máy móc, trang thiết bị dùng cho dự án Hệ  thống thiết bị máy móc phục vụ  cho sản xuất của nhà máy chủ  yếu có   xuất xứ từ Hàn Quốc, được mua mới 100%. Danh mục thiết bị, máy móc nhà máy   được trình bày trong bảng dưới đây. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi trường & Công nghệ Xanh Việt ­ 14 ­
  15. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H VINA của công ty TNHH 3H VINA  tại KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ================================================================================== Bảng 1.2. Danh mục máy móc, thiết bị dùng cho sản xuất của dự án Số  Tình  lư t ợ r STT Tên máy móc, thiết bị Xuất xứ ng  ạ (b n ộ) g 1 Dây chuyền máy đùn hạt PC 01 Mới Hàn Quốc 2 Dây chuyền máy đùn hạt ABS 01 Mới Hàn Quốc 3 Máy trộn 01 Mới Hàn Quốc 4 Máy trộn 01 Mới Trung Quốc 5 Bơm hút chân không 01 Mới Hàn Quốc 6 Hệ thống cấp nguyên liệu từ phía ngoài 02 Mới Hàn Quốc Phễu Bufferr và bộ cảm ứng đo khối  Hàn Quốc 7 04 Mới lượng 8 Hệ thống hút nguyên vật liệu 02 Mới Hàn Quốc 9 Bể/ thùng chứa 04 Mới Việt Nam 10 Phễu sử dụng cho tái sinh 02 Mới Hàn Quốc 11 Máy đóng gói tự động 02 Mới Hàn Quốc 12 Máy Khâu 02 Mới Hàn Quốc 13 Máy in mã vạch 01 Mới Hàn Quốc Nguồn: Công ty TNHH 3H Vina Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi trường & Công nghệ Xanh Việt ­ 15 ­
  16. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H VINA của công ty TNHH 3H VINA  tại KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ================================================================================== Bảng 1.3. Danh mục máy móc, thiết bị dùng để kiểm tra (kiểm tra tự động) Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi trường & Công nghệ Xanh Việt ­ 16 ­
  17. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H VINA của công ty TNHH 3H VINA  tại KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ================================================================================== Số  l ư ợ n g Tình  STT Tên thiết bị Xuất xứ   ( c á i ) 1 Máy đo, kiểm tra chỉ số nóng chảy 01 Mới Hàn Quốc 2 Máy kiểm tra ảnh hưởng izol 01 Mới Hàn Quốc 3 Máy đo tỷ trọng 01 Mới Hàn Quốc 4 Máy cầm tay đo phổ hình quang tia X (XRF) 01 Mới Hàn Quốc Máy(kiểm tra) dập mẫu cho độ bền va  Mới Hàn Quốc 5 01 đập(izod) 6 Máy đo VST/HDT 01 Mới Hàn Quốc Máy thử/kiểm tra UTM (máy đo độ dày bằng  Mới Hàn Quốc 7 01 sóng siêu âm) Lò sấy (phục vụ thí nghiệm để kiểm tra  Mới Hàn Quốc 8 01 mức chịu nhiệt) 9 Máy ép phun 01 Mới Hàn Quốc Nguồn: Công ty TNHH 3H Vina 1.4.4. Nhu cầu về nguyên vật liệu, điện, nước và nhân lực  Nhu cầu về nguyên liệu, phụ liệu dùng cho sản xuất Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi trường & Công nghệ Xanh Việt ­ 17 ­
  18. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H VINA của công ty TNHH 3H VINA  tại KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ================================================================================== Nguyên liệu dùng cho sản xuất là hỗn hợp các loại hạt nhựa nguyên sinh,  phối kết hợp với các hỗn hợp phụ  gia và các chất tạo mầu, khối lượng các loại  dùng cho 1 tháng như sau: Bảng  1.4. Danh mục nhu cầu nguyên liệu phục vụ sản xuất trong 1 tháng Tên nguyên liệu,  Khối lượng  STT Thành phần hỗn hợp phụ liệu (kg/tháng) Poly carbonate Resin Hạt nhựa nguyên  1 G – ABS; Crushed HF – 5670 (AP­F);  145.000 sinh ABS Resin Zarex 130 zc; Glass Fiber: CS 952 ­10P  3MM; Metablen C­223A; Metablen S­ Hỗn hợp các chất  2 2100; Resorcinol­Di; Irganox­1076;  4.500 phụ gia songnox­1076; Luwax E Power; HDPE  type wax:HI­wax 400p 3 Hỗn hợp các chất  HI­Black; HI­black­50L; Papilon Black  500 tạo màu S­HB; Azul ultramar GP­58; 42­236A;  42­201A; Sumitone cyanine blue GH;  Ceres blue 3R; Macrolex violet 3B;  Solvent blue97; DL blue3104; Iron oxide  red 878A; 42­160A; NV­11633­P;  Heliogen Green K8730;DL green3028;  Macrolex orange 3G, R; Papilion red S­ A2G, S­GF; Yellow NV9118S; Papilion  Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi trường & Công nghệ Xanh Việt ­ 18 ­
  19. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H VINA của công ty TNHH 3H VINA  tại KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ================================================================================== yellow4­G; Titanium Dioxide; Solvent  violet 26; Fluorescent Brightner NB  9086 Black; Krnos 2233; Sachtolith  grade HD­L; Macrolex yellow E2R. Mỡ dùng để bôi  4 1kg/năm trơn thiết bị Nguồn: Công ty TNHH 3H Vina  Nhu cầu về điện, nước Nhu cầu sử dụng điện: Nhiên liệu dùng cho quá trình sản xuất của dự án là điện với công suất tiêu  thụ  dự  kiến khoảng 700.000 Kwh/tháng và đã xây dựng xong một trạm biến áp   1.000KVA. Nguồn  cấp  điện  phục vụ   dự   án  được  lấy  từ  mạng lưới  điện của KCN.  Nguồn  điện được đưa qua trạm biến áp 1000 KVA trước khi cấp phục vụ sản xuất   trong Công ty. Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng điện nước STT Nhiên liệu Đơn vị Số lượng  Nguồn cung cấp 1 Điện  KWh/tháng 700.000 Nguồn cấp điện KCN Tiên Sơn 2 Nước m3/tháng 50 Mua từ KCN Tiên Sơn Nguồn: Công ty TNHH 3H Vina Nhu cầu sử dụng nước: Nước dùng cho sinh hoạt khoảng 40 m3/tháng, được dùng cho khu vực nhà ăn  ca, khu vực vệ sinh của cán bộ, lao động. Nước làm mát 10 m3/tháng (bổ sung vào lượng nước thoát bốc hơi trong công  đoạn làm mát) dùng tuần hoàn. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi trường & Công nghệ Xanh Việt ­ 19 ­
  20. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3H VINA của công ty TNHH 3H VINA  tại KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ================================================================================== Sau khi đi vào hoạt động Công ty sẽ ký hợp đồng mua nước sạch với chủ hạ  tầng khu công nghiệp.  Nhu cầu về lao động: Khi đi vào hoạt động chính thức, nhu cầu nhân sự cho dự án là 30 người: ­ Tổng giám đốc : 01 người người nước ngoài ­ Giám đốc nhà máy : 01 người người nước ngoài ­ Kế toán : 02 người người Việt Nam ­ Phòng kinh doanh : 02 người người Việt Nam ­ Phòng quản lý chất lượng : 02 người người Việt Nam ­ Phụ trách XNK : 01 người người Việt Nam ­ Quản lý sản xuất : 05 người người Việt Nam ­ Lao động trực tiếp : 16 người người Việt Nam 1.4.5. Tiến độ thực hiện dự án ­ Tiến độ thực hiện của dự án: Bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh tháng  9/2010. ­ Thời gian hoạt động của dự án là 40 năm kể từ khi cấp giấy chứng nhận  đầu tư lần đầu (từ 27/05/2010 đến 27/05/2050. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Môi trường & Công nghệ Xanh Việt ­ 20 ­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0